Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ Văn Lớp 6+7+8 - Năm học 2007-2008 (Có đáp án)

Câu 2: ( 14 điểm)
Chứng minh tình cảm yêu nước của nhân dân ta thể hiện qua ba áng văn : “ Chiếu rời đô” ( Lý Công Uẩn), “ Hịch tướng sĩ” ( Trần Quốc Tuấn) và “ Nước Đại Việt ta” ( Trích  “Bình Ngô đại cáo” – Nguyễn Trãi).
doc 34 trang Thủy Chinh 26/12/2023 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ Văn Lớp 6+7+8 - Năm học 2007-2008 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_ngu_van_lop_678_nam_hoc_2007_2008_c.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ Văn Lớp 6+7+8 - Năm học 2007-2008 (Có đáp án)

  1. Mụn thi: Ngữ văn 8 Thời gian làm bài: 120 phỳt (khụng kể thời gian giao đề) Cõu 1 (3,0 điểm): Xỏc định kiểu cõu chia theo mục đớch núi, hành động núi và cỏch thực hiện hành động núi của những cõu sau đõy: a) Một người hàng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vỡ mỡnh, thế mà khi xem truyện hay ngõm thơ cú thể vui, buồn, mừng, giận cựng những người ở đõu đõu, vỡ những chuyện ở đõu đõu, hỏ chẳng phải là chứng cớ cho cỏi mónh lực lạ lựng của văn chương hay sao? b) Ngày mai, nhất định nú sẽ đến. c) Sao ta lại khụng dành lấy một phỳt mà suy nghĩ về chớnh mỡnh? Cõu 2 (3,0 điểm) Hóy viết một đoạn văn chỉ rừ cỏi hay của đoạn văn sau: “ Mặt lóo đột nhiờn co rỳm lại. Những vết nhăn xụ lại với nhau, ộp cho nước mắt chảy ra. Cỏi đầu lóo ngoẹo về một bờn và cỏi miệng múm mộm của lóo mếu như con nớt. Lóo hu hu khúc.” ( Lóo Hạc – Nam Cao) Cõu 3 (4,0 điểm): Trong mộng tưởng, em bộ bỏn diờm (trong “Cụ bộ bỏn diờm” – An-đec-xen) đó được gặp bà, bà cầm lấy tay em rồi hai bà chỏu bay vụt lờn cao, cao mói. Hóy viết một bài văn tự sự kết hợp với miờu tả và biểu cảm kể lại cõu chuyện đú. Tuần 16 - kiểm tra định kì Câu 1: 3 điểm Chỉ ra và nêu giá trị việc sử dụng động từ khắc hoạ hành động con hổ trong phần trích sau: người kiếm củi tên Mỗ ở huyện Lạng Giang , đang bổ củi ở sờn núi, thấy dưới thung lũng phía xa, cây cỏ lay động không ngớt mới vác búa đến xem, thấy một con hổ trán trắng, cúi đầu cào bới đất. Nhảy lên, vật xuống, thỉnh thoảng lấy tay móc họng, mở miệng nhe cái
  2. + Nhõn hoỏ: Vui, buồn, suy nghĩ, hỏt, mơ mộng, dịu hiền - Nờu được tỏc dụng: + Biển được miờu tả như một con người với nhiều tõm trạng khỏc nhau. + Biển được nhà thơ cảm nhận như những con người cụ thể: khi thỡ to lớn, hung dữ như người khổng lồ; khi 1.50 thỡ nhỏ bộ hiền lành, dễ thương, đỏng yờu như trẻ con. Nhờ cỏc biện phỏp tu từ so sỏnh, nhõn hoỏ đó gợi rừ, cụ thể màu sắc, ỏnh sỏng theo thời tiết, thời gian mà tạo nờn những bức tranh khỏc nhau về biển . Viết đoạn văn ngắn nờu cảm nhận về nhõn vật