Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Chu Văn An

docx 5 trang Bách Hào 11/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_9_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_truong_thc.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Chu Văn An

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU ÔN TẬP VÀ TỰ HỌC TẠI NHÀ TUẦN 14 TỪ NGÀY 06/ 12/ 2021- 11/ 12/ 2021 MÔN TOÁN. LỚP 9 A. PHẦN ÔN TẬP: I. NỘI DUNG ÔN TẬP: Ôn lại nội dung bài: Ôn tập chương II. II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP. HS xem lại các kiến thức về: Ôn tập chương II. B. PHẦN BÀI HỌC MỚI. ÔN TẬP CHƯƠNG II Bài 32 : (sgk) a) Hàm số y = (m -1)x +3 đồng biến m 1 0 m 1 b) Hàm số y = (5 – k )x +1 nghịch biến 5 k 0 k 5 Bài 33 : (sgk) Hai h/s y = 2x + (3 + m) và y = 3x + ( 5 - m ) đều là hàm số bậc nhất, Đã có a a’ ( 2 3 ). Do đó đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung 3 m 5 m 2m 2 m 1 Bài 34 : (sgk) .Hai đường thẳng y = (a – 1)x +2 (a 1) và y = (3 –a )x +1 (a 3) đã có tung độ gốc b b’ (2 1) . Do đó hai đường thẳng song song với nhau a 1 3 a 2a 4 a 2 Bài 35 : (sgk ) Hai đường thẳng y = kx + (m - 2) (k 0) và y = (5 – k)x + (4 - m ) (k 5) trùng nhau k 5 k k 2,5 (TMDK) m 2 4 m m 3 Bài 37 : ( sgk ) * Đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 là đường thẳng cắt trục tung tại điểm A (0 ; 2) và cắt trục hoành tại điểm B (-4 ; 0). * Đồ thị hàm số y = 5 – 2x là đường thẳng cắt trục tung tại điểm C (0 ; 5) và cắt trục hoành tại điểm D (2,5 ; 0)
  2. b) A ( -4 ; 0 ) và B ( 2,5 ; 0 ) Vì hai đường thẳng cắt nhau nên ta có phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng là : 0,5x +2 = -2x +5 2,5 x = 3 x = 1,2 Thay x = 1,2 vào hàm số y =0,5 x + 2 Ta có y = 0,5 . 1,2 +2 = 2,6 Vậy toạ độ điểm C là C ( 1,2 ; 2,6 ) c) Ta có AB = AO + OB = 4 + 2,5 = 6,5 ( cm ) Gọi F là hình chiếu của điểm C trên Ox Áp dụng định lí Py–ta-go AC= AF 2 CF 2 5,22 2,62 33,8 5,18 BC= CF 2 FB2 2,62 1,32 8,45 2,91 CHƯƠNG III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN §1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN 1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn. Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng: ax + by = c -, trong đó a, b, c là các số đã biết (a 0 hoặc b 0) * Ví dụ 1: (sgk.tr5 ) * Nghiệm của phương trình: (sgk.tr5 ) - Nếu tại x x0 ,y y0 mà giá trị hai vế của của ptr bằng nhau thì cặp số (x0 ;y0 ) được gọi là một nghiệm của ptr- * Ví dụ 2: (sgk.tr5 ) * Chú ý: (sgk.tr5 ) ?1 Cho phương trình 2x – y = 1 a) Ta thay x = 1; y = 1 vào vế trái của phương trình 2x – y = 1 ta được 2.1 – 1 = 1 bằng vế phải => Cặp số (1; 1) là một nghiệm của phương trình Tương tự cặp số (0,5; 0) là một nghiệm của phương trình. b) Một số nghiệm khác của phương trình: (0; 1); (2; 3) ?2 Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số. 2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. * Xét phương trình 2x – y = 1 - y = 2x 1 x R y f ( x ) = 2 x - 1 Có vô số nghiệm và có nghiệm tổng quát là: 1 2x - y = 1 y 2x 1 hoặc S = {(x; 2x – 1)/ x R} x Tập nghiệm của 0 1/2 1 phương trình là đường thẳng 2x – y = 1 -1
