Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 11 - Trường THCS Chu Văn An
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 11 - Trường THCS Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_9_tuan_11_truong_thcs_chu_van_an.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tuần 11 - Trường THCS Chu Văn An
- ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU ÔN TẬP VÀ TỰ HỌC TẠI NHÀ TUẦN 11 TỪ NGÀY 15/ 11/ 2021- 20/ 11/ 2021 MÔN TOÁN. LỚP 9 A. PHẦN ÔN TẬP: I. NỘI DUNG ÔN TẬP: Ôn lại nội dung bài: Đồ thị hàm số y = ax + b. II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP. HS xem lại các kiến thức về: hàm số bậc nhất, tính chất và đồ thị hàm số bậc nhất. B. PHẦN BÀI HỌC MỚI. 12 LUYỆN TẬP. 10 Bài tập 15/sgk.tr51: 8 y = 2x + 5 y = 2x 6 5 B 4 C 2 y = - x + 5 3 A 2 M E 1 F - 2,5 O 5 7,5 10 15 20 -2/3 2 N y = - x + 5 -2 3 b) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành. Bài tập 16/sgk.tr51:
- 8 6 4 E 2 B C -1 -10 -5 -2 D O 1 2 5 10 A -2 y = x y = 2x + 2 -4 b) A 2; 2 -6 c) Tọa độ điểmy C 2; 2 -8 H B 2 C 1 M -2 -1 O 1 2 x - Xét A ABC-:2 Đáy BC = 2cm. Chiều cao tương ứng AH = 4cm SABC 1 = AH.BC 4(cm2 ) 2 Bài tập 18/sgk.tr52: a) Thay x = 4; y = 11 vào y 3x b b = -1 Hàm số cần tìm là y 3x 1 Vẽ đồ thị : (HS tự hoàn chỉnh) Bài 16/sbt.tr59 Khi x = -3 thì y = 0 Ta có: y a 1 x a a = 1,5 Với a 1,5 thì đồ thị hàm số trên cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -3 C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ. + Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y ax b ( a 0 )
- + Xem trước bài “Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau” Gv hướng dẫn Hs thực hiện bài tập 19 sgk + Vẽ đồ thì hàm số: y= 3.x 3 Cho x = 0 ⇒ y = 3.0 3 3 ⇒ M(0; 3 ) Cho y = 0 ⇒ 0 = 3.0 3 ⇒ x = − 1 ⇒ N (−1;0) Đồ thị hàm số y= 3.x 3 là đường thẳng đi qua hai điểm M(0; 3 ) và N (−1; 0) + Ta đi xác định vị trí điểm M(0; 3 ) trên trục tung: Bước 1: Xác định điểm A(1;1) trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Khi đó theo định lí Py-ta-go, ta có: OA2 = 12 + 12 = 2 ⇔ OA = 2 Bước 2: Dùng compa vẽ cung tròn tâm O bán kính OA = 2 . Cung tròn này cắt trục Ox tại vị trí C thì hoành độ của C là 2 .
- ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU ÔN TẬP VÀ TỰ HỌC TẠI NHÀ MÔN TOÁN. LỚP 9 A. PHẦN ÔN TẬP: I. NỘI DUNG ÔN TẬP: Ôn lại nội dung bài: Đồ thị hàm số bậc nhất. II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP. HS xem lại các kiến thức về: Đồ thị hàm số bậc nhất. Gọi 3 học sinh lần lượt vẽ đồ thị ba hàm số y 2x 3 , y 2x 2 và hàm số y 2x 2 trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Hai hàm số y 2x 3 và y 2x 2 song song với nhau. Hàm số y 2x 2 và y 2x 2 cắt nhau
- B. PHẦN BÀI HỌC MỚI. §4. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU 1. Đường thẳng song song. * Kết luận: Hai đường thẳng y ax b (a ≠ 0) và y a' x b' (a’ ≠ 0) + Song song với nhau a = a’; b ≠ b’ + Trùng nhau a = a’; b = b’ 2. Đường thẳng cắt nhau. ?2 Hai đường thẳng y 1,5x 2 và y 0,5x 1 cắt nhau * Kết luận: Hai đường thẳng cắt nhau a ≠ a’ * Chú ý: Khi a ≠ a’ và b = b’ thì hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ là b. 3. Bài toán áp dụng. y 2mx 3 (d1) và y m 1 x 2 (d2) * Hai hàm số đã cho là bậc nhất khi: 2m 0 m 0 m 1 0 m 1 a) (d1) (d2) a a’ hay 2m m + 1 m 1 m 0 Vậy (d1) (d2) m 1 a a' 2m m 1 b) (d1) // (d2) b b' 3 2 m = 1 (TMĐK) Bài tập 20/sgk.tr54: Ba cặp đường thẳng cắt nhau là : y 1,5x 2 và y x 2 y 0,5x 3 và y x 3
- y 1,5x 1 và y 0,5x 3 Các cặp đường thẳng song song là : y 1,5x 2 và y 1,5x 1 y x 2 và y x 3 y 0,5x 3 và y 0,5x 3 C. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ. + Học bài cũ. + BTVN: 21; 22/sgk.tr 54 + 55 + Tiết sau luyện tập
- ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU ÔN TẬP VÀ TỰ HỌC TẠI NHÀ MÔN TOÁN. LỚP 9 A. PHẦN ÔN TẬP: I. NỘI DUNG ÔN TẬP: Ôn lại nội dung bài: Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và nhắc lại được các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập. - Vận dụng được kiến thức đã học để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau và một số bài tập liên quan. II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP. HS xem lại các kiến thức về : Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và nhắc lại được các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập B. PHẦN BÀI HỌC MỚI. LUYỆN TẬP Chứng minh*Trường hợp AB là đường kính: R AB là đường kính, ta có: AB 2R * Trường hợp AB không là đường kính: A O R Xét AOB ta có: B AB OA OB R R 2R Vậy AB 2R.