Kiều Phương trong văn bản Bức tranh của em gỏi tụi của nhà 2,00 văn Tạ Duy Anh. + Về mặt hỡnh thức: đỏp ứng hai yờu cầu của đề (cú độ dài khoảng mươi dũng; cú sử dụng một trong cỏc phộp tu từ: so 1.00 sỏnh, nhõn hoỏ, ẩn dụ, hoỏn dụ); Văn viết trong sỏng, biểu cảm, diễn đạt trụi chảy. + Về mặt nội dung: cảm nhận được vẻ đẹp của nhõn vật Kiều Phương (tỡnh cảm trong sỏng hồn nhiờn và lũng nhõn hậu). 1.00 Chớnh vẻ đẹp tõm hồn của Kiều Phương đó giỳp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chớnh mỡnh. Trong mơ, em đó gặp gỡ rất nhiều nhõn vật trong những cõu chuyện cổ tớch đó học. Hóy kể và tả lại một nhõn vật 6,00 mà em cho là ấn tượng nhất trong thế giới huyền diệu ấy. - Giới thiệu thời gian, khụng gian gặp gỡ. 1,00 - Diễn biến của cuộc gặp gỡ: + Miờu tả được chõn dung của nhõn vật cổ tớch (nhõn vật phải được bộc lộ tớnh cỏch thụng qua cỏc hoạt động ngụn ngữ và diễn biến tõm trạng.) 4,00 + Xõy dựng được những chi tiết, hỡnh ảnh đẹp và thật sự ấn tượng trong cuộc gặp gỡ. + Bộc lộ tỡnh cảm, suy nghĩ về nhõn vật. - Nờu ấn tượng về nhõn vật. 1,00 Đề thi HSG Môn: Ngữ văn 6 Thời gian:120' I.Phần trắc nghiệm: (3 đ) Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu phương án trả lời đúng nhất (mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 đ) Câu1 : Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô qua đoạn văn của nhà văn Nguyễn Tuân là một bức tranh như thế nào?
  3. - Tác dụng: Về cơ bản: Tác giả dân gian viết như vậy nhằm ca ngợi công lao to lớn, tình nghĩa dạt dào, bao la của cha mẹ đối với con cái là không sao kể hết II.Phần tự luận: (7đ) 1. Nội dung: Xác định được thể loại và đối tượng miêu tả. - Thể loại: Văn miêu tả (tả cảnh) - Đối tượng miêu tả: Cảnh đẹp mà em yêu thích.(có thể là cảnh đẹp của cánh đồng lúa; cảnh đẹp của dòng sông; cảnh đẹp của biển ) • Lu ý: Tả cảnh là chính, hoạt động của người, vật chỉ đan xen để làm nổi bật cảnh. 2. Hình thức: Trình bày rõ ràng 3 phần và nêu được các ý cơ bản sau: - Giới thiệu chung về cảnh và ấn tượng ban đầu của cảnh. - Nêu được những đặc điểm nổi bật của cảnh, tác dụng - Biết lựa chọn những chi tiết chính, hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc qua liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh. - Lời văn giàu hình ảnh, có sử dụng các biện pháp tu từ đã học để làm nổi bật cảnh 3. Trình bày và diễn đạt: - Diễn đạt gọn, rõ, mạch lạc, bài viết sạch sẽ. - Câu văn giàu hình ảnh, gợi cảm, văn viết có cảm xúc. - Dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp, ít sai lỗi chính tả. 4. Cho điểm: - Điểm 6 đến 7: Khi bài làm trọn vẹn các yêu cầu trên. Trình bày đẹp, ít sai lỡi chính tả. - Điểm 4 đến 5: Khi bài