Tài liệu đề cương ôn tập kiểm tra cuối học kì I Địa lí 9 - Năm học 2022-2023

docx 5 trang Bách Hào 07/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu đề cương ôn tập kiểm tra cuối học kì I Địa lí 9 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtai_lieu_de_cuong_on_tap_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_dia_li_9_nam.docx

Nội dung text: Tài liệu đề cương ôn tập kiểm tra cuối học kì I Địa lí 9 - Năm học 2022-2023

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 ( 2022 -2023) MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM *CÂU HỎI NHẬN BIẾT: Câu 1. Dân tộc có số dân đông nhất trong cộng đồng dân tộc Việt Nam là: A. Khơ Me. B. Hoa. C.Việt (Kinh). D.Chăm. Câu 2. Dân tộc kinh ở nước ta có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất: A. thâm canh lúa nước với trình độ cao B. công nghiệp và dịch vụ C. trồng cây công nghiệp D. nuôi trồng thủy sản, đánh bắt hải sản Câu 3. Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX, nước ta bắt đầu có hiện tượng nào sau đây? A. Dân số vàng. B. Già hóa dân số. C. Bùng nổ dân số. D. Dân số ổn định. Câu 4.Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta hiện nay là A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 5. Đô thị nào sau đây đông dân nhất nước ta hiện nay là? A. Hà Nội. B. Cần Thơ. C. Đà Nẵng. D. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 6. So với nhiều nước trên thế giới, nước ta có trình độ đô thị hóa A. thấp. B. trung bình. C. Cao. D. rất cao Câu 7. Nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và rau trong một năm là nhờ có A. nhiều diện tích đất phù sa. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. C. mạng lưới sông ngòi, ao, hồ dày đặc. D. nguồn sinh vật phong phú. Câu 8. Cây chè được trồng nhiều nhất ở vùng nào của nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 9. Đàn trâu được nuôi nhiều nhất ở vùng nào của nước ta? A. Bắc Trung Bộ. B.Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Đông Nam Bộ. D.Tây Nguyên Câu 10. Vùng nào dưới đây đứng đầu cả nước về năng suất lúa? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ Câu 11. Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng vận chuyển hàng hoá ở nước ta là? A. Đường sông. B. đường biển. C. đường bộ. D. đường sắt Câu 12. Hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn của nước ta là ? A. Cần Thơ, Đà Nẵng. B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. C. Hà Nội, Hải Phòng. D. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
  2. Câu 13.Trong nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh về A. chăn nuôi trâu, bò, dê, ngựa. B. chăn nuôi gà, vịt, ngan, cừu. C. chăn nuôi bò thịt, đánh bắt thủy sản. D. chăn nuôi lợn, bò sữa, gia cầm. Câu 14. Nghề làm muối nổi tiếng (Cà Ná) ở nước ta thuộc tỉnh nào? A. Ninh Thuận. B. Bình Thuận. C. Khánh Hòa. D. Bà Rịa – Vũng Tàu. Câu 15. Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống A. sông Hồng và sông Thái Bình. B. sông Hồng và sông Đà. C. sông Hồng và sông Cầu. D. sông Hồng và sông Lục Nam. Câu 16. Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên dòng sông nào? A. sông Đà. B. sông Lô. C. sông Gâm. D. sông Chảy. *CÂU HỎI THÔNG HIỂU: Câu 1. Các dân tộc ít người ở nước ta có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất nào? A. Thâm canh lúa nước với trình độ cao. B. Công nghiệp và dịch vụ. C. Trồng cây công nghiệp. D. Nuôi trồng thủy sản, đánh bắt hải sản. Câu 2. Dân tộc Kinh không có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực A. trồng rừng B. thâm canh lúa nước C. nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. D. Chăn nuôi lợn Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm dân số nước ta? A. Đông dân, cơ cấu dân số trẻ. B. Đông dân, cơ cấu dân số vàng. C. Đông dân, cơ cấu dân số già. D. Đông dân, tăng chậm. Câu 4. Nguồn lao động nước ta có chất lượng thấp gây nên vấn đề nào sau đây? A.Tình trạng thiếu việc làm. B.Tình trạng thất nghiệp C. Sản xuất kém phát triển. D.Thiếu lao động nông nghiệp Câu 5.Tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu GDP giảm và chiếm tỉ trọng thấp nhất do: A. Nông, lâm, ngư nghiệp có vị trí không quan trọng trong nền kinh tế nước ta. B. hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa . C. đang rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế. D. đang chuyển từng bước từ nông nghiệp sang công nghiệp. Câu 6. Nguyên nhân chính làm cho năng suất trong sản xuất nông nghiệp thiếu ổn định là do: A. thời tiết, khí hậu. B. giống cây trồng. C. độ phì của đất. D. nguồn nước hạn chế. Câu 7. Những thế mạnh kinh tế quan trọng hàng đầu của Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm và phát triển ngành thủy sản. B. trồng cây lương thực, cây ăn quả và khai thác lâm sản. C. giao thông vận tải biển và nuôi trồng thủy sản. D. khai thác khoáng sản và phát triển thủy điện.
