Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Tuần 16 - Trường THCS Chu Văn An

doc 9 trang Bách Hào 11/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Tuần 16 - Trường THCS Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tuan_16_truong_thcs_chu_van_an.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Tuần 16 - Trường THCS Chu Văn An

  1. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD ** NỘI DUNG HỌC MÔN NGỮ VĂN KHỐI: 7 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 61 Tập làm văn LUYỆN NÓI PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC CỤ THỂ I. Đề: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. II. Thực hành, luyện nói trước lớp: 1. Tìm hiểu đề, tìm ý: - Yêu cầu: Phát biểu cảm nghĩ - Đối tượng: bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. Tìm ý: - Tác giả Hồ Xuân Hương. - Hình ảnh bánh trôi, thân phận người ngụ nữ trong xã hội phong kiến. - Biện pháp tu từ khéo léo, thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đặc sắc. 2. Lập dàn ý: a. Mở bài: - Bà Hồ Xuân Hương nhà thơ nữ nổi bật của nền thơ trung đại. - Nhìn thấy những số phận phụ nữ trong xã hội phong kiến chịu nhiều áp bức. b. Thân bài: Những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi lên. + Hình ảnh tả thực chiếc bánh trôi: khéo léo + Nói lên số phận của người phụ nữ trong xã hội cũ. + Phép đối, đảo ngữ, nghệ thuật sử dụng biện pháp tu từ đặc sắc cách sử dụng từ láy gợi hình ảnh, cảm xúc. + Hướng tới mọi người trong xã hội. c. Kết bài: Ấn tượng chung về tác phẩm. Tình cảm của người viết đối với tác phẩm. III. Luyện nói Viết đoạn mở bài và kết bài cho đề bài trên B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại nội dung bài học, hiểu được bài có những nội dung nào? Xem lại các bài tập đã làm trên lớp. - Làm những bài tập còn lại trong SGK.
  2. - Soạn bài cho tiết học sau: Chuẩn mực sử dụng từ (HS xem ngữ liệu SGK).
  3. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD ** NỘI DUNG HỌC MÔN NGỮ VĂN KHỐI: 7 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 62 Tiếng Việt CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả VD: SGK. 166 * Nhận xét: Dùng sai Cách chữa. - dùi đầu - Vùi đầu - Tập tẹ - Bập bẹ - Khoảng khắc - Khoảnh khắc. II. Sử dụng từ đúng nghĩa VD: SGK. 166 * Nhận xét: Dùng sai Cách chữa Sáng sửa Tươi đẹp Cao cả Sâu sắc (uyên thâm) Biết lương tâm Có lương tâm. III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ VD: * Nhận xét: - Hào quang - Hào nhoáng. - Chị ăn mặc thật giản dị. - Bọn giặc đã chết rất thảm hại. - Giả tạo phồn vinh - Phồn vinh giả tạo. IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách - Lãnh đạo - Cầm đầu. - Chú hổ - Nó/ con hổ. V. Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt: - Gây khó hiểu. - Thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. * Ghi nhớ: SGK.167
  4. B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại nội dung bài học, hiểu được bài có những nội dung nào? Xem lại các bài tập đã làm trên lớp. - Làm những bài tập còn lại trong SGK. - Soạn bài cho tiết học sau: Luyện tập sử dụng từ (HS xem ngữ liệu SGK).
  5. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD ** NỘI DUNG HỌC MÔN NGỮ VĂN KHỐI: 7 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 63 Tiếng Việt LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ I. Nội dung 1. Phân loại từ - Về từ loại: danh từ, động từ, tính từ, số từ, đại từ, phó từ, lượng từ, chỉ từ, quan hệ từ. - Cấu tạo: + Từ đơn + Từ phức (từ ghép, từ láy). - Nguồn gốc: Từ thuần Việt, từ mượn. 2. Sắc thái biểu cảm của từ thuần Việt, từ Hán Việt: - Thuần Việt: thân mật, gần gũi, giản dị - Hán Việt: trang trọng, tao nhã, lịch sự, không khí cổ. II. Sửa lỗi dùng từ 1. Chữa lỗi dùng từ sai âm, sai chính tả: Dùng sai Cách chữa. - Rất giữ - Rất dữ - Sáng đến túi - Sáng đến tối. - Vô phòng - Vào phòng - Gửy thư - Gửi thư. - Se đạp - Xe đạp - Vui xướng - Vui sướng. - Nhình nhận - Nhìn nhận 2. Chữa lỗi dùng từ không đúng nghĩa, không đúng ngữ pháp, sắc thái biểu cảm - Cả trường im lặng của cả trường (dùng lặp). - Cây này rất có hại vì nó truyền bệnh rất nhanh và khó điều trị. (Không phù hợp sắc thái biểu cảm). - Dừa không chỉ sống đơn độc một mình mà đã chịu quá nhiều mất mát. (Không có tính liên kết). Lỗi sai Sửa lại Trên những đôi vai ấy để lịa bao nhieu Trên đôi vai gầy ấy để lại bao
  6. nốt sạm chai nhiêu nốt sạm Mất một lần da dính máu chảy cả vào đòn Mất một lần da, máu thấm qua gánh áo Bạn là người có nếp sống cao cả và trang Bạn là người sống đẹp mà giản trọng dị Người mẹ tôi rất thấp Mẹ tôi dáng người hơi thấp Da mẹ tôi sần sùi Da mẹ sạm đen 3. Dùng sai ngữ pháp Lỗi sai Sửa sai - Hôm sau lại đi học bình thường - Hôm sau, em lại đi học bình thường - Vào một ngày đẹp trời em cùng bạn đi - Vào ngày đẹp trời em cùng trên cánh đồng, em thấy bạn là người quý mến các bạn ra cánh đồng chơi các bạn mỗi lẫn chúng em đi cắm trại ở trên đối Em chợt nhận ra rằng các bạn của em đều rất tốt 4. Tình huống giao tiếp Lỗi sai Sửa - Bạn kính yêu ơi! - Bạn thân mến ơi! - Ông bà mến nhớ - Ông bà kính nhớ! - Em vẫn luôn theo dõi cô như những ngày - Em vẫn luôn luôn dõi theo gần cô từng bước đi của cô B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại nội dung bài học, hiểu được bài có những nội dung nào? Xem lại các bài tập đã làm trên lớp. - Làm những bài tập còn lại trong SGK. - Soạn bài cho tiết học sau: Ôn tập tác phẩm trữ tình (HS xem ngữ liệu SGK).