viết trình bày cơ bản các nội dung, diễn đạt mạch lạc - Điểm 2 đến 3: Nêu được 2 phần 3 nội dung, còn hạn chế về khả năng tưởng tượng, diễn đạt cha thật rõ ràng. - Điểm 0-1: Không đạt các yêu cầu của thang điểm 2,3. • Lu ý: - Người chấm căn cứ vào bài làm của HS để linh hoạt trong đánh giá, trân trọng những bài viết có tính sáng tạo. - Điểm cho đến 0,25. Hết KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HS GIỎI Mụn: Ngữ văn - Lớp 7 Cõu 1. (2,0 điểm) Phõn tớch tỏc dụng của biện phỏp điệp từ ở đầu cõu và điệp cấu trỳc cõu trong đoạn văn sau:
  4. + Về mặt hỡnh thức: đỏp ứng hai yờu cầu của đề (cú độ dài khoảng mươi dũng; cú sử dụng một trong cỏc phộp tu từ: điệp 1.00 ngữ, liệt kờ); Văn viết trong sỏng, biểu cảm, diễn đạt trụi chảy. + Về mặt nội dung: Cảm nhận được tỡnh yờu thiờn nhiờn, tõm hồn nhạy cảm, lũng yờu nước sõu nặng và phong thỏi ung 1.00 dung lạc quan của Hồ Chớ Minh thể hiện trong bài thơ Cảnh khuya. - Đúng vai En-ri-cụ giới thiệu hoàn cảnh tiếp xỳc với bức thư 1.50 và tõm trạng khi đọc được những dũng thư đú . - Nhập vai En-ri-cụ để trỡnh bày những cảm xỳc, suy nghĩ nảy sinh từ những dũng thư đú: + “Xỳc động vụ cựng” khi đọc thư của bố. + Nhận thức được tỡnh yờu thương, kớnh trọng cha mẹ là tỡnh cảm thiờng liờng hơn cả. 3.00 + Hiểu được tấm lũng của người bố. + Thấy được lỗi lầm của mỡnh khi “nhỡ thốt ra một lời thiếu lễ độ”. + Suy nghĩ về việc khắc phục lỗi lầm. - Nờu ấn tượng và điều cảm nhận được từ những dũng thư của 1,50 bố. ĐỀ BÀI PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và chọn cõu trả lời đỳng nhất. “ Cơn giú mựa hạ lướt qua vừng sen trờn hồ, nhuần thấm cỏi hương thơm của lỏ , nhu bỏo trước mựa về của một thức quà thanh nhó và tinh khiết.Cỏc bạn cú ngửi thấy, khi đi qua những cỏnh đồng xanh, mà hạt thúc nếp đầu tiờn làm trĩu thõn lỳa cũn tươi, ngửi thấy caớ mựi thơm mỏt của bụng lỳa non khụng? Trong cỏi vỏ xanh kia, cú một giọt sữa trắng thơm , phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ỏnh nắng, giọt sữa dần dần đụng lại, bụng lỳa ngày càng cong xuống, nặng vỡ cỏi chất quớ trong sạch của Trời ” ( Ngữ Văn 7- tập 1) 1. Đoạn văn trờn được tr-ớch từ văn bản nào? A. Mựa xuõn của tụi. C. Sài gũn tụi yờu B. Một thứ quà của lỳa non : Cốm D. Tiếng gà trưa 1. phương thức biểu đạt chớnh của đoạn văn trờn là gỡ? A. Miờu tả C. Biểu cảm B. Tự sự D. nghị luận 2. Dũng nào thể hiện rừ nhất tỡnh cảm trõn trọng của tỏc giả đối với hạt thúc nếp? A.Một thức quà thanh nhó và tinh C. Cỏi chất quớ trong sạch của Trời khiết B. Giọt sữa trắng thơm, phảng phất D. Cả ba dũng trờn
