Kế hoạch bài dạy Toán 8 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Chu Văn An

doc 9 trang Bách Hào 11/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 8 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_8_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_truong_thcs.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 8 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Chu Văn An

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU ÔN TẬP VÀ TỰ HỌC TẠI NHÀ TUẦN 6 TỪ NGÀY 18 / 10/ 2021- 23/ 10/ 2021 MÔN TOÁN . LỚP 8 A. PHẦN ÔN TẬP: I. NỘI DUNG ÔN TẬP: Ôn lại nội dung bài: Thuộc 7 hằng đẳng thức đã học, phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung và nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức. II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP. HS xem lại các kiến thức về: Thuộc 7 hằng đẳng thức đã học, phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung và nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức. B. PHẦN BÀI HỌC MỚI. §9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP ( 2 tiết) 1. Ví dụ : a) Ví dụ 1: Phân tích đa thức thành nhân tử: 5x3 10x2 y 5xy2 5x x2 2xy y2 5x x y 2 b)Ví dụ 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử :
  2. x2 2xy y2 9 (x2 2xy y2 ) 9 (x y)2 9 (x y 3) (x y 3) ?1 2x3 y 2xy3 4xy2 2xy 2xy(x2 y2 2y 1) 2xy[x2 y2 2y 1 ] 2xy [x2 y 1 2 ] 2xy(x y 1) x y 1 Bài 51 tr 24 SGK a) x3 2x2 x x x2 2x 1 x x 1 2 b) 2x2 4x 2 2y2 2 x2 2x 1 y2 2[ x 1 2 y2 2 x 1 y x 1 y c)2xy x2 y2 16 16 x2 2xy y2 42 x y 2 4 x y 4 x y * Bài 52 tr 24 SGK : 5n 2 2 4 5n 2 2 22 (5n 2 2) 5n 2 2 5n 5n 4 luôn chia hết cho 5 * Bài 55 b, c tr 25 : Tìm x b) (2x 1)2 x 3 2 (2x 1 x 3)(2x 1 x 3) (x 4) 3x 2 0
  3. 2 x 4 ; x 3 c) x2 (x 3) 12 4x 0 x2 (x 3) 4 (x 3) 0 (x 3) (x2 4) 0 (x 3) (x 2) x 2 0 x 3 ; x 2 ; x 2 * Bài 56 tr 25 SGK : 2 2 1 1 2 1 1 a) x x x 2x . 2 16 4 4 2 1 = x 4 Thay x 49,75 ta có : 49,75 0,25 2 502 2500 2. Áp dụng : a) Tính nhanh giá trị biểu thức : x2 2x 1 y2 ; tại x 94,5 và y 4,5 Giải x2 2x 1 y2 x2 2x 1 y2 x 1 2 y2 x 1 y (x 1 y) Thay x 94,5 ; y 4,5 Ta có x 1 y (x 1 y) 94,5 1 4,5 (94,5 1 4,5) 1 00 . 91 9100
  4. b) Bạn Việt đã sử dụng các phương pháp : nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức , đặt nhân tử chung Bài 55/25 (SGK) Tìm x biết : 1 x3 x 0 4 2 2 1 1 1 x[x ] x(x )(x ) 0 2 2 2 1 1 x 0 hoặc x 0 hoặc x 0 2 2 1 1 Hay x 0 hoặc x hoặc x 2 2 * Bài 53 tr 24 SGK : Phân tích đa thức thành nhân tử : a) x2 3x + 2 = x2 x 2x + 2 = (x2 x) (2x 2) = x(x 1) 2(x 1) = (x 1) (x 2) b) x2 5x 6 x2 2x 3x 6 x2 2x 3x 6 x x 2 3 x 2 x 2 x 3 * Bài 57 d tr 25 SGK : Phân tích đa thức x4 4thành nhân tử
  5. Giải x4 4 x4 4x2 4 4x2 2 x2 2 2x 2 (x2 2 2x) x2 2 2x C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Bài tập về nhà: 57 a, b; 58 tr 25 SGK; bài 37, 38 SBT tr 7 - Ôn lại quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số. ******************************
  6. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU ÔN TẬP VÀ TỰ HỌC TẠI NHÀ TUẦN 6 MÔN TOÁN . LỚP 8 A. PHẦN ÔN TẬP: I. NỘI DUNG ÔN TẬP: Ôn lại nội dung bài: Trung điểm của đoạn thẳng, đường trung trực của đoạn thẳng II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP. HS xem lại các kiến thức về: Trung điểm của đoạn thẳng, đường trung trực của đoạn thẳng B. PHẦN BÀI HỌC MỚI. §6. ĐỐI XỨNG TRỤC LUYỆN TẬP ( 2 TIẾT) 1) Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng: a) Định nghĩa : SGK/84 A d B H A' A và A’đối xứng với nhau qua d d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ b) Quy ước : Nếu B d thì B’ B 2) Hai hình đối xứng qua một đường thẳng:
  7. C B A d A' B' C' - Đoạn thẳng AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng d. * Định nghĩa: SGK/85 *Kết luận: SGK/85 3. Hình có trục đối xứng ?3 -Đoạn AB đối xứng với AC qua AH -Đoạn BC đối xứng A với BC qua AH *Định nghĩa: SGK/86 ?4 a) 1 trục đối xứng C B H b) 3 trục đối xứng c) vô số trục đối xứng *Định lý: SGK/87 Bài tập 41/88sgk a), b) , c) : đúng d): Sai. Vì đường thẳng AB có hai trục đối xứng là đường thẳng AB và đường trung trực của đoạn thẳng AB.
  8. C BT 36 SGK/87: y a) So sánh OB, OC A O x B Vì B đối xứng với A qua Ox nên Ox là đường trung trực của AB OA = OB (1) Vì C đối xứng với A qua Oy nên Oy là đường trung trực của AC OA = OC (2) Từ (1) và (2) suy ra OB = OC b) AOB cân tại O nên B· Ox ·AOx AOC cân tại O nên ·AOy C· Oy B· OC B· Ox ·AOx ·AOy C· Oy = 2(·AOx ·AOy) 2x· Oy 2.500 1000 BT 39 SGK/88: B A d D E C a) Vì A đối xứng với C qua d nên d là trung trực của AC AD = CD, AE = EC (1) - CEB có : CB < CE + EB (BĐT trong
  9. tam giác) Mà CB = CD + DB CD + BD < EC + EB (2) Từ (1) và (2) AD + BD < AE + EB b) Con đường ngắn nhất mà bạn Trí nên đi là con đường A D B BT 37 SGK/87: Hình 59 a có 2 trục đối xứng. Hình 59 b ; c ; d ; e ; i mỗi hình có một trục đối xứng Hình 59 g : Có 5 trục đối xứng Hình 59 h : không có trục đối xứng BT 40 SGK/88: -Biển a,b,d mỗi biển có một trục đối xứng. -Biển c không có trục đối xứng. BT 42 SGK/89: - Có 1 trục đối xứng dọc: A, M, T, U, V, Y - Có 1 trục đối xứng ngang: B, C, D, E - Có hai trục đối xứng dọc và ngang: H, O, X b) Có thể gấp tờ giấy làm tư để cắt chữ H vì chữ H có hai trục đối xứng vuông góc. C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ + Cần ôn kỹ lý thuyết của bài đối xứng trục. +Làm bài tập : 60 ; 62 ; 64 ; 65 tr 66 67 SGK + Đọc mục : Có thể em chưa biết -Chuẩn bị bài mới: “Hình bình hành”