Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 12 - Trường THCS Chu Văn An

docx 7 trang Bách Hào 11/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 12 - Trường THCS Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_8_tuan_12_truong_thcs_chu_van_a.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 12 - Trường THCS Chu Văn An

  1. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD ** NỘI DUNG HỌC MÔN NGỮ VĂN KHỐI: 8 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 43, 44 Văn bản ÔN DỊCH, THUỐC LÁ I. Tìm hiểu chung 1. Xuất xứ: SGK.120 2. Văn bản nhật dụng (thuyết minh về một vấn đề khoa học- xã hội). 3. Bố cục: chia ba phần II. Đọc hiểu văn bản 1. Tác hại của thuốc lá và hút thuốc lá đối với cá nhân và cộng đồng: a. Đối với người hút: - Nghệ thuật so sánh “Nếu giặc đánh như tằm ăn dâu.” (119): gây tác hại từ từ. → Cách lập luận độc đáo để thuyết phục người đọc. - Tác hại: Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc “Nạn nhân đầu tiên là những lông rung của tế bào niêm mạc ở vòm họng, ở phế quản, ở phổi bị chất hắc ín trong khói thuốc lá làm tê liệt.”, “gây ho hen và sau nhiều năm gây viêm phế quản”, “ gây ra ung thư”, “ung thư vòm họng và ung thư phổi”, “chất ô-xít các-bon ngày càng sút kém”, các bệnh tim mạch “Chất ni-cô-tin của thuốc lá nhồi máu cơ tim”(tr.119). → Được trình bày tăng tiến, tác hại nghiêm trọng đối với sức khỏe của người hút. b. Đối với người hút thuốc lá bị động: cũng bị nhiễm độc, cũng bị đau tim mạch, viêm phế quản, bị ung thư. → Ảnh hưởng đến sức khỏe của người xung quanh. c. Đối với xã hội: ảnh hưởng đến việc suy đồi về đạo đức “Bố và anh hút nêu gương xấu.” (tr. 120), “Người lớn hút thuốc phạm pháp.” (tr. 120). 2. Lời kêu gọi không hút thuốc lá: Kết luận: “Nghĩ đến mà kinh!”, “Đã đến lúc mội người nạn ôn dịch này.” (tr. 120). → Tha thiết và mong mỏi giữ gìn sức khỏe cho mình và cộng đồng. 3. Hình thức: - Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động với thuyết minh cụ thể, phân tích trên cơ sở khoa học. - Sử dụng thủ pháp so sánh để thuyết minh một cách thuyết phục một vấn đề y học liên quan đến tệ nạn xã hội. 4. Ý nghĩa văn bản: Với những phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá. * Ghi nhớ SGK/ 122
  2. B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại nội dung bài học, hiểu được nội dung trong văn bản nêu những vấn đề cơ bản nào? Có những dẫn chứng nào kèm theo? - Viết một đoạn văn (5 đến 7 dòng) trình bày những việc làm cụ thể của bản thân giúp những người thân trong gia đình hạn chế và bỏ thuốc lá để bảo vệ sức khỏe và môi trường sống. - Chuẩn bị bài học tiết sau: Câu ghép (tt). + Xem trước ngữ liệu trong sách giáo khoa (không cần ghi ra tập).
  3. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD ** NỘI DUNG HỌC MÔN NGỮ VĂN KHỐI: 8 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 45 Tiếng Việt CÂU GHÉP (Tiếp theo) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: Ví dụ: Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: 1. SGK.123 → Các vế trong câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả. 2. Nếu Nam chăm học thì bạn ấy sẽ thi đỗ. → Các vế trong câu ghép có quan diều kiện - kết quả “Nếu...thì”. 3. Tuy nhà Nam ở xa nhưng bạn ấy đi học đúng giờ. → Các vế trong câu ghép có quan ương phản “Tuy...nhưng”. 4. Chẳng những Nam học giỏi mà bạn ấy rất khéo tay. → Các vế trong câu ghép có quan tăng tiến “Chẳng những...mà”. Ghi nhớ SGK /123 II. Luyện tập: Bài tập 1 SGK.124: a. Vế 1 và vế 2 → Quan hệ nguyên nhân - kết quả. Vế 2 và vế 3 → Quan hệ giải thích. b. Vế 1 và vế 2 → Quan hệ điều kiện- kết quả. c. Vế 1, vế 2, vế 3, vế 4, vế 5 → Quan hệ tăng tiến. d. Vế 1 và vế 2 → Quan hệ tương phản. e. - Câu 1: Vế 1 và vế 2 → Quan hệ nối tiếp. - Câu 2: Vế 1 và vế 2 → Quan hệ nguyên nhân-kết quả. Bài tập 2 SGK.124, 125: a. Câu ghép: Đoạn 1: - “Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên, chắc nịch.”