  5. - Dũng thứ tư “Cục cục tỏc cục ta” với việc lặp õm và những dấu chấm lửng đó mụ phỏng sỏt đỳng tiếng gà làm cho chuyện kể như được lồng vào một bức tranh nổi cú tiếng gà vang vọng trong khụng gian. - Lối dựng ẩn dụ chuyển đổi cảm giỏc, lấy thớnh giỏc (nghe) thay cho cảm giỏc (thấy) và điệp ngữ “nghe” lặp lại ba lần ở đầu dũng thơ cú tỏc dụng đem lại ấn tượng như tiếng gà ngưng lại, làm xao động khụng gian và xao động lũng người. - Trật tự đảo của kết cấu so sỏnh: Nghe xao động nắng trưa (nổi bật nghĩa búng) với Nghe nắng trưa xao động (nổi bật nghĩa đen) xen vào những trật tự đảo của cõu trước và cõu sau, làm cho õm điệu cõu thơ thay đổi, trỏnh được sự nhàm chỏn và diễn tả được sự bồi hồi, xao xuyến của tõm hồn. Biểu điểm: - Điểm 4: Đỏp ứng được đủ cỏc yờu cầu trờn, hành văn trong sỏng, biểu cảm, cũn mắc một vài sai sút nhỏ. - Điểm 3: Đỏp ứng được đủ cỏc yờu cầu trờn, diễn đạt rừ ràng, lưu loỏt, biểu cảm, cũn mắc một vài sai sút nhỏ. - Điểm 2: Làm được 2 ý , diễn đạt rừ ràng, lưu loỏt, biểu cảm, cũn mắc một vài sai sút nhỏ về chớnh tả. - Điểm 1: Làm được 1 ý , diễn đạt rừ ràng, lưu loỏt, biểu cảm, cũn mắc một vài sai sút nhỏ về chớnh tả, dựng từ. - Điểm 0,5: Học sinh viết chung chung về nội dung của khổ thơ, khụng hiểu rừ đề. - Điểm 0: Khụng viết được gỡ hoặc sai lạc cả về nội dung và hỡnh thức. Lưu ý: Khuyến khớch học sinh biết liờn hệ, so sỏnh với một số hỡnh ảnh, ngụn từ ở một số tỏc phẩm khỏc cho 0,5 điểm, tổng điểm khụng quỏ 4 điểm. Cõu 2 (6 điểm): Viết đoạn văn khoảng 15 cõu núi lờn cảm nghĩ của em về bài ca dao sau: Giú đưa cành trỳc la đà Tiếng chuụngTrấn Vũ, canh gà Thọ Xương. Mịt mự khúi tỏa ngàn sương, Yờu cầu: * Hỡnh thức: Viết thành đoạn văn khoảng 15 cõu. * Nội dung: núi lờn cảm nghĩ của em về bài ca dao. Cảnh sỏng sớm mựa thu nơi kinh thành Thăng Long thưở trước. Mỗi cõu ca dao là một cảnh đẹp được vẽ bằng hai nột chấm phỏ, tả ớt mà gợi nhiều. Cỏi hồn của cảnh vật m-ang vẻ đẹp màu sắc cổ điển. - Cõu thứ nhất tả giú và trỳc: chữ “đưa” gợi làn giú thu thổi nhố nhẹ làm đung đưa những cành trỳc rậm rạp, lỏ sum sờ đang “la đà”. - Cõu thứ hai núi về tiếng chuụng đền Trấn Vũ và tiếng gà tàn canh bỏo sỏng từ làng Thọ Xương vọng tới. lấy xa để núi gần, lấy động để tả tĩnh, nhà thơ dõn gian đó thể hiện được cuộc sống ờm đềm, yờn vui, thanh bỡnh nơi Kinh thành xưa. - Cõu thơ thứ ba bức tranh xương khúi mựa thu: đảo ngữ “Mịt mự khúi tỏa” trờn ngàn sương bao la mờnh mụng đó làm cho cảnh vật trở nờn mịt mờ huyền ảo và tĩnh lặng - Cõu thơ thứ tư: trời sắp sỏng, tiếng chày gió dú từ làng Yờn Thỏi làm giấy vang lờn dồn dập. Nhịp sống lao động sụi nổi núi lờn một sức sống mạnh mẽ chốn cố đụ ngày xưa. Hỡnh ảnh “mặt gương Tõy Hồ” là hỡnh ảnh trung tõm, một tứ thơ đẹp tỏa sỏng toàn bài ca dao.
