Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Chu Văn An
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_9_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_truong_thc.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Chu Văn An
- ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU ƠN TẬP VÀ TỰ HỌC TẠI NHÀ TUẦN 10 TỪ NGÀY 08/ 11/ 2021- 13/ 11/ 2021 MƠN TỐN. LỚP 9 A. PHẦN ƠN TẬP: I. NỘI DUNG ƠN TẬP: Ơn lại nội dung bài: Đồ thị hàm số y = ax + b. II. HƯỚNG DẪN ƠN TẬP. HS xem lại các kiến thức về: hàm số bậc nhất, tính chất và đồ thị hàm số bậc nhất. B. PHẦN BÀI HỌC MỚI. LUYỆN TẬP. 12 10 Bài tập 15/sgk.tr51: 8 y = 2x + 5 y = 2x 6 5 B 4 C 2 y = - x + 5 3 A 2 M E 1 F - 2,5 O 5 7,5 10 15 20 -2/3 2 N y = - x + 5 -2 3 b) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì cĩ hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành. Bài tập 16/sgk.tr51:
- 8 6 4 E 2 B C -1 -10 -5 -2 D O 1 2 5 10 A -2 y = x y = 2x + 2 -4 b) A 2; 2 -6 y c) Tọa độ điểm C-8 2; 2 H B 2 C 1 M -2 -1 O 1 2 x A -2 - Xét ABC : Đáy BC = 2cm. Chiều cao tương ứng AH = 4cm SABC 1 = AH.BC 4(cm2 ) 2 Bài tập 18/sgk.tr52: a) Thay x = 4; y = 11 vào y 3x b b = -1 Hàm số cần tìm là y 3x 1 Vẽ đồ thị : (HS tự hồn chỉnh) Bài 16/sbt.tr59 Khi x = -3 thì y = 0 Ta cĩ: y a 1 x a a = 1,5 Với a 1,5 thì đồ thị hàm số trên cắt trục hồnh tại điểm cĩ hồnh độ bằng -3 C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ. + Ơn lại cách vẽ đồ thị hàm số y ax b ( a 0 )
- + Xem trước bài “Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau” Gv hướng dẫn Hs thực hiện bài tập 19 sgk + Vẽ đồ thì hàm số: y= 3.x 3 Cho x = 0 ⇒ y = 3.0 3 3 ⇒ M(0; 3 ) Cho y = 0 ⇒ 0 = 3.0 3 ⇒ x = − 1 ⇒ N (−1;0) Đồ thị hàm số y= 3.x 3 là đường thẳng đi qua hai điểm M(0; 3 ) và N (−1; 0) + Ta đi xác định vị trí điểm M(0; 3 ) trên trục tung: Bước 1: Xác định điểm A(1;1) trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Khi đĩ theo định lí Py-ta-go, ta cĩ: OA2 = 12 + 12 = 2 ⇔ OA = 2 Bước 2: Dùng compa vẽ cung trịn tâm O bán kính OA = 2 . Cung trịn này cắt trục Ox tại vị trí C thì hồnh độ của C là 2 .
- ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU ƠN TẬP VÀ TỰ HỌC TẠI NHÀ MƠN TỐN. LỚP 9 A. PHẦN ƠN TẬP: I. NỘI DUNG ƠN TẬP: Ơn lại nội dung bài: Đồ thị hàm số bậc nhất. II. HƯỚNG DẪN ƠN TẬP. HS xem lại các kiến thức về: Đồ thị hàm số bậc nhất. Gọi 3 học sinh lần lượt vẽ đồ thị ba hàm số y 2x 3 , y 2x 2 và hàm số y 2x 2 trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Hai hàm số y 2x 3 và y 2x 2 song song với nhau. Hàm số y 2x 2 và y 2x 2 cắt nhau B. PHẦN BÀI HỌC MỚI. §4. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
- 1. Đường thẳng song song. * Kết luận: Hai đường thẳng y ax b (a ≠ 0) và y a' x b' (a’ ≠ 0) + Song song với nhau a = a’; b ≠ b’ + Trùng nhau a = a’; b = b’ 2. Đường thẳng cắt nhau. ?2 Hai đường thẳng y 1,5x 2 và y 0,5x 1 cắt nhau * Kết luận: Hai đường thẳng cắt nhau a ≠ a’ * Chú ý: Khi a ≠ a’ và b = b’ thì hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung cĩ tung độ là b. 3. Bài tốn áp dụng. y 2mx 3 (d1) và y m 1 x 2 (d2) * Hai hàm số đã cho là bậc nhất khi: 2m 0 m 0 m 1 0 m 1 a) (d1) (d2) a a’ hay 2m m + 1 m 1 m 0 Vậy (d1) (d2) m 1 a a' 2m m 1 b) (d1) // (d2) b b' 3 2 m = 1 (TMĐK) Bài tập 20/sgk.tr54: Ba cặp đường thẳng cắt nhau là : y 1,5x 2 và y x 2 y 0,5x 3 và y x 3 y 1,5x 1 và y 0,5x 3 Các cặp đường thẳng song song là : y 1,5x 2 và y 1,5x 1
- y x 2 và y x 3 y 0,5x 3 và y 0,5x 3 C. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ. + Học bài cũ. + BTVN: 21; 22/sgk.tr 54 + 55 + Tiết sau luyện tập ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU ƠN TẬP VÀ TỰ HỌC TẠI NHÀ MƠN TỐN. LỚP 9 A. PHẦN ƠN TẬP: I. NỘI DUNG ƠN TẬP: Ơn lại nội dung bài: Đường kính là dây lớn nhất của đường trịn và nhắc lại được các định lí về quan hệ vuơng gĩc giữa đường kính và dây của đường trịn qua một số bài tập. - Vận dụng được kiến thức đã học để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau và một số bài tập liên quan. II. HƯỚNG DẪN ƠN TẬP. HS xem lại các kiến thức về : Đường kính là dây lớn nhất của đường trịn và nhắc lại được các định lí về quan hệ vuơng gĩc giữa đường kính và dây của đường trịn qua một số bài tập B. PHẦN BÀI HỌC MỚI. LUYỆN TẬP Bài 11
- H M C K D A 0 B Kẻ OM CD Ta cĩ AH CD (gt) BK CD (gt) AH // BK // OM =>AHKB là hình thang (dhnb) Mà OA = OB = R OM là đường trung bình của hình thang AHBK MH = MK (1) do OM CD = {M} MC = MD (Q.hệ vuơng gĩc giữa đường kính và dây) (2) Từ (1) và (2) MH – MC = MK - MD hay CH = DK Dạng 1: Ch/minh các đoạn thẳng bằng nhau Bài 17/ SBT tr159 I E H F K A O B Kẻ OHEF Ta cĩ AI EF (gt)
- BK EF (gt) AI // BK Xét hình thang AIKB cĩ OA = OB = R OH // AI // BK (EF) OH là đường trung bình của hình thang AIBK IH = IK (1) do OHEF = {H} HE = HF (Q.hệ vuơng gĩc giữa đường kính và dây) (2) Từ (1) và (2) HI - HE = HK - HF hay IE = KF Dạng 2: Tính độ dài đoạn thẳng(16 phút) Bài 18/ SBT B O A H C Gọi H là trung điểm của OA =>HA = HO Mà BC OA tại H => BC là đường trung trực của OA =>AB = OB Mà OA = OB = 3cm
