Phiếu bài tập môn Toán Lớp 8 - Bài: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập môn Toán Lớp 8 - Bài: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
phieu_bai_tap_mon_toan_lop_8_canh_dieu_bai_3_phan_tich_va_xu.docx
Nội dung text: Phiếu bài tập môn Toán Lớp 8 - Bài: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ
- PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 8 Trang 1/16 Thống PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU Kê & THU ĐƯỢC Ở DẠNG BẢNG, Xác suất BIỂU ĐỒ . A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. 1. Phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ. Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được, ta cần : ▪ Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn. ▪ Thực hiện được tính toán và suy luận toán học. 2. Phát hiện vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ. ▪ Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ toán học giữa các số liệu đó. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI Dạng 1: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng. Ví dụ 1. Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là : Điểm 4 5 6 7 8 9 10 Số bài (đơn vị : bài) 6 7 6 7 4 7 5 a/ Tính tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A. c/ Số bài được điểm 10 chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A ? Dạng 2: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở biểu đồ cột.
- PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 8 Trang 2/16 Ví dụ 2. Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về Tỉ lệ giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu (%) nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm) . a/ Lập bảng thống kê tỉ lệ về giá trị đạt Khoáng được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài sản của nước ta theo mẫu sau : Khoáng sản Dầu Than đá Sắt Vàng Tỉ lệ phần trăm (%) b/ Khoáng sản nào có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất ? thấp nhất ? c/ Dựa vào biểu đồ trên người ta có một nhận định cho rằng tỉ lệ than đá xuất khẩu nước ngoài gấp 5 lần so với vàng . Theo em nhận đó đúng không ? Vì sao ?
- PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 8 Trang 3/16 Dạng 3: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở biểu đồ cột kép. Ví dụ 3. Tỷ USD Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu 2,68 diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; 2,28 hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ trong 15 ngày đầu năm 1,51 1,57 2023 và cùng kỳ năm 2022 . (Nguồn : Tổng cục hải quan) 1,02 0,89 0,67 0,59 Hàng hóa a/ 1/1/2022 – 15/1/2022 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ là bao nhiêu tỷ USD ? b/ 1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ là bao nhiêu tỷ USD ? c/ Trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022 mặt hàng nào có giá trị xuất khẩu cao nhất ? Mặt hàng nào có giá trị xuất khẩu thấp nhất ? d/ Phân tích xu thê về trị giá xuất khẩu của các mặt hàng trên. Trong năm tới nên xuất khẩu nhiều mặt hàng nào ? Dạng 4: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở biểu đồ đoạn thẳng Ví dụ 4. Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của T.P Huế.
- PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 8 Trang 4/16 ( Nguồn : Tổng cục thống kê) Số giờ nắng (h) 284,9 263,3 259,1 251,7 224,8 199,4 175,8 176,5 65,4 89,8 79,9 25,8 Tháng a/ Số giờ nắng của T.P Huế trong tháng nào cao nhất ? Thấp nhất ? b/ Hãy nhận xét về sự thay đổi số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của TP Huế trong các khoảng thời gian : tháng 1 – tháng 2; tháng 2 – tháng 3; tháng 3 – tháng 4; tháng 4 – tháng 5; tháng 5 – tháng 6; tháng 6 – tháng 7; tháng 7 – tháng 8; tháng 8 – tháng 9; tháng 9 – tháng 10; tháng 10 – tháng 11; tháng 11 – tháng 12. Dạng 5: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở biểu đồ hình quạt tròn Ví dụ 5. Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của 40 học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.
- PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 8 Trang 5/16 Chuối 20 % Măng cụt 30 % Cam 20 % Lê 30 % a/ Lập bảng thống kê số học sinh 8A yêu thích từng loại trái cây : Chuối; Cam; Lê; Măng cụt theo mẫu sau : Loại trái cây Chuối Cam Lê Măng cụt Số học sinh ? ? ? ? b/ Số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là bao nhiêu học sinh ? B. BÀI TẬP THỰC HÀNH. Bài tập 1. Số lượng chợ ở Quãng Ngãi qua các năm 2015; 2018; 2019; 2020; 2021 là : Năm 2015 2018 2019 2020 2021 Số lượng chợ 158 147 145 146 146 (Nguồn : Niên giám thống kê 2021)
- PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 8 Trang 6/16 a/ Năm 2021 số lượng chợ giảm đi so với năm 2015 là bao nhiêu chợ? b/ Theo số liệu trên , số lượng chợ Quãng Ngãi năm 2020 là 146 chợ không tăng so với năm nào ? c/ Số lượng chợ ở Quãng Ngãi trong năm 2019 chiếm bao nhiêu phần trăm so với năm 2018 ? d/ Số lượng chợ ở Quãng Ngãi trong năm 2015 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ? Bài tập 2. Số cây được trồng trong vườn nhà bác Hoàng là : Loại cây Nhãn Xoài Mận Dừa Ổi Số cây 20 35 25 10 120 a/ Tính tổng số cây trong vườn nhà bác Hoàng. b/ Hỏi cây dừa chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số cây trong vườn ? c/ Bạn Nhàn có một nhận định sau “ Số cây mận trong vườn nhà bác Hoàng giảm 79,2% so với số cây ổi”. Theo em bạn Nhàn nhận định như thế có chính xác không ? Bài tập 3. Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số lượng siêu thị ở TP Hồ Chí Minh trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020; 2021 . (Nguồn : Tổng cục thống kê).
- PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 8 Trang 7/16 Số lượng siêu thị Năm a/ Năm 2018 số lượng siêu thị tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2015 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). b/ Năm 2020 số lượng siêu thị tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). c/ Theo số liệu trên, năm 2021 TP. Hồ Chí Minh có số lượng siêu thị là 237 siêu thị, không tăng so với năm nào ? d/ Đề xuất một số giải pháp để duy trì tốt hệ thống các siêu thị để có thể tồn tại và phát triển bền vững trong cả năm này và năm tới . - Xây dựng tập khách hàng thân thiết - Quan tâm đến nhu cầu khách hàng - Tạo ra khác biệt về hàng hóa và dịch vụ Đảm bảo đủ 3 điều trên để giúp duy trì và phát triển bền vững siêu thị. Quan trọng hết phải xác định hướng đi và chiến lược sản phẩm, dịch vụ rõ ràng. Như vậy khách hàng mới có thể ở lại và giúp các siêu thị trong nước phát triển hơn và đáp ứng đủ nhu cầu người tiêu dùng. Bài tập 4. Biểu đồ cột biểu diễn sản lượng thủy sản nuôi trồng Đà Nẵng trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020 . (Nguồn : Tổng cục thống kê).
- PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 8 Trang 8/16 a/ Trong các năm trên, năm nào có sản lượng thủy sản nuôi trồng nhiều nhất ? Năm nào ít nhất ? b/ Sản lượng thủy sản nuôi trồng Đà Nẵng năm 2020 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ? c/ Trong năm 2018; 2019; 2020 sản lượng thủy sản nuôi trồng Đà Nẵng trung bình là bao nhiêu tấn ? d/ Căn cứ vào thống kê trên, một bài báo đã nêu nhận định“Tổng sản lượng thủy sản nuôi trồng Đà Nẵng trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020 là 4012 tấn và so với năm 2015 sản lượng thủy sản nuôi trồng Đà Nẵng trong năm 2018 đã tăng lên xắp xỉ 23,05%”. Em hãy cho biết nhận định trên của bài báo có chính xác không ? Sản lượng (tấn) Năm Bài tập 5. Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng các tháng 8; 9; 10; 11; 12 trong năm 2021 tại Đà Lạt. (Nguồn : Niêm giám thống kê 2021).
- PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 8 Trang 9/16 Số giờ nắng (h) 187,7 163,3 105,1 88 83,6 Tháng a/ Số giờ nắng tháng nào là cao nhất ? Thấp nhất ? b/ Nhận xét về sự thay đổi số giờ nắng trong các khoảng thời gian : tháng 8 – tháng 9; tháng 9 – tháng 10; tháng 10 – tháng 11; tháng 11 – tháng 12 . c/ Trong tháng 11 số giờ nắng giảm bao nhiêu phần trăm so với tháng 12 ? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười) d/ Một bài báo có nêu thông tin : So với tháng 9, số giờ nắng Đà Lạt trong tháng 9 tăng lên xắp xỉ 54%. Thông tin của bài báo đó có chính xác không ? Bài tập 6.
- PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 8 Trang 10/16 Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn Diện tích (nghìn ha) diện tích gieo trồng lúa trong các 4069,3 3963,7 năm 2019; 2020 của các vùng : Tây Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Hồng; Đồng bằng sông Cửu Long . (đơn vị : nghìn ha) (Nguồn : Niêm giám thống kê 2021). 1012,3 983,4 243,7 267,4 246,9 262 Vùng a/ Lập bảng thống kê tỉ số diện tích gieo trồng lúa của năm 2019 và diện tích gieo trồng lúa của năm 2020 của các vùng nói trên theo mẫu ở bảng sau ( viết tỉ số ở dạng số thập phân và làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Vùng Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Đồng bằng sông Hồng Cửu Long Tỉ số diện tích ? ? ? ? gieo trồng lúa của năm 2019 và diện tích gieo trồng lúa của năm 2020 b/ Nêu nhận xét về sự thay đổi của các tỉ số trong bảng trên. Bài tập 7.