  6. - Điểm 3-4 : Làm được 1/2 ý , diễn đạt rừ ràng, lưu loỏt, bố cục cũn lộn xộn, cũn mắc một vài sai sút nhỏ về chớnh tả, dựng từ. - Điểm 1-2 : Học sinh viết chung chung về nội dung cõu ca dao, khụng hiểu rừ đề. - Điểm 0: Khụng viết được gỡ hoặc sai lạc cả về nội dung và hỡnh thức. * Lưu ý chung: cỏc cõu1,2,3 giỏm khảo cú thể cõn nhắc giữa cỏc thang điểm cho điểm lẻ đến 0,5 điểm. Đề thi môn ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài 90 phút ĐỀ 3 1- Tục ngữ có đặc điểm hình thức nh thế nào và thường nói về những đề tài gì? Hãy minh hoạ những đặc điểm đó và phân tích giá trị của chúng bằng những câu tục ngữ đã học, đọc thêm (bằng cách kẻ và điền vào bảng sau). (3,5 điểm) Đặc điểm Câu minh hoạ Giá trị 2- Nêu các bước để tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận. Vận dụng các bước tìm hiểu đề và lập ý cho đề văn sau: Phát biểu cảm nghĩ của em về hình tượng thiên nhiên trong những bài thơ kháng chiến chống Pháp của Hồ Chí Minh thuộc chơng trình Ngữ văn 7 . (3,5 điểm) 3- Tự luận: Cảm nghĩ của em về bài ca dao: Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. (3,0 điểm) hướng dẫn chấm thi môn ngữ văn lớp 7 Câu 1 (3,5 điểm): Nội dung trả lời: a- Tục ngữ có đặc điểm hình thức nh: Ngắn gọn;
  7. - Xác định đúng kiểu lập luận: biểu cảm về một vấn đề văn học. + Nêu các bước để lập ý cho bài văn nghị luận: - Xác lập luận điểm: Thiên nhiên trong thơ Bác rất chân thực, sống động, giàu ý nghĩa nghệ thuật, nhân văn. - Tìm luận cứ: Thiên nhiên trong thơ Bác rất chân thực, sống động Giàu ý nghĩa nghệ thuật, nhân văn. - Xây dựng lập luận: Bắt đầu từ cảm nghĩ về vẻ đẹp thiên nhiên. Sau đó là cảm nghĩ về tàì năng nghệ thuật. Cuối cùng là cảm nghĩ về vẻ đẹp tâm hồn. Cách cho điểm: a- Cho 0,5 điểm. b- Cho 0,5 điểm. c- +Tìm hiểu đề cho 1, 0 điểm, chia ra mỗi ý 0,25 điểm + Nêu các bước để lập ý cho bài văn nghị luận cho 1, 5 điểm, chia ra mỗi ý 0,5 điểm Câu 3 (3,0 điểm): Nội dung trả lời: a- Mở bài: Giới thiệu: “ Cày đồng ” là một trong những bài ca dao hay nhất Giới thiệu ấn tượng cảm xúc: Khi đọc lên, em cảm thấy xúc động, thấm thía. b- Thân bài: b1- Nêu chủ đề bài ca dao. b2- Nêu cảm nghĩ theo từng ý: - Cảm thông với nỗi vất vả của nhà nông. - Xúc động trước giá trị của thành quả lao động. c- Kết bài: Khẳng định giá trị của bài ca dao. Bài học cho bản thân. Cách cho điểm: (a) và (c) cho 0,5 điểm, (b1) cho 0,5 điểm, (b2 ) cho 1,5 điểm, tổng 3,0 điểm ĐỀ THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG MŨI NHỌN NĂM HỌC 2008-2009 Mụn thi: Ngữ văn 7 Thời gian làm bài: 120 phỳt (khụng kể thời gian giao đề) Cõu 1 (3,0 điểm): Chỉ rừ cụm chủ - vị làm thành phần cõu và cho biết làm thành phần gỡ trong những cõu sau đõy: a) Tụi hy vọng tương lai tươi sỏng sẽ đến với chỳng ta. b) Giú thổi mạnh làm cõy xoan ở sau vườn bị đổ. c) Vấn đề mà mọi người quan tõm vẫn chưa được giải quyết. Cõu 2 (4,0 điểm):