- OA = OB = AB => AOB đều A· OB = 600 Xét vBHO cĩ BH = BO. Sin600 3 BH = 3. (cm) 2 Mà BC = 2BH = 3. 3 (cm) (Q.hệ vuơng gĩc giữa đường kính và dây) Dạng 3: Cm các điểm thuộc đường trịn Bài 16/130 SBT a/ Gọi O là trung điểm của AC. Áp dụng tính chất đường trung tuyếnứng với cạnh huyền đối với tam giác vuơng ABC, ADC ta cĩ: 1 1 OB = AC; OD = AC 2 2 Suy ra OA=OB=OC=OD Vậy bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc (O; OA) b/ BD là dây của (O), cịn AC là đường kính nên AC BD
- AC=BD khi và chỉ khi BD cũng là đường kính khi đĩ ABCD là hình chữ nhật (tứ giác cĩ 3 gĩc vuơng) VI. Hướng dẫn về nhà: ➢ Xem lại các bài đã chữa, học thuộc và nắm vững cách chứng minh 3 định lí về mối quan hệ giữa đường kính và dây. ➢ Làm bài tập 15,19, 20 sbt trang 159. Bài mới Đọc trước bài Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU ƠN TẬP VÀ TỰ HỌC TẠI NHÀ MƠN TỐN. LỚP 9 A. PHẦN ƠN TẬP: I. NỘI DUNG ƠN TẬP: Ơn lại nội dung bài: Định lý py – ta – go, đường kính và dây của đường trịn. II. HƯỚNG DẪN ƠN TẬP. HS xem lại các kiến thức. Định lý py – ta – go, đường kính và dây của đường trịn. B. PHẦN BÀI HỌC MỚI. §3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY 1. Bài tốn:
- GT Cho (O ; R), AB và CD là d cung OH AB; OK CD KL OH2 + HB2 = OK2 + KD2 Giải. Ta cĩ: OK CD tại K, OH AB tại H Áp dụng định lí Pitago vào ∆OHB và ∆OKD ta cĩ: OH2 + HB2 = OB2 = R2 (1) OK2 + KD2 = OD2 = R2 (2) Từ (1) và (2) suy ra OH2 + HB2 = OK2 + KD2 *Chú ý: Kết luận trên vẫn đúng nếu 1 hoặc hai dây là đường kính 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. a) OH AB; OK CD, theo định lý 1 ta cĩ. 1 A H H B A B 2 1 C K K D C D 2 A B C D H B K D HB2 = KD2 mà OH2 + HB2 = OK2 + KD2
- OH2 = OK2 OH = OK b) Chứng minh tương tự (học sinh tự làm) Định lý 1:Trong đường trịn (O) AB=CD OH=OK Bài tốn: a) OH AB; OK CD, theo định lý 1 ta cĩ. Nếu AB > CD 1 1 AB> CD 2 2 HB > KD HB2 > KD2 Mà OH2 + HB2 = OK2 + KD2 OH2 < OK2 OH < OK b) Chứng minh tương tự. Định lý 2:Trong đường trịn (O) AB > CD OH < OK II. Bài tập. ?3 sgk. a) O là giao điểm của các đường trung trực của tam giác ABC suy O là tâm của đường trịn ngoại tiếp tam giác ABC. Cĩ OE = OF suy ra AC = BC (đlý 1) b) OD > OE và OE = OF
- OD > OF AB < AC (đlý2) Bài 12 sgk (O; 5cm), dây AB=18 GT I AB, AI=1cm I CD, CD AB KL a, Tính k/c từ O đến AB b, C/m CD=AB C I H A B K O D a) Kẻ OH AB tại H, ta cĩ: AH=HB=AB:2 = 8:2 = 4 cm. Tam giác vuơng OHB cĩ OB2 = BH2 + OH2 ( định lý pi ta go). Suy ra OH = 3cm. b)Kẻ OK CD tứ giác OHIK là hình chữ nhật OK = IH = 4 -1= 3cm. Ta cĩ OH = OK suy ra: AB = CD (định lý liên hệ giữa dây và k/c đến tâm). C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ. + Về nhà đọc thuộc các định lý đã học .
- + Làm các bài tập 13,15,16 SGK . Chuẩn bị tiết . Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn. ........................................................................................................................................

