66 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học kỳ 1 Lịch sử 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "66 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học kỳ 1 Lịch sử 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
66_cau_hoi_trac_nghiem_on_tap_hoc_ky_1_lich_su_9_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: 66 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học kỳ 1 Lịch sử 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- CÂU HỎI ÔN TẬP – HỌC KỲ I Môn: Lịch sử 9 Học sinh chọn đáp án đúng nhất. Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm. Câu 1. Chiến tranh đã làm nền kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại bao nhiêu năm? A. 5 năm B. 7 năm C. 10 năm D. 20 năm Câu 2. Thành tựu đánh dấu nền khoa học – kĩ thuật Liên Xô có bước phát triển vượt bậc trong thời kì 1945 – 1950 là: A. đưa con người bay vào vũ trụ. B. đưa con người lên mặt trăng. C. chế tạo tàu ngâm nguyên tử. D. chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 3: Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội phương hướng chính của Liên Xô là ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào? A. Công nghiệp nặng. B. Công nghiệp nhẹ C. Nông nghiệp. D. Dịch vụ. Câu 4: Tổn thất nào của Liên Xô là nặng nề nhất do hậu quả của chiến tranh? A. Hơn 32.000 xí nghiệp bị tàn phá. B. Hơn 70.000 làng mạc bị tiêu hủy. C. Hơn 1710 thành phố bị đổ nát. D. Hơn 27 triệu người chết. Câu 5: Liên Xô phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ năm nào? A. 1959. B.1957. C.1960. D. 1961. Câu 6: Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là ai? A. Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa. B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo. C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ. D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng. Câu 7: Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX Liên Xô đã làm gì? A. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp. B. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới. C. Không tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội. D. Có sửa đổi nhưng chưa triệt để. Câu 8: Tháng 3-1985, ở Liên Xô đã diễn ra sự kiện quan trọng gì? A. Goóc-ba-chốp lên làm tổng thống Liên Xô B. Go óc-ba-chốp lên nắm quyền lãnh đạo Đảng cộng sản và tiến hành cải tổ C. Các nước cộng hòa tuyên bố ly khai khỏi Liên bang Xô Viết D. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động. Câu 9: Nội dung của công cuộc cải tổ ở Liên Xô là gì? A. Cải tổ về kinh tế. B. Cải tổ hệ thống chính trị. C. Cải tổ xã hội. D. Cải tổ kinh tế, chính trị và xã hội. Câu hỏi ôn tập – Môn lịch sử 9 Trang 1
- Câu 10: Công cuộc cải tổ của M. Goóc-ba-chốp bắt đầu từ năm nào? A. 1985 B. 1986 C. 1987 D. 1988. Câu 11: Sự kiện nào sau đây đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô chấm dứt? A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động. B. Các nước cộng hòa tách ra khỏi Liên bang Xô viết và tuyên bố độc lập. C. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống. D. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập. Câu 12: Chế độ XHCN ở Liên Xô tồn tại bao nhiêu năm? A. 71 năm B. 72 năm C. 73 năm D. 74 năm. Câu 13: Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) giải thể vào năm nào? A. 1989 B. 1990 C. 1991 D. 1992. Câu 14: Châu lục nào đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu Á D. Mĩ La tinh. Câu 15: Những nước nào ở Đông Nam Á giành được độc lập trong năm 1945? A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a. B. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a. C. Lào, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. Câu 16: “Năm châu Phi” (1960) là tên gọi cho sự kiện nào sau đây? A. Có nhiều nước châu Phi được trao trả độc lập. B. Châu Phi có phong trào giải phóng dân tộc sớm nhất và mạnh nhất. C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập. D. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”. Câu 17: Cuộc cách mạng nhân dân ở Cu Ba dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Cát-xtơ- rô giành thắng lợi vào thời gian nào? A. Ngày 1 – 1 – 1959. B. Ngày 1 – 2 – 1959. C. Ngày 1 – 3 – 1959. D. Ngày 1 – 4 – 1959. Câu 18: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào? A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới. C. Chế độ phân biệt chủng tộc. D. Chế độ thực dân. Câu hỏi ôn tập – Môn lịch sử 9 Trang 2