  3. x R * Xét phương trình 0x + 2y = 4 y = 2 có vô số nghiệm và có nghiệm tổng quát là: y 2 Tập nghiệm của phương trình là đường thẳng y = 2 x 1,5 * Xét phương trình 4x + 0y = 6 x=1,5 có vô số nghiệm và có nghiệm tổng quát là: y R Tập nghiệm của phương trình là đường thẳng x = 1,5 * Tổng quát: (sgk.tr6) Bài 1: a) Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 vì 2.1 – 1 = 1 Cặp số (0,5; 1) là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 vì 2.0,5 – 1 ≠ 1 b) Chọn x = 2 ta có: 2.2 – y = 1 ⇔ y = 3 Vậy cặp số (2; 3) là một nghiệm của phương trình 2x – y = 1 Bài 2: x -1 0 0,5 1 2 2,5 y = 2x – 1 -3 -1 0 1 3 4 Vậy 6 nghiệm của phương trình là : (-1; -3), (0; 1), (0,5; 0), (1;1), (2; 3), (2,5; 4) HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Nắm vững định nghĩa, nghiệm, số nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn. Biết viết nghiệm tổng quát của ptr và biểu diễn tập nghiệm bằng đường thẳng. - Bài tập về nhà số 1, 2, 3 tr 7 SGK, bài 1, 2, 3, 4 tr 3, 4 SBT - Xem trước phần luyện tập ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU ÔN TẬP VÀ TỰ HỌC TẠI NHÀ TUẦN 14 TỪ NGÀY 06/ 12/ 2021- 11/ 12/ 2021 MÔN TOÁN. LỚP 9 A. PHẦN ÔN TẬP: I. NỘI DUNG ÔN TẬP: Ôn lại nội dung bài: Tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau. II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP. HS xem lại các kiến thức về: Tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau. B. PHẦN BÀI HỌC MỚI. LUYỆN TẬP Bài tập 26/sgk.tr115 a) Ta có: AB = AC
  4. BT 26/115 D B H (t/c hai tiếp tuyến cắt nhau) O A OB = OC = R OA là trung trực của BC C OA  BC (tại H) và HB = HC b) Xét CBD có CH = HB (cmt); CO = OD = R OH là đường trung bình của tam giác OH // BC hay OA // BD c) Trong ABO ( Bµ = 900): AB = OA2 OB2 42 22 2 3 OB 2 1 Sin BAO = B· AO = 300 B· AC =600 OA 4 2 ABC có AB = AC, B· AC = 600 ABC là tam giác đều. Vậy AB = AC = BC = 2 3 Bài 30 sgk Ta có OC là phân giác ·AOM và OD là phân giác của B· OM (t/c tt) mà ·AOM kề bù B· OM OC vuông góc OD hay C· OD =900 b) Có CM=CA, MD=MB (t/c 2tt cắt nhau ) CM + MD = CA + BD hay CD = AC + BD c) AC.BD = CM.MD Trong tam giác vuông COD có OM  CD (t/c tt) CM.MD = OM2 (hệ thức lượng) AC.BD = r2 (không đổi) Bài 31: sgk a) Có : AD = AF; BD = BE; CF = CE (t/c 2tt) AC + AB – BC = AD + DB + AF + FC – BE – EC = AD + DB + AD – BD - FC = 2AD b) các hệ thức tương tự như câu a là : 2BE = BA + BC - AC 2CF = CA + CB – AB VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN 1. Ba vị trí tương đối của hai đường tròn. a) Hai đường tròn cắt nhau: A Hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau O O' tại A và B. A, B là hai B điểm chung AB là dây chung b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau O O' A A O O'
  5. (O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A. A gọi là tiếp điểm. c) Hai đường tròn không giao nhau Có trường hợp đựng nhau và Trường hợp ngoài nhau O' O 2. Tính chất đường nối tâm. Cho hai đường tròn (O) và (O’)( với O O’) –Đường thẳng OO’ gọi là đường nối tâm –Đoạn thẳng OO’ gọi là đoạn nối tâm – OO’ là trục đối xứng của (O) và (O’) * Định lí: A O O' O' O B a) (O) và (O’) cắt nhau tại A và B OO’ là trung trực của AB b) ( O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A O, A, O’ thẳng hàng. ?2 a)Vì OA = OB = R và O’A = O’B = r OO’ là đường trung của đoạn thẳng AB b) A nằm trên đường thẳng OO’ ?3 a)Hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau b) Gọi I là giao điểm của OO’ và AB. Xét ABC có AO = OC, AI = IB nên OI // BC, do đó OO’ // BC A chứng minh tương tự, ta có: OO’ // CD. Theo tiên đề Ơclit suy ra C; B; O' D thẳng hàng O C D B HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ + Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm. + BTVN: 33; 34/sgk.tr119