  4. - “Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.” - “Trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề.” - “Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ ” Đoạn 2: - “Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, sương ta, trời mới quang.” - “Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.” b. - Đoạn 1: Các vế trong câu ghép có quan hệ điều kiện-kết quả. - Đoạn 2: Các vế trong câu ghép có quan hệ nguyên nhân-kết quả. c. Không thể tách các vế trong câu ghép vì chúng có quan hệ khá chặt chẽ. Bài tập 3 SGK.125: - Xét về mặt lập luận, mỗi câu ghép trình bày một việc mà lão Hạc nhờ ông giáo. Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu câu ghép thành thành một câu đơn thì không đảm bảo được tính mạch lạc của lập luận. - Xét về giá trị biểu hiện, tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể “dài dòng” của lão Hạc. Bài tập 4 SGK.125, 126: - Câu ghép (2): Quan hệ điều kiện-kết quả, giữa các vế có sự ràng buộc lẫn nhau khá chặt chẽ, do đó không nên tách mỗi vế thành câu đơn. - Câu ghép (1), câu ghép (2) nếu tách mỗi vế thành một câu đơn thì hàng loạt câu ngắn đặt cạnh nhau như vậy có thể giúp ta hình dung ltrong lời nói của nhân vật bị ngắt quãng. Trong khi đó cách viết của tác giả gợi ra cách nói kể lể, van xin thiết tha của chị Dậu. B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại nội dung bài học, hiểu được bài có những nội dung nào? Xem lại các bài tập đã làm trên lớp. - Làm những bài tập còn lại trong SGK, GV sẽ kiểm tra vào tuần học tiếp theo. - Chuẩn bị bài học tiết sau: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh; Phương pháp thuyết minh; Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. + Xem trước ngữ liệu trong sách giáo khoa (không cần ghi ra tập)
  5. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD ** NỘI DUNG HỌC MÔN NGỮ VĂN KHỐI: 8 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 46, 47, 48 Làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH; PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH; ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh (SGK.114): 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người: Ví dụ (SGK. 114, 115, 116): Nhận xét: Ba văn bản trình bày về vấn đề: - Văn bản “Cây dừa Bình Định” trình bày lợi ích của cây dừa Bình Định. - Văn bản “Tại sao lá cây có màu xanh lục?” giải thích về tác dụng của chất diệp lục. - Văn bản “Huế” giới thiệu Huế là một trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn của Việt Nam. → Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống. 2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh: - Mục đích: cung cấp tri thức khách quan về mọi lĩnh vực đời sống. - Tính chất: khách quan, chân thực, hữu ích. - Cách thức: phương thức trình bày, giải thích, giới thiệu. - Ngôn ngữ: trong sáng, rõ ràng. * Lưu ý: không có hư cấu, bộc lộ cảm xúc chủ quan. Ghi nhớ SGK/117 II. Các phương pháp thuyết minh (SGK.126): a. Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích: Tác dụng: giúp cho người đọc hiểu về đối tượng. b. Phương pháp liệt kê: Tác dụng: hiểu sâu sắc, toàn diện và ấn tượng về nội dung thuyết minh. c. Phương pháp nêu ví dụ: Tác dụng: thuyết phục người đọc, khiến người đọc tin vào những điều mà người viết cung cấp. d. Phương pháp dùng số liệu: Tác dụng: để người đọc tin và nội dung thuyết minh. e. Phương pháp so sánh: Tác dụng: tăng sức thuyết phục, độ tin cậy. g. Phương pháp phân loại, phân tích: Tác dụng: hiểu từng mặt của đối tượng có hệ thống, có cơ sở.
