Kế hoạch bài dạy Tiếng Anh 7 - Tuần 2

doc 6 trang Bách Hào 07/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Anh 7 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieng_anh_7_tuan_2.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Tiếng Anh 7 - Tuần 2

  1. Unit 1 My Hobbies A closer look 2 A. GRAMMAR ( HS học thuộc lòng các cấu trúc và cách dùng của nó )) I.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE) Dạng thức của thì hiện tại đơn 1. Với động từ to be 1.1 Dạng khẳng định : S+ am/is/are 1.2. Dạng phủ định: S + am/is/are + not 1.3. Dạng nghi vấn : Am/Is/ Are + S .? 2. Với động từ thường 2.1. Dạng khẳng định : S + V/ Vs/es **Lưu ý với động từ have I/ We/ You/ They/ Plural noun + have She/ He/ It/ Singular noun/ Uncountable noun + has 2.2. Dạng phủ định : S + do/ does + not + V.. 2.3. Dạng nghi vấn : Hỏi: Do/ Does + S + V ...? Trả lời: Yes, S + do/ does. hoặc No, S + don't/ doesn't * Các trạng từ/ trạng ngữ chỉ thời gian trong thì hiện tại đơn 1. Các trạng từ chỉ tần suất Các trạng từ chỉ tần suất: always , usually , often , sometimes , hardly , rarely , seldom , never chỉ tần suất giảm dần. Trong câu, những trạng từ này đứng sau động từ to be và đứng trước động từ thường. Ví dụ: Peter is always late for school. (Peter luôn đi học muộn.) 2. Các trạng từ/ trạng ngữ khác Một số trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng every (every day, every Sunday), each (each day, each Sunday) và in the + buổi trong ngày (in the morning, in the afternoon). Những trạng ngữ này đứng đầu hoặc đứng cuối câu. Ví dụ: Every day Peter goes to school late. (Ngày nào Peter cũng đi học muộn.) * Các động từ chỉ sự thích và ghét phổ biến 1. Động từ chỉ sự yêu, thích: like, love, enjoy, fancy, adore 2. Động từ chỉ sự ghét, không thích: dislike, hate, detest Chú ý: Các em có thể dùng dạng phủ định của các động từ "like", "fancy" là "not like" và "not fancy" để diễn đạt ý không thích. * Cách sử dụng: - like/love/enjoy/fancy/adore + V-ing
  2. - dislike/hate/detest + V-ing Ví dụ My mother loves planting flowers in the garden. (Mẹ tớ thích trồng hoa trong vườn.) II. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (FUTURE SIMPLE) A. Dạng thức của thì tương lai đơn 1. Khẳng định: S + will/'ll + V . 2. Phủ định: S + will not/won't + V . 3. Nghi vấn: Will + S + V ? / Shall I/We + V......? B. Cách sử dụng của thì tương lai đơn 1. Diễn tả quyết định có tại thời điểm nói Ví dụ: A: I'm hungry. (Tôi đói.) B: I will make you some noodles. (Tôi sẽ làm cho bạn một ít mì.) 2. Diễn tả những dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn (Sử dụng với động từ: think (nghĩ rằng), hope (hy vọng rằng), believe (tin là), v.v.) Ví dụ: I think the Brazilian team will win. (Tôi nghĩ rằng đội tuyển Brazil sẽ chiến thắng.) I hope it will snow tomorrow so that I can go skiing. (Tôi hi vọng trời ngày mai sẽ có tuyết để tôi đi trượt tuyết.) C. Một số trạng từ chỉ thời gian trong thì tương lai đơn. tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), soon (sớm), next week (tuần sau), next month (tháng sau), as soon as (ngay khi), until (cho đến khi), when (khi) Ví dụ: Shall we go out tonight? (Chúng ta đi ra ngoài tối nay nhé.) I will call you back soon. (Tôi sẽ gọi lại cho bạn sớm.) She will be absent next week. (Tuần tới cô ấy sẽ vắng mặt.) B.EXERCISE 1. Complete the sentences. Use the present simple or future simple form of the verbs.(P.9). 1. loves; will not/won’t continue. 2. take. 3. does your brother do. 4. will enjoy 5. Do you do 6. Will...play 2. The table below shows the results of Nick's survey on his classmates' hobbies. Read the table and complete his report using the present simple.(P.9) (Bảng bên dưới cho thấy kết quả cuộc khảo sát của Nick về sở thích của các bạn cùng lớp. Đọc bảng và hoàn thành báo cáo của Nick, sử dụng thì hiện tại đơn.) (1) likes.
  3. (2) watch. (3) don’t love. (4) go. (5) enjoy. (6) play. (7) plays. (8) doesn’t like. (9) plays. 3a. Work in groups. Think of some activities (such as listening to music, playing basketball or going shopping) and make a table like the table in 2. One student in the group asks the other group members about the frequency they do these activities while another student in the group records the answers(Làm việc theo nhóm. Nghĩ về các hoạt động (ví dụ như nghe nhạc, chơi bóng rổ hay đi mua sắm) và làm 1 bảng như bài 2. Một học sinh trong nhóm hỏi các thành viên khác vê tần suất họ làm các hoạt động này trong khi một học sinh khác ghi nhận lại câu trả lời.)(P.10 ) HS tự viết theo hướng dẫn ở bài 2 b. Now, as a group, write a short report about what you have found out. Use Nick's report in 2 as an example.(Bây giờ làm một báo cáo ngắn theo nhóm về những điêu bạn ghi nhận được. Sử dụng bài báo cáo của Nick trong bài 2 để làm ví dụ:)(P.10) HS dựa vào thông tin ở phần a để viết một báo cáo 4. Complete the sentences, using the -ing form of the verbs in the box.(Hoàn thành câu, sử dụng hình thức V-ing của động từ trong khung)(P.10) 1. riding 2. watching, going 3. talking 4. playing 5. eating 6. walking 5. Look at the pictures and write sentences. Use suitable verbs of liking or not liking and the -ing form(Nhìn tranh và viết thành câu. Sử dụng các động từ chỉ ý thích hoặc không thích phù hợp ở dạng (P.10) 1. He doesn’t like eating apple. 2. They love playing table tennis. 3. She hates playing the piano.