- Bài 18 B O A H C Gọi trung điểm của OA là H. Vì HA HO và BH OA tại H ABO cân tại B: AB OB. Mà OA OB R OA OB AB. AOB đều ·AOB 600 BHO vuông có BH=BO.sin600 3 BH 3. cm 2 BC 2BH 3. 3cm Bài 21/131 SBT C H O B A I M N K D Kẽ OM CD, OM cắt AK tại N MC MD 1 đlí 3. Xét AKB có OA OB gt ON//KB (cùng vuông CD). AN=NK. Xét AHK có: AN NK cmt MN//AH (cùng vuông với CD) MH MK 2
- Từ (1) và (2) ta có: MC MH MD MK hay CH DK. VI. Hướng dẫn về nhà: ➢ Xem lại các bài đã chữa, học thuộc và nắm vững cách chứng minh 3 định lí về mối quan hệ giữa đường kính và dây. ➢ Làm bài tập 15,19, 20 sbt trang 159. Bài mới Đọc trước bài Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
- ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU ÔN TẬP VÀ TỰ HỌC TẠI NHÀ MÔN TOÁN. LỚP 9 A. PHẦN ÔN TẬP: I. NỘI DUNG ÔN TẬP: Ôn lại nội dung bài: Định lý py – ta – go, đường kính và dây của đường tròn. II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP. HS xem lại các kiến thức. Định lý py – ta – go, đường kính và dây của đường tròn. B. PHẦN BÀI HỌC MỚI. §3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY 1.BÀI TOÁN GT Cho (O ; R), AB, CD là dây cung OH AB; OK CD KL OH2+HB2=OK2+KD2 Giải: Ta có: OK CD tại K OH AB tại H Áp dụng định lí Pitago vào ∆OHB và ∆OKD ta có: OH2+HB2=OB2=R2 (1) OK2+KD2=OD2=R2 (2) Từ (1) và (2) suy ra OH2+HB2=OK2+KD2 *Chú ý: Kết luận trên vẫn đúng nếu 1 hoặc hai dây là đường kính 2. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY a) Định lí: a) OH AB, OK CD theo định lí đường kính với dây:
- AB AH = HB = 2 CD và CK = KD = 2 nếu AB = CD HB = KD HB2 = KD2 mà OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (cmt). OH2 = OK2 OH = OK. + Nếu OH = OK OH2 = OK2 MàOH2 + HB2 = OK2 + KD2 HB2 = KD2 HB = KD AB CD hay = 2 2 AB = CD. *Định lí 1:Trong 1 đường tròn: a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm. b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau. b) Định lí 2: *) Nếu AB > CD thì 1 1 AB > CD 2 2 HB > KD 1 1 (vì HB= AB; KD= CD) 2 2 HB2> KD2 mà OH2 + HB2 = OK2 + KD2 OH2< OK2 mà OH, OK > 0 OH < OK. Nếu OH < OK thì AB > CD. * Định lí 2: SGK/105 Trong hai dây của một đường tròn: a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn. b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn. ?3 a) O là giao điểm của các đường trung trực của ABC O là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC. Có OE = OF AC = BC (đ/l1 về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm). b) Có OD > OE và OE = OF nên OD > OF AB < AC (theo định lí2 về liên hệ giữa dây và khoảng cách đn tâm).
- BT12/106(SGK) a) Kẻ OH AB tại H, tacó: AH=HB=AB:2= 8:2 =4cm. Tam giác vuông OHB có OB2=BH2+OH2 (địnhlýPitago). Suy ra OH =3cm. b) Kẻ OK CD tứ giác OHIK là hình chữ nhật OK =IH=4–1= 3cm. Tacó OH=OKsuyra:AB=CD(định lý liên hệ giữa dây và k/c đếntâm) C.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ. + Về nhà đọc thuộc các định lý đã học . + Làm các bài tập 13,15,16 SGK . Chuẩn bị tiết . Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.

