Kế hoạch bài dạy Toán 8 - Tuần 3 - Trường THCS Chu Văn An

doc 10 trang Bách Hào 11/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 8 - Tuần 3 - Trường THCS Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_8_tuan_3_truong_thcs_chu_van_an.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 8 - Tuần 3 - Trường THCS Chu Văn An

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU ÔN TẬP VÀ TỰ HỌC TẠI NHÀ TUẦN 3 TỪ NGÀY 27/ 09/ 2021- 02/ 10/ 2021 MÔN TOÁN . LỚP 8 A. PHẦN ÔN TẬP: I. NỘI DUNG ÔN TẬP: Ôn lại nội dung bài: Thuộc 5 hằng đẳng thức đã học II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP. HS xem lại các kiến thức về: Thuộc 5 hằng đẳng thức đã học B. PHẦN BÀI HỌC MỚI. §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ 6. Tổng hai lập phương : Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có : A3 B3 A B A2 AB B2 Chú ý A2 AB B2 gọi là bình phương thiếu của hiệu A và B. ?2 Áp dụng : x3 8 x3 23 x 2 x2 2x 4 b) x 1 x2 x 1 x3 13 x3 1 7. Hiệu hai lập phương : ?3 b) a b a2 ab b2 a3 b3
  2. Với A, B là các biểu thức tùy ý ta có : A3 B3 A B A2 AB B2 Chú ý A2 AB B2 gọi là bình phương thiếu của tổng A và B ?4 Áp dụng : a) x 1 x2 x 1 x3 13 x3 1 b) 8x3 y3 2x 3 y3 2x y 4x2 2xy y2 c)Tích x 2 x2 2x 4 x3 8 8 .Luyện tập: Bài 30/16 SGK: Rút gọn biểu thức a) x 3 x2 3x 9 54 x3 x3 27 54 x3 27 b) 2x y 4x2 2xy y2 2x y 4x2 2xy y2 8x3 y3 8x3 y3 2y3 C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. - Làm bài tập 32, 33 tr16 (SGK). ................................................................................................................................ ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN NINH KIỀU
  3. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU ÔN TẬP VÀ TỰ HỌC TẠI NHÀ TUẦN 3 MÔN TOÁN . LỚP 8 A. PHẦN ÔN TẬP: I. NỘI DUNG ÔN TẬP: Ôn lại nội dung bài: 7 hằng đẳng thức đáng nhớ II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP. HS xem lại các kiến thức về: 7 hằng đẳng thức đáng nhớ Các khẳng định sau đây đúng hay sai ? a) (a b)3 = (a b)(a2 + ab + b2) ; d) (a b)3 = a3 b3 b) (a + b)3 = a3 + 3ab2 + 3a2b + b3 ; e) (a + b) (b2 ab + a2) = a3 + b3 c) x2 + y2 = (x y)(x + y) Đáp án: a – Đ ; b – Đ ; c – S ; d – S ; e - Đ B. PHẦN BÀI HỌC MỚI. LUYỆN TẬP * Bài 32 tr 16 SGK a) 3x y 9x2 3xy y2 27x3 y3 b) 2x 5 4x2 10x 25 8x3 125 * Bài 33 tr 16 SGK : a) 2 xy 2 4 4xy x2 y2 b) 5 3x 2 25 30x 9x2 c) 5 x2 5 x2 25 x4
  4. d) 5x 1 3 125x3 75x2 15x 1 e) x 3 x2 3x 9 x3 27 f ) 2x y 4x2 2xy y2 8x3 y3 Bài 35 tr 17 SGK : a) 342 + 662 + 68 . 66 = (34+66)2 = 1002 = 10000 b) 742+ 242 48 . 74 = (74 24)2 = 502 = 2500 * Bài 31 tr 16 SGK : Chứng minh rằng : a) a3 b3 a b 3 3ab a b a3 b3 a b 3 3ab a b VP a3 3a2b 3ab2 b3 3a2b 3ab2 a3 b3 VT Áp dụng: a3 b3 a b 3 3ab a b 5 3 3. 6 .5 35 * Bài 34 tr 17 SGK : a) (a + b)2 (a b)2 = (a + b + a b)(a + b a + b)= 2a . 2b = 4a.b b) (a + b)3 (a b)3 2b3 = (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) (a3 3a2b + 3ab2 b3) 2b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 a3 +3a2b 3ab2 + b3 2b3 = 6a2b
  5. c) x y z 2 2 x y z x y x y 2 x y z x y 2 z2 C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học kĩ 7 hằng đẳng thức. Làm bài tập 36, 38 SGK. Ôn lại qui tắc nhân đơn thức với đa thức. .............................................................................................................................................