  6. Ghi nhớ SGK /128 III. Cách làm bài văn thuyết minh (SGK.137): Bài văn: Xe đạp - Đối tượng thuyết minh: xe đạp. - Chia ba phần: + Mở bài: giới thiệu khái quát về phương tiện xe đạp. + Thân bài: giới thiệu cấu tạo của xe đạp, nguyên tắc hoạt động của xe đạp. + Kết bài: nêu vị trí của xe đạp trong đời sống của người Việt Nam và trong tương lai. - Phần thân bài: Các bộ phận chính (gạch trong SGK.138, 139). + Hệ thống truyền động + Hệ thống điều khiển + Hệ thống chuyên chở Các bộ phận phụ (gạch trong SGK.139). - Phương pháp thuyết minh: + Phương pháp giải thích. + Phương pháp liệt kê DÀN Ý CHUNG (CHO BÀI VĂN THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG) a. Mở bài: Giới thiệu về đối tượng cần thuyết minh. b. Thân bài: Ý 1: Tìm hiểu nguồn gốc của đối đối tượng cần thuyết minh (Do ai phát minh? Vào năm nào? ...). Ý 2: Phân loại đối tượng được thuyết minh (Có bao nhiêu loại? ). Ý 3: Thuyết minh rõ, cụ thể về cấu tạo của đối tượng được thuyết minh (Cấu tạo bên ngoài, cấu tạo bên trong, làm bằng chất liệu gì? Tác dụng từng bộ phận? Màu sắc? Kích thước...). Ý 4: Nêu công dụng của đối tượng được thuyết minh (Đối tượng thuyết minh có những tác dụng gì? ...). Ý 5: Cách sử dụng và cách bảo quản của đối tượng được thuyết minh (Sử dụng như thế nào? Cách bảo quản ). c. Kết bài: - Vai trò, ý nghĩa của đối tượng thuyết minh đối với đời sống con người. - Thái độ của người viết với đối tượng thuyết minh. Ghi nhớ SGK IV. Luyện tập: / 140 Lập dàn ý cho đề bài: Thuyết minh về chiếc bút bi. 1. Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc bút bi. 2. Thân bài: a. Nguồn gốc: chiếc bút bi ra đời năm nào, do ai phát minh... b. Phân loại: bút bi có thể chia làm mấy loại chính, đó là loài nào... c. Cấu tạo - Kích thước của bút bi (chiều dài, đường kính) - Phần vỏ bút bi: làm bằng chất liệu gì, màu sắc, kiểu dáng, nhà sản xuất - Phần ruột bút bi: + Ruột bút: kích thước, chất liệu, công dụng, màu sắc, hình dáng
  7. + Ngòi bút: kích thước, chất liệu, công dụng, hình dáng + Viên bi: kích thước, chất liệu, hình dáng, công dụng + Lò xo, nút bấm (đối với bút bi bấm): kích thước, chất liệu, hình dáng, màu sắc, công dụng - Nắp đậy (đối với bút bi có nắp đậy): kích thước, chất liệu, công dụng, màu sắc, hình dáng - Thanh cài: kích thước, chất liệu, hình dáng, màu sắc, công dụng... d. Công dụng Bút bi dùng để viết, vẽ, tính toán ... e. Cách sử dụng và bảo quản - Sử dụng đơn giản, bấm nút, mở nắp là có thể viết, vẽ, thỏa thích ... - Bảo quản dễ dàng, viết xong bấm thu ngòi bút hoặc đóng nắp, nên để bút nằm ngang, tránh rơi rớt... 3. Kết bài: - Vai trò của chiếc bút bi ở hiện tại và tương lai. - Thái độ của bản thân đối với cây bút bi. B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại nội dung bài học, hiểu được bài có những nội dung nào? Xem lại các bài tập đã làm trên lớp. - Làm những bài tập còn lại trong SGK, GV sẽ kiểm tra vào tuần học tiếp theo. - Chuẩn bị bài học tiết sau: Luyện tập lập dàn ý cho một đề văn thuyết minh cụ thể. HS chuẩn bị: thuyết minh cặp da; Thuyết minh nón bảo hiểm; Thuyết minh về cây bút bi; Thuyết minh về kính đeo mắt.