  7. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD ** NỘI DUNG HỌC MÔN NGỮ VĂN KHỐI: 7 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 64 ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH I. Hệ thống hóa kiến thức 1. Khái niệm tác phẩm trữ tình. Tác phẩm trữ tình là văn bản biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả trước cuộc sống (Qua đèo Ngang, Tĩnh dạ tứ, Hồi hương ngẫu thư...). 2. Khái niệm ca dao trữ tình: là loại thơ biểu hiện những tình cảm, nguyện vọng tha thiết và chính đáng, vốn được lưu hành trong dân gian (Sau phút chia li, Tiếng gà trưa ). 3. Chủ đề a) Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình yêu quê hương đất nước. b) Tình cảm gia đình, quê hương. c) Tinh thần nhân đạo cao cả. d) Tố cáo chíên tranh phi nghĩa và khát vọng độc lập dân tộc. * Ghi nhớ: SGK.182 II. Luyện tập 1. Bài tập 4: SGK.181 Thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tuỳ bút đều thuộc văn bản biểu cảm. Nói cách khác văn bản trữ tình không nhất thiết phải là thơ, có thể là văn xuôi vì “trữ tình” là bộc lộ tình cảm, cảm xúc. VD: Tuỳ bút: mùa xuân của tôi Sài Gòn tôi yêu Trong thơ cũng có nhiều loại khác nhau. Ví dụ: thơ trữ tình: Bài ca Côn Sơn, Rằm tháng giêng . Thơ tự sự: Lượm, Đêm nay Bác không ngủ. Truyện thơ: Truyện Kiều, Lục Vân Tiên. - Thơ trữ tình cũng như các văn bản biểu cảm khác đều có thể biểu cảm theo lối trực tiếp hoặc gián tiếp (miêu tả, lập luận, tự sự ) - Thơ trữ tình ngôn ngữ cần cô đọng hàm súc, gợi cảm. 2. Bài tập 5: SGK.182 a. Khác với tác phẩm của các cá nhân, ca dao trữ tình (trước đây) là những bài thơ, câu thơ có tính chất ...............và .................
  8. b. Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là............................. c. Một số thủ pháp nghệ thuật thường gặp trong ca dao trữ tình........................ * Lập bảng tác giả, hoàn cảnh ra đời, thể loại, nội dung chủ yếu, đặc điểm nghệ thuật của các văn bản đã học. STT Tác phẩm Tác giả Thể loại Nội dung 1 Phò giá về kinh Trần Quang Khải Thất ngôn tứ Hào khí chiến thắng và tuyệt khát vọng thái bình thịnh Đường luật trị. 2 Sông núi nước Nam Lí Thường Kiệt? Thất ngôn tứ Ý thức độc lập tự chủ và tuyệt quyết tâm tiêu diệt địch. Đường luật 3 Bài ca Côn Sơn Nguyễn Trãi Lục bát Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với thiên nhiên. 4 Sau phút chia li Đặng Trần Côn Song thất Tố cáo chiến tranh phi lục bát nghĩa, khát vọng hạnh phúc lứa đôi. 5 Qua Đèo Ngang Bà huyện Thanh Bát cú Nỗi nhớ thương quá khứ Quan Đường luật đi đối với nỗi buồn cô đơn hoang sơ. 6 Cảm nghĩ trong đêm Lí Bạch Thất ngôn tứ Tình cảm quê hương sâu thanh tĩnh tuyệt lắng qua khoảnh khắc Đường luật đêm vắng. 7 Ngẫu nhiên viết nhân Hạ Tri Chương Thất ngôn tứ Tình cảm quê hương buổi mới về quê tuyệt chân thành pha chút xót Đường luật xa lúc mới về quê. 8 Bài ca nhà tranh bị Đỗ Phủ Cổ phong Tinh thần nhân đạo và gió thu phá lòng vị tha ca cả. 9 Bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến Bát cú Tình bạn chân thanh, Đường luật thắm thiết, tri âm tri kỉ. 10 Buổi chiều đứng ở Trần Nhân Tông Thất ngôn tứ Sự hoà hợp thiên nhiên - phủ .. tuyệt con người, tâm hồn gắn Đường luật bó máu thịt với quê hương. 11 Cảnh khuya Hồ Chí Minh Thất ngôn tứ Tình cảm yêu thiên 12 Rằm tháng giêng tuyệt nhiên, yêu nước sâu Đường luật nặng và phong thái ung dung, lạc quan của Hồ Chí Minh. 13 Tiếng gà trưa Xuân Quuỳnh 5 tiếng Tình cảm quê hương qua những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ.
  9. B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại nội dung bài học, hiểu được bài có những nội dung nào? Xem lại các bài tập đã làm trên lớp. - Làm những bài tập còn lại trong SGK. - Soạn bài cho tiết học sau: Ôn tập Tiếng Việt; Ôn tập Tiếng Việt tiếp theo (HS xem ngữ liệu SGK.183).