Tài liệu Tập huấn sử dụng sách giáo khoa môn Toán Lớp 8 (Sách Cánh Diều)

pdf 40 trang Minh Khoa 25/04/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Tập huấn sử dụng sách giáo khoa môn Toán Lớp 8 (Sách Cánh Diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_tap_huan_su_dung_sach_giao_khoa_mon_toan_lop_8_sach.pdf

Nội dung text: Tài liệu Tập huấn sử dụng sách giáo khoa môn Toán Lớp 8 (Sách Cánh Diều)

  1. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XUẤT BẢN – THIẾT BỊ GIÁO DỤC VIỆT NAM TÀI LIỆU TẬP HUẤN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA TOÁN (BỘ SÁCH CÁNH DIỀU) HÀ NỘI – 2023
  2. CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG TÀI LIỆU HS: Học sinh GV: Giáo viên SGK: Sách giáo khoa SGV: Sách giáo viên VD: Ví dụ NL: Năng lực CT: Chương trình 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Sách giáo khoa Toán 8 (Cánh Diều) là tài liệu học tập môn Toán dành cho học sinh lớp 8, thực hiện theo “Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 – môn Toán lớp 8”. Đây là cơ sở để giáo viên tiến hành dạy học (lập kế hoạch cho từng bài hoặc cho cả năm học) và kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Toán lớp 8 của học sinh. Cuốn Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa Toán 8 (Bộ sách Cánh Diều) có mục tiêu giúp giáo viên: – Có hiểu biết khái quát về Chương trình môn Toán lớp 8 bao gồm: mục tiêu, yêu cầu cần đạt, kế hoạch dạy học, nội dung dạy học, phương pháp dạy học, đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học môn Toán lớp 8. – Đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy học (trong đó có đổi mới việc soạn bài dạy học) và đổi mới đánh giá kết quả học tập. – Giới thiệu quy trình và kĩ thuật soạn bài dạy học (thông qua việc giới thiệu một số bài soạn có tính chất tham khảo) đáp ứng yêu cầu dạy học hình thành và phát triển năng lực học tập môn Toán cho học sinh lớp 8. Cuốn tài liệu này gồm hai phần chính: Phần thứ nhất. Những vấn đề chung; Phần thứ hai. Hướng dẫn soạn bài dạy học theo sách giáo khoa Toán 8 (Cánh Diều). 3
  4. MỤC LỤC Phần thứ nhất. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 5 I. GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN LỚP 8 5 1. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt 5 2. Thời lượng thực hiện Chương trình và thời lượng 11 dành cho các mạch nội dung giáo dục 3. Phương pháp dạy học 11 4. Đánh giá kết quả học tập 12 II. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 8 (CÁNH DIỀU) 13 1. Cấu trúc sách 13 2. Cấu trúc bài học 13 3. Phân tích một số điểm mới trong cấu trúc nội dung sách Toán 8 14 (Cánh Diều) 4. Dự kiến khung phân phối chương trình 17 5. Đổi mới phương pháp dạy học môn Toán lớp 8 theo định hướng 19 phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh 6. Vấn đề đánh giá và xếp loại học sinh trong dạy học môn Toán lớp 8 22 III. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG SÁCH, TÀI LIỆU THAM KHẢO BỔ TRỢ VÀ HỌC LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC CỦA SÁCH GIÁO KHOA 23 TOÁN 8 (CÁNH DIỀU) 1. Hệ thống sách và các tài liệu tham khảo bổ trợ (in giấy) 23 2. Thiết bị và đồ dùng dạy học 24 3. Học liệu điện tử 24 Phần thứ hai. HƯỚNG DẪN SOẠN BÀI DẠY HỌC THEO 25 SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 8 (CÁNH DIỀU) I. GIỚI THIỆU CHUNG 25 II. HƯỚNG DẪN SOẠN BÀI DẠY HỌC MINH HOẠ THEO SÁCH 26 GIÁO KHOA TOÁN 8 (CÁNH DIỀU) Phần thứ ba. VÍ DỤ VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO HƯỚNG 34 TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC I. MỤC ĐÍCH CỦA XÂY DỰNG ĐỀ MINH HOẠ MÔN TOÁN 34 II. CẤU TRÚC ĐỀ MINH HOẠ MÔN TOÁN 34 1. Số lượng, dạng thức, thời gian 34 2. Tỉ trọng nội dung và các mức độ đánh giá 34 3. Xác định yêu cầu cần đạt cốt lõi 35 4. Ma trận phân bổ câu hỏi và mức độ 35 5. Yêu cầu thiết kế 36 III. NỘI DUNG ĐỀ MINH HOẠ MÔN TOÁN LỚP 8 37 (KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II) 4
  5. Phần thứ nhất NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG I. GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN LỚP 8 1. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT SỐ VÀ ĐẠI SỐ Số Biểu thức Đa thức nhiều – Nhận biết được các khái niệm về đơn thức, đa đại số biến. Các phép thức nhiều biến. toán cộng, trừ, – Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của nhân, chia các đa các biến. thức nhiều biến – Thực hiện được việc thu gọn đơn thức, đa thức. – Thực hiện được phép nhân đơn thức với đa thức và phép chia hết một đơn thức cho một đơn thức. – Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ, phép nhân các đa thức nhiều biến trong những trường hợp đơn giản. – Thực hiện được phép chia hết một đa thức cho một đơn thức trong những trường hợp đơn giản. Hằng đẳng thức – Nhận biết được các khái niệm: đồng nhất thức, đáng nhớ hằng đẳng thức. – Mô tả được các hằng đẳng thức: bình phương của tổng và hiệu; hiệu hai bình phương; lập phương của tổng và hiệu; tổng và hiệu hai lập phương. – Vận dụng được các hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử ở dạng: vận dụng trực tiếp hằng đẳng thức; vận dụng hằng đẳng thức thông qua nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung. Phân thức đại số. – Nhận biết được các khái niệm cơ bản về phân Tính chất cơ bản thức đại số: định nghĩa; điều kiện xác định; giá trị của phân thức đại của phân thức đại số; hai phân thức bằng nhau. số. Các phép toán – Mô tả được những tính chất cơ bản của phân thức cộng, trừ, nhân, đại số. chia các phân thức – Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ, đại số phép nhân, phép chia đối với hai phân thức đại số. 5