  3. Câu 8. Quốc lộ 1A là quốc lộ có đặc điểm nào dưới đây? A. Chạy từ Lạng Sơn đến Cần Thơ. B. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau. C. Chạy từ Hà Giang đến Cà Mau. D. Chạy từ Hà Giang đến Hà Nội. *CÂU HỎI VẬN DỤNG Câu 1. Vùng Đồng Bằng Sông Hồng có diện tích: 15000km2, dân số: 20,7 triệu người (Năm 2016). Vậy, mật độ dân số của vùng là? A. 13,8 người/km2. B. 138 người/km2. C. 1380 người/km2. D. 13800 người/km2. Câu 2. Giải pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng lao động của nước ta là ? A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. B. Đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa. C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. Phát triển giáo dục và đào tạo. Câu 3. Tài nguyên sinh vật có ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp do: A. cây trồng và vật nuôi là đối tượng hoạt động của nông nghiệp. B. sinh vật là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của nông nghiệp. C. đây là nguồn cung cấp hữu cơ để tăng độ phì cho đất. D. thực vật là nguồn thức ăn quan trọng phục vụ chăn nuôi. Câu 4. Ảnh hưởng của việc mở rộng thị trường đến phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta là? A. Thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp. B. Tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp. C. Khuyến khích nông dân tăng gia sản xuất nông nghiệp. D. Thu hẹp sản xuất, chuyên môn hóa sản phẩm nông nghiệp. Câu 5. Nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp luyện kim màu của nước ta là A. than, dầu, khí. B. chì, kẽm, đồng. C. apatit, pirit, photphorit. D. sét, đá vôi, cát. Câu 6. Các nhân tố nào dưới đây có vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp của nước ta? A. Dân cư và lao động. B. Thị trường, chính sách phát triển công nghiệp. C. Các nhân tố kinh tế - xã hội. D. Cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng. II. PHẦN TỰ LUẬN *CÂU HỎI NHẬN BIẾT: Câu 1. Hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta. Nêu ý nghĩa của tài nguyên rừng?. * Cơ cấu các loại rừng ở nước ta gồm: - Rừng sản xuất. - Rừng phòng hộ. - Rừng đặc dụng. * Ý nghĩa của tài nguyên rừng: - Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho xuất khẩu. Việc trồng rừng nguyên liệu giấy đem lại việc làm và thu nhập cho người dân. - Rừng phòng hộ ở đầu nguồn các con sông, hạn chế lũ quét, sạt lở đất ở vùng núi; cánh rừng ven biển và rừng ngập mặn có tác dụng hạn chế các tác động của biển vào đất liền, chắn cát. - Rừng đặc dụng (các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển): có vai trò bảo tồn các giống, loài động thực vật quý hiếm, bảo tồn nguồn Gen. Câu 2. Em hãy trình bày tình hình sản xuất nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ.