  6. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU ÔN TẬP VÀ TỰ HỌC TẠI NHÀ TUẦN 3 MÔN TOÁN . LỚP 8 A. PHẦN ÔN TẬP: I. NỘI DUNG ÔN TẬP: Ôn lại nội dung bài: Hình thang, dấu diệu nhận biết hai đường thẳng song song. II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP. HS xem lại các kiến thức về: Hình thang, dấu diệu nhận biết hai đường thẳng song song B. PHẦN BÀI HỌC MỚI. §3. HÌNH THANG CÂN 1. Định nghĩa : Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. ABCD là hình thang cân AB // CD Cµ Dµ hoặc µA Bµ ?2 a)ABCD, IKMN, PQST là các hình thang cân b) Dµ 1000 , Nµ 700 ; S 900
  7. c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau. 2. Tính chất : O Định lý 1: Trong hình thang A 2 2 B cân hai cạnh bên 1 1 bằng nhau D C Chứng minh( SGK/ Trang 73) a) AB cắt BC ở O µ µ µ µ (AB < CD), ABCD là hình thang. NênC D ; A1 B1 + Cµ Dµ nên OCD cân OD = OC(1) µ µ ¶ ¶ + A1 B1 nên A2 B2 . Do đó OAB cân OA = OB (2) Từ (1) và (2) OD OA = OC OB Vậy : AD = BC b) AD // BC AD = BC Định lý 2 : Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau A B Chứng minh ( SGK/ 73) ADC và BCD có CD là cạnh chung, D C ·ADC B· CD , AD = BC Do đó ADC = BCD (c.g.c) Suy ra AC = BD 3. Dấu hiệu nhận biết A B D C Định lý 3:
  8. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang caân * Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: sgk/74 3. Luyện tập. Bài 12/74 SGK A B D E F C Xét hai tam giác vuông ADE và BCF có: AD = BC và Cµ Dµ (Do ABCD là hình thang cân) do đó ADE = BCF (g.c.g) suy ra DE = CF C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết. - BTVN: 11, 12, 15, 18 SGK tr74, 75. ................................................................................................................................ ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU ÔN TẬP VÀ TỰ HỌC TẠI NHÀ TUẦN 3 MÔN TOÁN . LỚP 8 A. PHẦN ÔN TẬP: I. NỘI DUNG ÔN TẬP:
  9. Ôn lại nội dung bài: Hình thang, Hình thang cân, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP. HS xem lại các kiến thức về: Hình thang, Hình thang cân, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. B. PHẦN BÀI HỌC MỚI. LUYỆN TẬP * Bài tập 16 tr 75 SGK : A E D 1 1 1 2 2 B C Chứng minh Xét ABD và ACE µ µ có B1 C1 ( ABC cân) AB = AC ( ABC cân) Â chung Nên ABD = ACE (g.c.g) 1800 µA AE = AD => AED cân tại A ·AED 2 1800 µA Lại có : ·ABC ( ABC cân tại A) 2 ·AED ·ABC (đồng vị) nên ED // BC BEDC là hình thang có Bµ Cµ Do đó BEDC là hình thang cân ¶ ¶ µ ¶ Vì ED // BC D1 B2 (slt) mà B1 B2
  10. ¶ µ nên D1 B1 => EBD cân tại E DE = BE * Bài tập 17 tr 75 SGK : A B 1 1 E 1 1 D C Chứng minh µ ¶ Vì C1 D1 nên ECD cân ED = EC (1) µ ¶ µ µ Vì AB // CD B1 D1 và A1 C1 (slt) µ ¶ µ µ mà C1 D1 B1 A1 nên EAB cân EB = EA (2) Từ (1) và (2) suy ra : ED + EB = EC + EA Hay BD = AC. Vậy ABCD là hình thang cân. * Bài tập 18 tr 75 SGK A B Chứng minh 1 1 a) Vì hình thang ABDC D C E có AB // DC và C DC nên AB // CE Lại có AC // BE suy ra AC = BE Mà AC = BD (gt) nên BD = BE BDE cân tại B. µ µ b) AC // BE C1 E ¶ µ µ ¶ mà D1 E ( BDE cân) nên C1 D1 Lại có AC = DB ; DC chung nên ACD = BDC (c.g.c) c) Vì ACD = BDC ·ADC B· CD . Vậy ABCD là hình thang cân C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học kỹ các dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân. - BTVN: 13, 14, 19 SGK/ Trang 75.