Kế hoạch bài dạy Toán 8 - Ôn tập + Bài: Các trường hợp đồng dạng của tam giác - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Chu Văn An
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 8 - Ôn tập + Bài: Các trường hợp đồng dạng của tam giác - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_8_on_tap_bai_cac_truong_hop_dong_dang.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 8 - Ôn tập + Bài: Các trường hợp đồng dạng của tam giác - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Chu Văn An
- PHÒNG GDĐT QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU HỌC TẬP TẠI NHÀ TỪ 27/04/2020 ĐẾN 02/05/2020 MÔN: TOÁN LỚP 8 A. PHẦN ÔN TẬP: I. NỘI DUNG ÔN TẬP: Cho HS ôn tập lại kiến thức đã học . Tính chất đường phân giác trong tam giác, định lí đảo và hệ quả của định lí Ta- let và khái niệm tam giác đồng dạng. II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP. - HS phát biểu định lý về tính chất đường phân giác trong tam giác và định lý Ta- let đảo. - HS phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng. - GV sẽ cho điểm HS trả lời đúng. B. PHẦN BÀI HỌC MỚI: I. NỘI DUNG BÀI HỌC MỚI. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC 1.Định lí : Nếu 3 cạnh của tam giác này tỉ lệ với 3 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau GT : ABC và A’B’C’ A'B' B'C' C'A' AB BC CA KL : ABC A’B’C’ 2.Định lí : Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng GT ABC, AED AB AC 1 và Aµ Dµ =60o DE DF 2 KL AED ABC 3.Định lí : Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng với hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau
- GT ABC và A’B’C’ µA µA', Bµ Bµ'. KL : A’B’C’ ABC 4. Áp dụng ?2 sgk/74 a b c ?2 sgk/76
- AB AC 1 Vì và Aµ Dµ =70o nên ABC DEF DE DF 2 AE AD 2 Vì và Aµ chung nên AED ABC AB AC 5 ?1 sgk/78 Ta có ABC cân ở A có A 40o 1800 400 B C =70o 2 Vậy ABC PMN vì có B M C N 70o + A’B’C’ có A' 70o và B' 60o , C ' 180o (70o 60o ) 50o
- Vậy A’B’C’ D’E’F’ vì có B' E ' 60o và C ' F ' 50o ?2 sgk/79 a) Có 3 tam giác : ABD, DBC, ABC ABC ADB vì A chung và góc ABD= gócBCA b) Vì ABC ADB nên : AB AC 3 4,5 3.3 x 2 y=4,5-x=2,5 AD AB x 3 4,5 c) Vì BD là đpg của B nên : BA DA 3 2 2,5.3 x 3,75 BC DC x 2,5 2 Vì ABC ADB nên : AB BC 3 3,75 2.3,75 DB 2,5 AD DB 2 DB 3 ?3 sgk/77 a) b) ABC AED A 2 vì có Aµ là góc chung E 3 7,5 AB AC Và (cùng bằng 2,5) 5 AE AD D B C Hình 39 5. Bài tập Bài 35 trang 79 Sgk Bài tập 35 SGK A GT A’B’C’ đồng dạng ABC 1 2 A’ theo tỉ số k 1 2 ' A1 A2 và B B A D KL k B D C B’ D’ C’ AD Chứng minh A’B’C’ ABC theo tỉ số k ( GT )
- A B A C B C k AB AC BC và và Â’=Â , B' B C ' C Xét A’B’D’ và ABD có : Aˆ Aˆ' Aˆ Aˆ' 1 1 2 2 B' B (c/m trên) A’B’D’ ABD ( g - g ) A D A B Do đó k AD AB A D Vậy k AD Bài 37 SGK tr 79 D Bài 37 SGK tr 79 1 o E a) Ta có D1 B1 mà D1 B3 90 10 2 B 90o 1 3 2 A 15 12 C B Vậy trong hình có ba tam giác vuông l AEB, EBD, BCD. b) Xét AEB và BCD có: o A C 90 và D1 B1 EAB đồng dạng BCD (gg) EA AB 10 15 Hay BC CD 12 CD 12.15 CD 18 (cm) 10 Theo định lí Pytago. BE AE 2 AB2 102 152 18,0 (cm)
- BD BC 2 CD2 122 182 21,6 (cm) ED EB2 BD2 182 21,62 28,1 (cm) 1 c) S BE.BD BDE 2 1 325. 468 195 (cm2) 2 1 1 S S AE.AB BC.CD 10.15 12.18 183 AEB BCD 2 2 (cm2) Vậy SBDE SAEB SBCD Bài 38 sgk/ 79 Bài 38 sgk/ 79 A 3 B 2 x µ µ · · C Vì B D và ACB ECD (đối đỉnh) nên ABC EDC( g. g) y 3,5 AB BC AC 3 x 2 D 6 E ED DC EC 6 3,5 y 3,5.3 6.2 x 1,75 y 4 6 3 Bài 40 sgk/ 80 Bài 40 sgk/80 HS vẽ hình ABC AED vì A 6 A chung E 8 20 15 AB AC 5 ( ) D AE AD 2 B C II. HƯỚNG DẪN THAM GIA BÀI HỌC MỚI. - GV đặt một số câu hỏi liên quan đến nội dung bài học như sau: - Phát biểu các trường hợp đồng dạng của tam giác?
- * Đối với bài tập 37/sgk-79. Quan sát hình vẽ -Trong hình vẽ có mấy tam giác vuông? - Muốn tính độ dài các cạnh của tam giác EBD ta sử dụng kiến thức nào ? - Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác? * Đối với bài tập 38/sgk- 79. Quan sát hình vẽ - Để chứng minh ABC EDC ta áp dụng chứng minh theo trường hợp nào đã học? - Để tính độ dài các đoạn thẳng x, y trong hình vẽ ta làm như thế nào? * Đối với bài tập 40/sgk- 80. Quan sát hình vẽ AB AC - Tính tỉ số , và so sánh hai tỉ số này? AE AD - Vậy ABC AED theo trường hợp nào? C. PHẦN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. I. NỘI DUNG KIỂM TRA. - GV sẽ kiểm tra qua câu trả lời và bài làm của HS, nếu HS trả lời, làm đúng GV sẽ cho điểm công khai trong tiết dạy. (cho vào cột điểm kiểm tra thường xuyên của HS) II. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VÀ NỘP BÀI. - HS làm bài tập 43, 44 – SGK/ 80. - Ôn lại các bài tập đã sửa. - Thời gian nộp bài 30/04/2020 qua địa chỉ gmail, Zalo hoặc Messenger, lớp cho GVBM. Thắc mắc liên hệ: - Lớp 8A1,2 liên hệ cô Huỳnh Mỹ Nhung zalo: 0984443111. - Lớp 8A4,5 liên hệ cô Bùi Thị Thanh Thùy zalo: 0919733279 hoặc fb Thuy thanh - Lớp 8A3,6,7 liên hệ thầy Lê Khương Bình zalo: 0939865070. DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TTCM NHÓM TRƯỞNG BỘ MÔN KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Trần Đình Phú Đinh Hùng Tiến Bùi Thị Thanh Thùy