  4. 4. He enjoys gardening. 5. She likes dancing. 6. What does each member in your family like or not like doing? Write the sentences. (Mỗi thành viên trong gia đình bạn thích làm gì hoặc không thích làm gì? Viết các câu.)(P.10) HS tự viết câu trả lời , bắt đầu từ phần gợi ý trong bài Unit 1 My Hobbies Skills 1 Reading 1. Work in pairs. Look at the pictures and discuss the questions below (Làm việc theo cặp. Nhìn vào hình và thảo luận câu hỏi bên dưới.)(P.12) KEY 1. A teddy bear, a flower, a bird and flowers 2.They are made of eggshells. 3.The hobby is carving eggshells. 2. Read the text and answer the questions.( P. 12) 1. Because eggshells are very fragile and his father can make beautiful pieces of art from them. 2. He saw the carved eggshells for the first tim in an art gallery in the US. 3. They find it difficult and boring. 4. Yes, he does. 3. Read the sentences below and use no more than three words from the text to complete them.(Đọc các câu bên dưới và sử dụng không quá 3 từ trong bài viết để hoàn thành chúng.) 1. Nick’s father enjoys carving eggshells. 2. He took up this hobby when he came back home from the US / the USA. 3. He learned to carve from the Internet. 4. Nick thinks you can learn to carve if you have time. 5. Carved eggshells can be used as gifts for your family and friends. 4. Nick says that carved eggshells can be used as gifts for your family and friends. In pairs, discuss other uses of these pieces of art. Share your ideas with the class. (Nick nói rằng vỏ trứng khắc có thể được dùng như món quà cho gia đình và bạn bè bạn. Làm theo nhóm, thảo luận cách sử dụng khác của tác phẩm nghệ thuật này. Chia sẻ những ý kiến với lớp.)(P.12) HS tự rèn nói và viết lại bài nói của mình vào trong tập EX: We can use eggshell for decoration at home, souvenirs, light (bigger eggs)... 4. Work in groups. Take turns talking about your hobbies. Use the questions below, and your own to help.(Làm việc theo nhóm. Lần lượt nói về sở thích của em. Sử dụng những câu hỏi bên dưới, và câu hỏi riêng của em để giúp.)(12) 5. HS tự trả lời theo ý mình dựa vào câu hỏi trong sách
  5. Unit 1 My Hobbies Skills 2 Listening 1. Do you know anything about collecting glass bottles? Do you think it is a good hobby? Why/Why not? (P. 13) HS tự trả cho câu hỏi theo ý mình 2. Listen to an interview about hobbies. A 4!Teen reporter, Ngoc asks Mi about her hobby. Complete each blank in the word web with no more than three words. (Nghe một bài phỏng vấn vể sở thích. Một phóng viên tờ báo 4! Teen hỏi Ngọc vể sở thích của cô ấy. Hoàn thành mỗi khoảng trống trong lưới từ với không quá 3 từ.)(P.13) Bài nghe Ngoc: Today we’re talking about your hobby, collecting glass bottles. It’s quite unusual, isn’t it? Mi: Yes, it is. Ngoc: When did you start your hobby? Mi: Two years ago. I watched a TV programme about this hobby and liked it right away. Ngoc: Do you share this hobby with anyone? Mi: Yes, my mum loves it too. Ngoc: Is it difficult? Mi: No, it isn’t. I just collect all the beautiful glass bottles after we use them. My grandmother also gives me some. Ngoc: What do you do with these bottles? Mi: I can make flower vase or lamps from them. I keep some unique bottles as they are and place them in different places in the house. They become home decorations. Ngoc: Do you think you will continue your hobby in the future? Mi: Certainly, it’s a useful hobby. It can help save the environment. Ngoc: Thank you, Mi. 1. Name of the hobby: collecting glass bottles 2. Started: two years ago / 2 years ago 3. Person who shares the hobby with Mi: mother / mom 4. To do this hobby Mi has to: a) collect bottles after use + get them from grandmother b) make flower vases or lamps c) use them as home decorations 5. Feelings about the hobby: useful 6. Future: will continue the hobby
  6. 3. Work in pairs. Ask and answer questions about each other's hobby. Take notes below. (Làm theo nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi về sở thích của mỗi người. Ghi chú như bên dưới.)(P.13) Hoa’s hobby 1. Name of the hobby: swimming 2. When he/she started the hobby: 1 year ago 3. Who he/she shares it with: her brother 4. To do this hobby you have to: practice swimming gradually 5. Feelings about the hobby: interesting 6. Future: will continue the hobby and do more 4. Now, write a paragraph about your classmate's hobby. Use the notes from 3. Start your paragraph as shown below(Bây giờ, viết một đoạn văn về sở thích của bạn học. Sử dụng ghi chú ở phần 3. Bắt đầu đoạn văn từ sự thể hiện bên dưới.)(P.3) . is my classmate. Her hobby is ................................ Model Hoa is my classmate. Her hobby is swimming. She started to swim 1 year ago. She usually goes swimming with her brother. She had to practice swimming gradually for this hobby. She finds this hobby interesting and relaxed. In the future, she will go swimming more. HS đọc bài mẫu và tự viết về bạn mình