  4. - Lúa: năng suất ở mức thấp, tập trung chủ yếu ở dải đồng bằng ven biển các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, - Một số cây công nghiệp hàng năm (lạc, vừng, ) được trồng với diện tích khá lớn, trên vùng đất pha cát dọc duyên hải. - Trâu, bò được nuôi ở vùng gò đồi phía tây; vùng ven biển phía đông phát triển rộng rãi nghề nuôi trồng, đánh bắt thủy sản. - Trồng rừng trọng điểm, xây dựng hồ chứa nước đang được triển khai tại các vùng nông – lâm kết hợp. Câu 3. Nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế ở nước ta? - Thành tựu: + Đưa nền kinh tế thoát ra khỏi khủng hoảng, từng bước ồn định và phát triển. + Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc. + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hương công nghiệp hóa. + Phát triển nền sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu, thúc đẩy ngoại thương, thu hút đầu tư nước ngoài, hội nhập nền kinh tế toàn cầu. - Thách thức: + Chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng trên cả nước. + Tài nguyên bị khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường. + Vấn đề văn hóa, giáo dục, y tế, xóa đói giảm nghèo... + Biến động trên thị trường thế giới và khu vực. Câu 4. Em hãy trình bày tình hình phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ. - Tình hình phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ: +Thế mạnh: chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản (chiếm 27,4% giá trị thủy sản của cả nước). + Quỹ đất nông nghiệp hạn chế. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn cả nước. + Nghề làm muối, chế biến thủy sản khá phát triển, nổi tiếng là muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết, + Việc trồng rừng phòng hộ, đồng thời xây dựng hệ thống hồ chứa nước đang được chú ý phát triển. *CÂU HỎI THÔNG HIỂU: Câu 1. Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần có những giải pháp nào? Để giải quyết vấn đề việc làm, cần phải có những giải pháp sau: - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. - Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. - Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý tới các hoạt động dịch vụ. - Tăng cường hợp tác, liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. Câu 2. Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? * Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì: - Sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là thâm canh nông nghiệp (cây lúa nước) cần lượng nước nhiều và đều đặn để cây có thể sinh trưởng: nhất nước, nhì phân, tam cần tứ giống.
  5. - Mặt khác, địa hình nhiều lưu vực sông, lũ lụt gây thiệt hại lớn về mùa màng. → Cần xây dựng hồ chứa, các hệ thống mương rãnh, đắp đê để ngăn lũ và điều tiết nước vào đồng ruộng, đồng thời cung cấp nước tưới vào mùa khô. Câu 3. Việc trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta vừa khai khác lại vừa bảo vệ rừng. - Lợi ích của việc trồng rừng: + Kinh tế: Cung cấp gỗ, củi; cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp; cho dược liệu... + Xã hội: Tạo việc làm đem lại thu nhập cho bà con miền núi. + Môi trường: Góp phần phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường (chống lũ, bảo vệ đất chống xói mòn, bảo vệ bờ biển, chống cát bay...); Bảo tồn nguồn gen, các hệ sinh thái tự nhiên, Điều hòa môi trường. - Chúng ta vừa khai thác, vừa bảo vệ rừng để: tránh cạn kiệt rừng, phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường (chống lũ, bảo vệ đất chống xói mòn, bảo vệ bờ biển, chống cát bay...); Bảo tồn nguồn gen, các hệ sinh thái tự nhiên. *CÂU HỎI VẬN DỤNG Câu 1. Em hãy giải thích tại sao vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh các ngành làm muối, đánh bắt và nuôi hải sản? * Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi để phát triển các ngành trên. - Có nhiều nắng, nhiệt độ trung bình năm cao, độ mặn của nước biển cao, ít có sông lớn đổ ra biển,... rất thuận lợi cho việc sản xuất muối. - Bờ biển có nhiều vũng, vịnh đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản. - Cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản được chú trọng: đội tàu đánh cá, cảng cá, dịch vụ hải sản, cơ sở chế biến hải sản,... - Gần các ngư trường trọng điểm, có nhiều bãi cá, tôm gần bờ. Câu 2.Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh tiêu biểu của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc? (vận dụng thấp) - Tiểu vùng Đông Bắc: + Khoáng sản phong phú đa dạng (than đá, sắt, chì, kẽm, thiếc, bô xít, aparit, pirit ). + Than đá có trữ lượng với hơn 3 tỉ tấn. ⟹ Thuận lợi phát triển đa dạng các ngành khai thác và chế biến khoáng sản. - Tiểu vùng Tây Bắc: có nhiều sông lớn, chảy qua địa hình núi cao hiểm trở nên có tiềm năng thủy điện lớn. Trữ lượng thủy điện của vùng tập trung trên hệ thống sông Đà: nhà máy thủy điện Sơn La, thủy điện Hòa Bình.