- Câu 19: Vài nét chung về tình hình các nước châu Á? A. Là vùng thưa dân, có lãnh thổ chật hẹp, nghèo tài nguyên B. Là vùng đông dân, có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên C. Là vùng thưa dân, địa hình hiểm trở, giàu tài nguyên thiên nhiên D. Là vùng đông dân nhất thế giới, bao gồm những nước có lãnh thổ rộng lớn với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 20: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, biến đổi lớn nhất của các nước châu Á là: A. Các nước châu Á giành được độc lập. B. Các nước châu Á gia nhập ASEAN. C. Các nước châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới. D. Chống chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 21: Nước châu Á nào đang vươn lên trở thành cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ? A. Nhật Bản B. Trung Quốc C. Ấn Độ D. Xin-ga-po Câu 22: Cuộc cách mạng nào đã được tiến hành sau khi giành độc lập đã giúp Ấn Độ tự túc được lượng thực cho toàn bộ người dân? A. Cách mạng xanh B. Cách mạng chất xám C. Cách mạng trắng D. Cách mạng nhung. Câu 23: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời trong thời gian nào? A. Ngày 1 – 1 – 1949. B. Ngày 1 – 10 – 1949. C. Ngày 10 – 10 – 1949. D. Ngày 11 – 10 – 1949. Câu 24: Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc có đặc điểm gì? A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm. D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm. Câu 25: Khu vực Đông Nam Á hiện nay có bao nhiêu nước? A. 9 B. 10 C. 11 D. 12. Câu 26: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước tư bản phương Tây, trừ nước nào không phải? A. In-đô-nê-xi-a B. My-an-ma C. Thái Lan D. Ma-lay-xi-a. Câu 27: Tháng 8/1945 khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, nước nào sau đây đã giành chính quyền? Câu hỏi ôn tập – Môn lịch sử 9 Trang 3
- A. In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin. B. Việt Nam, Lào. C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, lào. D. Việt Nam, Campuchia. Câu 28: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào? A. Ngày 6 – 8 – 1967. B. Ngày 8 – 8 – 1967. C. Ngày 6 – 8 – 1976. D. Ngày 8 – 8 – 1976. Câu 29: Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập ASEAN là: A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. Câu 30: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào? A. Tháng 5 năm 1995 B. Tháng 6 năm 1995 C. Tháng 7 năm 1995 D. Tháng 8 năm 1995. Câu 31: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?. A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch. B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế. C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự. D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục. Câu 32: Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân châu Phi nổ ra sớm nhất ở: A. Nam Phi. B. Bắc Phi. C. Trung Phi. D. Đông Phi. Câu 33: Năm 1960, có bao nhiêu nước châu Phi tuyên bố độc lập? A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 Câu 34: Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai tồn tại ở Nam Phi trong thời gian bao lâu? A. Hơn 50 năm. B. Hơn một thế kỉ. C. Hơn hai thế kỉ. D. Hơn ba thế kỉ. Câu 35: Cuộc đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi do tổ chức nào lãnh đạo? A. Đại hội dân tộc Phi B. Liên hợp quốc C. Tổ chức thống nhất châu Phi. D. PLO. Câu hỏi ôn tập – Môn lịch sử 9 Trang 4
- Câu 36: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là ai? A. Chủ nghĩa thực dân cũ. B. Chủ nghĩa thực dân mới C. Chủ nghĩa A-pác-thai. D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới. Câu 37: Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen-Xơn Man-đê- la? A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân. B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri. C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la. D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. Câu 38: Ngày 1-1-1959 ở Cuba đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? A. 135 thanh niên yêu nước do Phiden Catsxtorô chỉ huy tấn công trại lính Moncada B. chế dộ độc tài Batixta bị lật đổ C. chế độ độc tài Batixta được thiết lập D. cuộc tấn công của Mĩ ở bờ biển Hi-rôn. Câu 39: Quốc gia nào được coi như “ngọn cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La-tinh? A.Chi-lê B. Ni-ca-ra-goa C. Bô-li-vi-a D. Cu-ba. Câu 40: Lãnh tụ của phong trào cách mạng ở Cuba (1959) là ai? A. N. Manđêla B. Phiđen Cátxtơrô C. G Nêru D. M. Ganđi. Câu 41. Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại những thế nào? A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. B. Chỉ quan hệ với các nước lớn. C. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. D. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 42: Công cuộc xây dựng XHCN của các nước Đông Âu đã mắc phải một số thiếu sót và sai lầm là: A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. B. Tập thể hóa nông nghiệp. C. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế. D. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng XHCN ờ Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt. Câu 43: Những thỏa thuận của Hội nghị Ianta đã dẫn đến sự hình thành một trật tự thế giới như thế nào? A. Trật tự thế giới một cực do Mĩ đứng đầu. B. Trật tự thế giới một cực do Mĩ đứng đầu. C. Trật tự thế giới hai cực do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực. D. Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm. Câu 44: Châu lục nào đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai? Câu hỏi ôn tập – Môn lịch sử 9 Trang 5
