Kế hoạch dạy học Sinh học 9 - Tuần 2 đến 4

doc 5 trang Bách Hào 07/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Sinh học 9 - Tuần 2 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_sinh_hoc_9_tuan_2_den_4.doc

Nội dung text: Kế hoạch dạy học Sinh học 9 - Tuần 2 đến 4

  1. Tuần 2: BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt) III/ Lai phân tích: 1. Một số khái niệm: a. Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. b. Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. c. Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau. 2. Lai phân tích: - Lai phân tích là phép lai cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. Sơ đồ: P: (Hoa đỏ) (Hoa trắng) (Hoa đỏ) AA x aa Aa P: (Hoa đỏ) (Hoa trắng) (Hoa đỏ) : (Hoa trắng) Aa x aa Aa : aa. IV/Ý nghĩa của tương quan trội – lặn. - Trong tự nhiên mối tương quan trội – lặn là phổ biến. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trong chọn giống để tránh sự phân ly tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. BÀI TẬP 1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả thu được: A: Toàn quả vàng. B: Toàn quả đỏ. C: 1 quả đỏ: 1 quả vàng. D: 3 quả đỏ: 1 quả vàng. 2. Ở đậu Hà Lan, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp. Cho lai cây thân cao với thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao: 49% cây thân thấp Kiểu gen của phép lai trên là: A. P: AA aa B. P: AA Aa. C. P: Aa Aa D. P: Aa aa. 3. Xác định kiểu gen thể đồng hợp trội: A. Aa B. AA C. AB D. Aa BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I/ TN của Menđen. 1. Thí nghiệm: Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản: P: Vàng, trơn X xanh, nhăn F1: Vàng, trơn
  2. F2 : 9 Vàng, trơn 3 Vàng, nhăn 3 Xanh, trơn 1 Xanh, nhăn 2. Qui luật phân li độc lâp: Lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền đôc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. II/ Biến dị tổ hợp: - Biến dị tổ hợp: là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ. - Nguyên nhân: có sự phân ly độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P. BÀI TẬP 1. Định luật phân ly độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở: A. Con lai luôn đồng tính. B. Con lai phân tính. C. Sự di truyền các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau. D. Con lai thì đuợc đều thuần chủng. 2. Kết quả xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân ly độc lập của các cặp tính trạng là: A. Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp. C. Làm xuất hiện số kiểu hình D. Làm tăng xuất hiện số kiểu hình 3. Xác định hai cặp tính trạng trong phép lai sau: P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn A. Vàng trơn: Xanh nhăn B. Vàng: trơn; Xanh nhăn C. Vàng: Nhăn; Trơn xanh. D. Vàng: Xanh ; Trơn:nhăn.
  3. Tuần 3: BÀI 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt) III/ Menđen giải thích kết quả thí nghiệm: - Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định. - Qui ước: + Gen A qui định hạt vàng. + Gen a qui định hạt xanh. + Gen B qui định vỏ trơn. + Gen b qui định vỏ nhăn. KG: vàng, trơn thuần chủng : AA BB. KG xanh, nhăn: aa bb * Sơ đồ lai (như hình 5 SGK). * Nội dung qui luật: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. IV. Ý nghĩa qui luật phân ly độc lập: - Quy luật phân ly độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen. - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa. BÀI TẬP 1. Kiểu gen dưới đây tạo được một loại giao tử là: A. AaBB B. Aabb C. AABb D. aabb 2. Kiểu gen dưới đây tạo được 2 giao tử là: A. AaBb B. AABB C. AaBB D. aabb 3. Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là: A. Aabb B. aaBb C. AABb D. AaBb BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I 1. Cho ví dụ 1: cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F 1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2, biết rằng tính trạng chiều cao do một gen qui định. 2. Ví dụ 2: ở cá kiếm, tính trạng mắt đen (quy định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với mắt đỏ (quy định bởi gen a). P: cá mắt đen cá mắt đỏ. F1: 51% mắt cá đen, 49% cá mắt đỏ, kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào? 3. Bài tập 5 SGK/23.
  4. Tuần 4: BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ I/ Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể: - Trong tế bào sinh dưỡng nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước. - Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) là bộ nhiễm sắc thể chứa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng. - Bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) là bộ nhiễm sắc thể chứa một nhiễm sắc thể của mỗi cặp tương đồng. - Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp nhiễm sắc thể giới tính. - Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về hình dạng, số lượng. II/ Cấu trúc của nhiễm sắc thể: Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kỳ giữa. + Hình dạng: hình hạt, hình que hoặc chữ V. + Dài: 0,5 – 50 m . + Đường kính 0,2 – 2 m . + Cấu trúc: ở kỳ giữa nhiễm sắc thể gồm 2 crômatít (nhiễm sắc tử chị em) gắn với nhau ở tâm động. + Mỗi crômatít gồm 1 phân tử ADN và Prôtêin loại histôn. III/ Chức năng của nhiễm sắc thể: Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen có bản chất là AND, chính nhờ sự tự sao của AND đưa đến sự tự nhân đôi của NST,nhờ đó các gen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. BÀI TẬP 1/Ở người có bao nhiêu cặp NST? A/22 cặp. B/ 23 cặp. C/ 44 cặp. D/46 cặp 2/NST có cấu trúc điển hình ở kì nào của chu kì tế bào? A/Kì đầu. B/Kì sau C/Kì giữa. D/Kì cuối 3/ Bộ NST lưỡng bội được kí hiệu như thế nào? A/ 1n. B/ 2N. C/ 3n. D/ 2n. BÀI 9: NGUYÊN PHÂN I/Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân. 1. Kỳ trung gian: Nhiễm sắc thể dài, mảnh, duỗi xoắn. Nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép. Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử. 2. Nguyên phân (nội dung bảng 9.2 đã hoàn chỉnh) Các kỳ Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc Kỳ đầu - Nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. - Các nhiễm sắc thể kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào tâm động.
  5. Kỳ giữa - Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại. - Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kỳ sau - Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động thành hai nhiễm sắc thể đơn phân ly về hai cực của tế bào. Kỳ cuối - Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc thể chất. II/ Ý nghĩa của nguyên phân: - Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể. - Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. BÀI TẬP 1/ Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì trung gian. 2/ Ở tế bào ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang kì sau của nguyên phân số NST trong tế bào đó là: A. 4NST. B. 8NST. C. 16NST. D. 32NST. 3/ NST trập trung xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào là ở kì nào của nguyên phân? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.