  8. c) Vấn đề mà mọi người quan tõm vẫn chưa được giải quyết. Cõu 2 (4,0 điểm): Cõy bàng trước sõn trường đó gắn bú sõu sắc với em. Hóy viết một bài văn biểu cảm về nú. Cõu 3 (3,0 điểm): Viết một đoạn văn triển khai luận điểm sau: “ Cảnh khuya” là bài thơ thể hiện rừ tỡnh yờu thiờn nhiờn, tỡnh yờu đất nước của nhà thơ Hồ Chớ Minh. KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH Năm học 2008 – 2009 Mụn thi: Ngữ Văn 9 Thời gian:150 phỳt (khụng kể thời gian giao đề) Cõu 1 (3,0 điểm): Trờn cơ sở giải thớch nghĩa của từ “nhúm” trong đoạn thơ: Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa Mấy chục năm rồi, đến tận bõy giờ Bà vẫn giữ thúi quen dậy sớm Nhúm bếp lửa ấp iu nồng đượm Nhúm niềm yờu thương, khoai sắn ngọt bựi Nhúm nồi xụi gạo mới sẻ chung vui Nhúm dậy cả những tõm tỡnh tuổi nhỏ ễi kỳ lạ và thiờng liờng – bếp lửa! (Bếp lửa) em hóy trỡnh bày một cỏch ngắn gọn về thành cụng của Bằng Việt trong việc sử dụng từ nhiều nghĩa. Cõu 2 (3,o điểm): Viết một đoạn văn chỉ rừ vai trũ của cỏc biện phỏp nghệ thuật trong việc làm nờn cỏi hay của đoạn thơ sau: Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mó Phăng mỏi chốo, mạnh mẽ vượt trường giang. Cỏnh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thõn trắng bao la thõu gúp giú ( Quờ hương – Tế Hanh) Cõu 3 (4,0 điểm): Đằng sau diễn biến tõm trạng của nhõn vật “tụi” trong “Cố hương” chớnh là tỡnh cảm, thỏi độ của Lỗ Tấn đối với người nụng dõn và xó hội lỳc bấy giờ. Cảm nhận của em về điều đú.
  9. ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MễN NGỮ VĂN, LỚP 7 Thời gian: 120 phỳt (Khụng kể thời gian giao đề) Cõu 1: (1 điểm) Chỉ rừ tớnh mạch lạc trong văn bản sau: Anh đi anh nhớ quờ nhà Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương Nhớ ai dói nắng, dầm sương Nhớ ai tỏt nước bờn đường hụm nao. Cõu 2: (1 điểm) Trong bài thơ Thăm lỳa của Trần Hữu Thung cú đoạn: Người ta bảo khụng trụng Ai cũng nhủ đừng mong Riờng em thỡ em nhớ a, Tỡm cỏc từ đồng nghĩa trong đoạn tr-ớch trờn. b, Chỉ ra cỏc nột nghĩa của mỗi từ trong cỏc từ đồng nghĩa mà em tỡm được. Cõu 3: (3 điểm) Cảm nghĩ của em về khổ thơ đầu bài thơ Tiếng gà trưa của Xuõn Quỳnh: Trờn đường hành quõn xa Dừng chõn bờn xúm nhỏ Tiếng gà ai nhảy ổ: “Cục cục tỏc cục ta” Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chõn đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ. Cõu 4: (5 điểm) Khi bạn quan tõm đến những gỡ bạn cho đi, bạn mới là người hạnh phỳc. (Tr-ớch Điều kỡ diệu từ cỏch nhỡn cuộc sống) Hóy giải thớch và nờu ý nghĩa của cõu núi đối với bản thõn em trong cuộc sống. -Hết- ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MễN NGỮ VĂN, LỚP 8