- A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu Á D. Mĩ La tinh Câu 45: Tháng 2 – 1945, Hội nghị Ianta được tổ chức với sự tham gia của nguyên thủ những nước nào? A. Mĩ, Anh, Pháp. B. Mĩ, Liên Xô, Đức C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản. D. Mĩ, Liên Xô, Anh. Câu 46: Sau khi giành được độc lập, các nước châu Á đã phát triển kinh tế, một số nước trở thành "con rồng châu Á". Đó là nước nào? A. Hàn Quốc, Nhật Bản B. Nhật Bản, Xin-ga-po C. Hàn Quốc D. Hàn Quốc, Xin-ga-po Câu 47: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?. A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch. B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế. C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự. D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục. Câu 48: Để giữa gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, Hội nghị Ianta đã quyết định vấn đề gì? A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. B. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh. C. Phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới. D. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận. Câu 49: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của các nước nào? A. Thuộc địa của Mĩ, Nhật. B. Thuộc địa của Pháp, Nhật. C. Thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ. D. Thuộc địa của các thực dân phương Tây. Câu 50: Ý nào dưới đây không phải kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi? A. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do. B. Bầu cử được tiến hành, người da đen được bầu làm tổng thống. C. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ. D. Người da trắng vẫn được hưởng nhiều quyền lợi hơn người da đen. Câu 51: Sau khi giành được độc lập, Cu-ba tiến hành xây dựng đất nước theo mô hình: A. chủ nghĩa xã hội B. tư bản chủ nghĩa. C. nhà nước cộng hòa. D. nhà nước liên bang. Câu 52: Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Cu-ba sau chiến tranh như thế nào? A. Mĩ thực hiện chính sách bao vây, cấm vận Cu-ba. Câu hỏi ôn tập – Môn lịch sử 9 Trang 6
- B. Mĩ không quan hệ ngoại giao với Cu-ba. C. Nhanh chóng bình thường hóa quan hệ. D. Thiết lập quan hệ ngoại giao. Câu 53: Vị thế của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào? A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa. B. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa. C. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa. D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa. Câu 54: Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Anh B. Pháp C. Mĩ. D. Nhật Câu 55: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật. D. Tập trung sản xuất và tư bản cao. Câu 56: Thủ đô Nhật Bản là: A. Ki-ô-tô. B. Ô-xa-ca. C. Na-gôi-a. D. Tô-ki-ô. Câu 57: Ở Nhật Bản yếu tố nào được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định cho sự phát triển của nền kinh tế? A. Yếu tố con người. B. Vai trò của nhà nước trong điều tiết nền kinh tế. C. Việc áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật. D. Các công ti Nhật Bản có sức cạnh tranh cao. Câu 58: Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản như thế nào trong giới tư bản chủ nghĩa? A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa. B. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa. C. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa. D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa. Câu 59: Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào? A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam. B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật. C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu. D. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước. Câu 60: Đồng tiền chung châu Âu với tên gọi EURO phát hành từ ngày: A. 01/01/1999. B. 01/02/1999. C. 01/03/1999. Câu hỏi ôn tập – Môn lịch sử 9 Trang 7
- D. 01/04/1999. Câu 61. Thành viên thứ 6 của ASEAN là: a. Việt Nam b. Mi-an-ma c. Lào d. Bru-nây Câu 62. Đất nước có thu nhập bình quân quốc dân lớn nhất khu vực Đông Nam Á là: a. Xin-ga-po b. Bru-nây c. Thái Lan d. Phi-líp-pin Câu 63. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai ở châu Phi là gì? a. Bóc lột tàn bạo người da đen b. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi. c. Tước quyền tự do của người da đen. d. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen. Câu 64: Theo sự thỏa thuận của Hội nghị cấp cao Anh, Mĩ, Liên Xô tại I- an-ta (từ 4-12/4/1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?. a. Các nước phương Tây b. Pháp c. Liên Xô d. Anh. Câu 65. Việt Nam gia nhập tổ chức Liên Hợp Quốc vào thời gian nào? A. 1976 B. 1977 C. 1987 D. 1995 Câu 66: Sau "chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật các nước ra sức điều chỉnh chiến lược với việc: A. Lấy quân sự làm trọng điểm. B. Lấy chính trị làm trọng điểm. C. Lấy kinh tế làm trọng điểm. D. Lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm. Câu hỏi ôn tập – Môn lịch sử 9 Trang 8