  6. NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT – Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với phân thức đại số trong tính toán. Hàm số và Hàm số và đồ thị – Nhận biết được những mô hình thực tế dẫn đến đồ thị khái niệm hàm số. – Tính được giá trị của hàm số khi hàm số đó xác định bởi công thức. – Xác định được toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ; xác định được một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó. – Nhận biết được đồ thị hàm số. Hàm số bậc nhất – Thiết lập được bảng giá trị của hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0) y = ax + b (a 0). và đồ thị. Hệ số góc – Vẽ được đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b của đường thẳng (a 0). y = ax + b (a 0). – Nhận biết được khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a 0). – Sử dụng được hệ số góc của đường thẳng để nhận biết và giải thích được sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước. – Vận dụng được hàm số bậc nhất và đồ thị vào giải quyết một số bài toán thực tiễn (ví dụ: bài toán về chuyển động đều trong Vật lí, ...). Phương trình Phương trình – Hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất một bậc nhất ẩn và cách giải. – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phương trình bậc nhất (ví dụ: các bài toán liên quan đến chuyển động trong Vật lí, các bài toán liên quan đến Hoá học, ...). HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG Hình học trực quan Các hình khối Hình chóp tam giác – Mô tả (đỉnh, mặt đáy, mặt bên, cạnh bên), tạo trong thực tiễn đều, hình chóp tứ lập được hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều giác đều. – Tính được diện tích xung quanh, thể tích của một hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều. 6
  7. NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều (ví dụ: tính thể tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật quen thuộc có dạng hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều, ...). Hình học phẳng Định lí Định lí Pythagore – Giải thích được định lí Pythagore. Pythagore – Tính được độ dài cạnh trong tam giác vuông bằng cách sử dụng định lí Pythagore. – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí). Tứ giác Tứ giác – Mô tả được tứ giác, tứ giác lồi. – Giải thích được định lí về tổng các góc trong một tứ giác lồi bằng 360o. Tính chất và dấu – Giải thích được tính chất về góc kề một đáy, cạnh hiệu nhận biết các bên, đường chéo của hình thang cân. tứ giác đặc biệt – Nhận biết được dấu hiệu để một hình thang là hình thang cân (ví dụ: hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân). – Giải thích được tính chất về cạnh đối, góc đối, đường chéo của hình bình hành. – Nhận biết được dấu hiệu để một tứ giác là hình bình hành (ví dụ: tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành). – Giải thích được tính chất về hai đường chéo của hình chữ nhật. – Nhận biết được dấu hiệu để một hình bình hành là hình chữ nhật (ví dụ: hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật). – Giải thích được tính chất về đường chéo của hình thoi. – Nhận biết được dấu hiệu để một hình bình hành là hình thoi (ví dụ: hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi). 7
  8. NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT – Giải thích được tính chất về hai đường chéo của hình vuông. – Nhận biết được dấu hiệu để một hình chữ nhật là hình vuông (ví dụ: hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông). Định lí Định lí Thalès – Giải thích được định lí Thalès trong tam giác Thalès trong trong tam giác (định lí thuận và đảo). tam giác – Mô tả được định nghĩa đường trung bình của tam giác. Giải thích được tính chất đường trung bình của tam giác (đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó). – Giải thích được tính chất đường phân giác trong của tam giác. – Tính được độ dài đoạn thẳng bằng cách sử dụng định lí Thalès. – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí). Hình đồng Tam giác đồng dạng – Mô tả được định nghĩa của hai tam giác đồng dạng. dạng – Giải thích được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, của hai tam giác vuông. – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng kiến thức về hai tam giác đồng dạng (ví dụ: tính độ dài đường cao hạ xuống cạnh huyền trong tam giác vuông bằng cách sử dụng mối quan hệ giữa đường cao đó với tích của hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông lên cạnh huyền; đo gián tiếp chiều cao của vật; tính khoảng cách giữa hai vị trí trong đó có một vị trí không thể tới được, ...). Hình đồng dạng – Nhận biết được hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự), hình đồng dạng qua các hình ảnh cụ thể. – Nhận biết được vẻ đẹp trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ chế tạo, ... biểu hiện qua hình đồng dạng. Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện) – Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức hình học. – Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ hình và thiết kế đồ hoạ liên quan đến hình đồng dạng. 8
  9. NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT Một số yếu tố thống kê Thu thập và tổ Thu thập, phân – Thực hiện và lí giải được việc thu thập, phân loại chức dữ liệu loại, tổ chức dữ dữ liệu theo các tiêu chí cho trước từ nhiều nguồn liệu theo các tiêu khác nhau: văn bản; bảng biểu; kiến thức trong các chí cho trước lĩnh vực giáo dục khác (Địa lí, Lịch sử, Giáo dục môi trường, Giáo dục tài chính, ...); phỏng vấn, truyền thông, Internet; thực tiễn (môi trường, tài chính, y tế, giá cả thị trường, ...). – Chứng tỏ được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí toán học đơn giản (ví dụ: tính hợp lí trong các số liệu điều tra; tính hợp lí của các quảng cáo, ...). Mô tả và biểu diễn – Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng, dữ liệu trên các biểu đồ thích hợp ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ bảng, biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép (column chart), biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn) (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph). – Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn. Từ đó, nhận biết được số liệu không chính xác trong những ví dụ đơn giản. – So sánh được các dạng biểu diễn khác nhau cho một tập dữ liệu. – Mô tả được cách chuyển dữ liệu từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu diễn khác. Phân tích và Hình thành và giải – Phát hiện được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa xử lí dữ liệu quyết vấn đề đơn trên phân tích các số liệu thu được ở dạng: bảng giản xuất hiện từ thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép các số liệu và biểu (column chart), biểu đồ hình quạt tròn (pie chart); đồ thống kê đã có biểu đồ đoạn thẳng (line graph). – Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép (column chart), biểu đồ hình quạt tròn (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph). – Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn học khác trong Chương trình lớp 8 (ví dụ: Lịch sử và Địa lí lớp 8, Khoa học tự nhiên lớp 8, ...) và trong thực tiễn. 9
  10. NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT Một số yếu tố xác suất Một số yếu tố Mô tả xác suất của – Sử dụng được tỉ số để mô tả xác suất của một biến xác suất biến cố ngẫu nhiên cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản. trong một số ví dụ – Nhận biết được mối liên hệ giữa xác suất thực đơn giản. Mối liên nghiệm của một biến cố với xác suất của biến cố đó hệ giữa xác suất thông qua một số ví dụ đơn giản. thực nghiệm của một biến cố với xác suất của biến cố đó Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện) – Sử dụng được phần mềm để vẽ biểu đồ. – Sử dụng được phần mềm để xác định được tần số. – Sử dụng được phần mềm mô tả thí nghiệm ngẫu nhiên. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính như: – Lập kế hoạch chi tiêu của bản thân. – Làm quen với bài toán về đầu tư cá nhân (xác định vốn đầu tư để đạt được lãi suất mong đợi). – Hiểu được các bản sao kê của ngân hàng (bản sao kê thật hoặc ví dụ) để xác định giao dịch và theo dõi thu nhập và chi tiêu; lựa chọn hình thức thanh toán phù hợp. Hoạt động 2: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn: – Vận dụng kiến thức Đại số để giải thích một số quy tắc trong Hoá học, Sinh học. Ví dụ: Ứng dụng phương trình bậc nhất trong các bài toán về xác định nồng độ phần trăm. Hoạt động 3: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá như thực hành ngoài lớp học, dự án học tập, các trò chơi học toán, cuộc thi về Toán, chẳng hạn: – Tìm kiếm hoặc thực hành tạo dựng các đoạn video về ứng dụng của hình chóp, hình đồng dạng phối cảnh trong thế giới tự nhiên. – Vận dụng kiến thức về tam giác đồng dạng và định lí Pythagore trong thực tiễn (ví dụ: đo khoảng cách giữa hai vị trí mà giữa chúng có vật cản hoặc chỉ đến được một trong hai vị trí). – Thực hành tính diện tích, thể tích của một số hình, khối trong thực tế. Hoạt động 4 (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu với học sinh có khả năng và yêu thích môn Toán trong trường và trường bạn. 10