  10. Cõu 1: Tiếng Việt (2 điểm) a, - Đoạn thơ sử dụng biện phỏp tu từ so sỏnh. (0,25 đ) - Nhờ biện phỏp tu từ so sỏnh trờn mà người đọc cảm nhận quờ hương khụng trừu tượng xa lạ (0,25 đ) mà trở nờn gần gũi, thõn thiết với tuổi thơ (0,25 đ) cũng qua biện phỏp tu từ so sỏnh trờn mà người đọc cảm nhận tỡnh yờu quờ hương của tỏc giả chõn thành, mộc mạc (0.25 đ) b, - Học sinh xỏc định đỳng cỏc cõu tồn tại trong đoạn văn: + Từ trờn bầu trời xuất hiện những ỏng mõy lơ lửng. + Trờn mặt ao lăn tăn những gợn súng. + Đõu đú vẳng lại những tiếng sỏo diều ngõn nga, tha thiết. Học sinh xỏc định đỳng 3 cõu ghi 1 điểm, 2 cõu ghi 0,5 điểm, 1 cõu ghi 0,25 điểm, (xỏc định sai khụng trừ điểm). Cõu 2: (2 điểm) - Đề yờu cầu viết đoạn văn tả cảnh: mẹ ra đồng vào buổi trưa nắng, núng. Đoạn văn phải đảm bảo cỏc yờu cầu sau: tả khung cảnh chung (khụng gian, thời gian, nắng, giú, người mẹ bước ra đồng ) đồng thời người viết bộc lộ thỏi độ, cảm xỳc về sự vất vả của mẹ. - Đoạn văn thể hiện được kĩ năng tưởng tượng, kĩ năng so sỏnh và kĩ năng nhận xột khi viết văn miờu tả. Người viết cú ý thức dựng những từ ngữ giàu hỡnh ảnh và cú sức biểu cảm lớn. Biết sử dụng linh hoạt những kiểu cõu khỏc nhau. * Biểu điểm: Đảm bảo cỏc yờu cầu trờn (2 đ), đảm bảo yờu cầu về nội dung nhưng cũn mắc vài lỗi nhỏ (1,5 đ), đoạn văn đảm bảo tả được cảnh, biết tưởng tượng, so sỏnh nhưng chưa thể hiện thỏi độ, cảm xỳc trước cảnh. (1 điểm), tả được cảnh nhưng thiếu tưởng tượng, so sỏnh, thiếu cảm xỳc (0,5 đ). Cõu 3: (6 điểm) 1/ Yờu cầu: a, Yờu cầu nội dung: kể lại cõu chuyện cảm động về mẹ của chớnh em. b, Yờu cầu về cỏch kể: + Kể chuyện của chớnh mỡnh nờn phải tự nhiờn, chõn thật, cảm động. + Dựng ngụi kể thứ nhất. + Phải đảm bảo bố cục của một bài văn tự sự. + Lời văn kể phải mạch lạc, linh hoạt, sinh động và giàu cảm xỳc. + Chỳ ý đến lỗi diễn đạt và chớnh tả. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 7, Cõu 1: (1 điểm) a, Tớnh mạch lạc của văn bản được thể hiện :
  11. - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 8, Cõu 1: (1 điểm) - Đảm bảo yờu cầu viết đoạn văn quy nạp với cõu chủ đề cho sẵn. - Với yờu cầu này, cỏc cõu đứng trước cõu chủ đề phải hường đến nội dung cõu chủ đề: mẹ là mún quà bỏu, là khu vườn ươm mỏt tuổi thơ con. Cõu 2: (1 điểm) a, Gạch chõn đỳng 2 vế cõu: lóo ăn củ chuối và lóo ăn sung luộc (xỏc định đỳng 2 vế cõu ghi 0,5 điểm, 1 vế cõu ghi 0,25 điểm. Phải xỏc định đỳng như trờn, nếu xỏc định thừa khụng ghi điểm) b, Xỏc định đỳng hành động núi của 2 cõu nghi vấn: - Bài khú thế này ai mà làm được ? Hành động phủ định. (0,25 đ) - Mày định núi cho cha mày nghe đấy à ? Hành động đe dọa. (0,25 đ) Cõu 3: (2 điểm) - Đề yờu cầu học sinh nờu suy nghĩ của mỡnh về quan niệm người bạn tốt của Gorki.
  12. ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MễN NGỮ VĂN, LỚP 6 Thời gian: 120 phỳt (Khụng kể thời gian giao đề) Cõu 1: Tiếng Việt. (2 điểm) a, Phỏt hiện và chữa lỗi dựng từ trong cõu dưới đõy: Nhõn dõn ta đang ngày đờm chăm lo kiến thiết xõy dựng nước nhà. b, Xỏc định ý nghĩa số từ trong 2 cõu thơ sau: Chỳng bay chỉ một đường ra: Một là tử địa hai là tự binh. (Tố Hữu) c, Phỏt hiện lỗi và chữa lại cho đỳng cõu sai sau đõy: Qua truyện Thạch Sanh thấy Lý Thụng là kẻ độc ỏc. d, Phộp so sỏnh trong cõu ca dao sau cú gỡ đặc biệt ? Mẹ già như chuối ba hương Như xụi nếp mật, như đường mớa lau. Cõu 2: (2 điểm) Một em bộ đang ngủ ngon trong tiếng ầu ơ ru hời của mẹ. Hóy viết đoạn văn tả lại cảnh đú. Cõu 3: (6 điểm) Tỡm cỏch kết thỳc mới cho chuyện cõy khế và thay lời người anh để kể lại cõu chuyện này. -Hết-
  13. Cõu 3: (5 điểm) Nhà văn Lỗ Tấn đó núi: “Trờn con đường đi đến thành cụng khụng cú vết chõn của kẻ lười biếng”. Hóy giải thớch và núi rừ ý nghĩa của cõu núi trờn đối với tuổi trẻ. -Hết- ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MễN NGỮ VĂN, LỚP 8 Thời gian: 120 phỳt (Khụng kể thời gian giao đề) Cõu 1: Tiếng Việt. (2 điểm) a, Đoạn văn sau trỡnh bày nội dung theo cỏch gỡ ? Hạnh phỳc cho ai cú một gia đỡnh, gia tộc để mựa xuõn sum họp trong bữa cỗ tất niờn. Cũng chợt ỏy nỏy thương cho ai phải lẻ loi đơn chiếc hoặc mong quờ, nhớ nhà nhưng chẳng thể về, nhất là những ai vạn dặm trựng khơi, lăng lắc chõn trời gúc bể. (Băng Sơn) b, Gạch chõn tỡnh thỏi từ trong 4 cõu thơ sau: Trầu ơi hóy tỉnh lại Mở mắt xanh ra nào Lỏ nào muốn cho tao Thỡ mày chỡa ra nhộ ! c, Xỏc định kiểu cõu (chia theo mục đớch núi) cho hai cõu sau đõy. Giải thớch vỡ sao cú sự khỏc nhau về kiểu cõu của 2 cõu này ? - Biết bao người lớnh đó xả thõn cho tổ quốc ! - Vinh quang biết bao người lớnh đó xả thõn cho tổ quốc! Cõu 2: (2 điểm) Viết đoạn văn ngắn nờu cảm nhận của em về đoạn văn bản sau (Trớch Hai cõy phong - Ai-ma-tốp):
  14. (Trớch Lời cõy cỏ - Bàn về thõn phận con người trong cuộc đời, Mỏrai Sỏdor) PHềNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI THCS VĨNH TƯỜNG NĂM HỌC 2010 - 2011 MễN: NGỮ VĂN 8 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 150 phỳt) Cõu 1: Em hóy phõn tớch giỏ trị của biện phỏp tu từ trong những cõu thơ sau đõy: “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ” (Quờ hương- Tế Hanh) Cõu 2: Hóy trỡnh bày ngắn gọn những ấn tượng của em về tỡnh yờu thương con người trong truyện ngắn “Chiếc lỏ cuối cựng” của O Hen-ri. Cõu 3: “ễng giỏo khụng phải là nhõn vật trung tõm, sự hiện diện của ụng giỏo làm cho “Bức tranh quờ” càng thờm đầy đủ.” Qua nhõn vật lóo Hạc, ụng giỏo trong truyện ngắn “Lóo Hạc” của Nam Cao, em hóy làm sỏng tỏ nhận xột trờn. Ghi chỳ: Giỏm thị coi thi khụng giải thớch gỡ thờm.