Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Tuần 13 - Trường THCS Chu Văn An

doc 9 trang Bách Hào 11/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Tuần 13 - Trường THCS Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tuan_13_truong_thcs_chu_van_an.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Tuần 13 - Trường THCS Chu Văn An

  1. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD ** NỘI DUNG HỌC MÔN NGỮ VĂN KHỐI: 7 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 49 Tiếng Việt CHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ? Ví dụ: SGK /163 - Lợi 1: lợi ích, thuận lợi. - Lợi 2: là bộ phận bao quanh chân răng. Hiện tượng đồng âm gây cảm giác bất ngờ, thú vị (già rồi, răng không còn đừng tính chuyện lấy chồng) * Ghi nhớ : SGK/164 II. Các lối chơi chữ Ví dụ: SGK/164 * Nhận xét: (1) - “ranh tướng”: trại âm, giễu cợt Na va. - “nồng nặc” >< “ tiếng tăm” tương phản về ý nghĩa Châm biếm, đả kích Na Va. (2) Điệp phụ âm đầu “m”: dí dỏm, vui vẻ. (3) - “cá đối ” - “ cối đá ”, - “mèo cái”- “mái kèo” Cách nói lái. (4) “Sầu riêng” trái nghĩa với “ vui chung ” - Sầu riêng : một loại trái cây ở Nam Bộ. - Sầu riêng : tâm trạng của con người. Dủng từ đồng âm * Ghi nhớ : SGK/ 165 III. Luyện tập 1. Bài tập 1 Dùng lối nói đồng âm, dùng các từ có nghĩa gần gũi các từ chỉ loài rắn: liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang. 2. Bài tập 2 - Thịt mỡ, dò, nem, chả. - Nứa, tre, trúc, hóp.
  2. 3. Bài tập 4 Bác Hồ liên tưởng từ gói cam đến câu thành ngữ “Khổ tận cam lai”, nghĩa là : Qua tận cùng nỗi khổ sẽ đến ngày sung sướng. Bài thơ thể hiện niềm lạc quan tin tưởng vào thắng lợi. B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại nội dung bài học, hiểu được bài có những nội dung nào? Xem lại các bài tập đã làm trên lớp. - Làm những bài tập còn lại trong SGK. - Bài tiết sau: Trả bài kiểm tra Giữa học kì I (HS xem lại Ưu điểm và hạn chế trong bài kiểm tra của mình).
  3. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD ** NỘI DUNG HỌC MÔN NGỮ VĂN KHỐI: 7 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 50 Tập làm văn TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I 1. Đề bài: (đề kèm theo) 2. Hướng dẫn học sinh phân tích đề và nhận xét: * Phần đọc hiểu a. Ưu điểm: - Đa số HS xác định được PTBĐ. - Đa số HS phân loại được từ ghép. - Đa số HS biết cách viết đoạn văn đúng về hình thức. b. Hạn chế: - Một số ít HS chưa xác định được PTBĐ. - Một số ít HS chưa phân loại được từ ghép. - Một số ít HS chưa tạo lập thành đoạn văn. * Phần làm văn a. Ưu điểm - Đa số HS biết làm một bài văn biểu cảm. - Đa số HS viết bài có kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng. - Đa số HS trình bày cẩn thận, lời văn giàu cảm xúc, chân thành, có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, nhân hóa và yếu tố miêu tả. - Đa số HS biết biểu cảm được đặc điểm tiêu biểu của người thân. - Đa số HS biết biểu cảm được những việc làm của người thân. - Đa số HS biết kể kỉ niệm gắn bó sâu sắc. - Đa số HS biết trình bày được suy nghĩ của bản thân sau kỉ niệm. b. Hạn chế: - Một số HS chưa biết làm một bài văn biểu cảm. - Một số HS viết văn kết cấu thiếu chặt chẽ, bố cục không rõ ràng, mắc lỗi diễn đạt, mắc lỗi chính tả, cách dùng từ, đặt câu. - Một số HS lời văn thiếu cảm xúc. - Một số HS chưa biểu cảm được đặc điểm tiêu biểu của người thân. - Một số HS chưa biểu cảm được những việc làm của người thân. - Một số HS chưa làm rõ kỉ niệm gắn bó sâu sắc. - Một số HS chưa trình bày rõ suy nghĩ của bản thân sau kỉ niệm. 3. Đáp án và thang điểm (bản kèm theo) 4. Lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt
  4. a. Lỗi chính tả, dùng từ: Lỗi sai Sửa răng dạy răn dạy nổi buồn nỗi buồn Công sứt Công sức Giúp đở Giúp đỡ Dạy giỗ Dạy dỗ dận dữ giận dữ thiên liên thiêng liêng cố gắn cố gắng Liệt sỉ Liệt sĩ gian khỗ gian khổ Chí tuệ Trí tuệ thanh thản thanh thảng trức danh chức danh độc đáu độc đáo gần gủi gần gũi đang xen đan xen lể phép Lễ phép chân trọng trân trọng cuốn húc cuốn hút lôi cuống lôi cuốn thu húc thu hút đúng đắng đúng đắn lo lắn lo lắng Mội người Mội người công lau công lao b. Lỗi diễn đạt - Và nếu như trong xóm có ai mà bị bệnh, cái là mẹ đều đến thăm. - Mẹ là người vô cùng quan trọng với em trong học tập. Và trong học tập em sẽ cố gắng thật nhiều. - Tuy rất làm đối với người. - Ăn thì nhớ mồ hôi người trồng. - Biết nhớ công lao khi thân hình của người mẹ. - Công lao cha mẹ được sinh ra. 5. Đọc bài văn hay 6. Giải đáp thắc mắc 7. Thống kê điểm B. NỘI DUNG TỰ HỌC * Hướng dẫn tự học: - Cần khắc phục những lỗi đã phân tích để làm tốt hơn ở bài sau. - Nắm chắc các kiến thức đã học để chuẩn bị cho bài thi sắp tới.
  5. - Soạn bài cho tiết học sau: Mốt thứ quà của lúa non: Cốm + Nêu những nét chính về tác giả và tác phẩm. + Xác định thể loại văn bản. + Xác định bố cục của văn bản. + Nêu nội dung của từng phần. + Nêu nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. + Nêu ý nghĩa văn bản theo suy nghĩ của em.
  6. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD ** NỘI DUNG HỌC MÔN NGỮ VĂN KHỐI: 7 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 51 Văn bản MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM Thạch Lam I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: Thạch Lam (1910-1942) là nhà văn nổi tiếng. 2. Thể loại: tuỳ bút. 3. Bố cục: ba phần - Phần1. Từ đầu như chiếc thuyền rồng: Cội nguồn của cốm. - Phần 2. Tiếp ... thức quà nhũn nhặn: Giá trị của cốm. - Phần 3. Còn lại: Cách thưởng thức cốm. II. Đọc hiểu văn bản 1. Sự hình thành của hạt cốm - Cảm hứng được gợi lên từ hương thơm của lá sen trong làn gió mùa hạ lướt qua vừng sen của mặt hồ: gợi nhắc đến hương vị của cốm, thứ quà đặc biệt của lúa non.  Gợi cảm tự nhiên, qua khứu giác tác giả cảm nhận về đối tượng. - Hình ảnh các cô gái làng Vòng với cái dấu hiệu đặc biệt là chiếc đòn gánh hai đầu cong vút lên như chiếc thuyền rồng. 2. Nét đẹp, giá trị của cốm - Cốm là lễ vật sêu tết rất thích hợp, có ý vị sâu xa. - Cốm là thức dâng của đất trời, mang hương vị thanh nhã, đậm đà, hợp với lễ nghi của một xứ sở nông nghiệp. - Hồng, cốm tốt đôi: sự gắn bó hoà hợp trong tình duyên đôi lứa: + màu sắc: hòa hợp tuyệt đối. + hương vị: ngọt sắc, thanh đạm nâng đỡ nhau. - “Cốm là thức quà riêng biệt nội cỏ An Nam”: tác giả đã khái quát những giá trị đặc sắc chứa đựng trong hạt cốm bình dị, khiêm nhường. 3. Thưởng thức cốm - Ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ: thưởng thức nhiều giá trị được kết tinh ở đó  Cái nhìn văn hoá trong ẩm thực. - Đề nghị mua cốm: nhẹ nhàng, trân trọng thì sự thưởng thức sẽ được trang nhã, đẹp đẽ hơn. 4. Nghệ thuật - Lời văn trang trọng, tinh tế đầy cảm xúc, giàu chất thơ.
  7. - Chọn lọc chi tiết gợi nhiều liên tưởng, kỉ niệm. - Sáng tạo trong lời văn xen kẽ và tả chậm rãi, ngẫm nghĩ, mang nặng tính chất tâm tình, nhắc nhở nhẹ nhàng. 5. Ý nghĩa văn bản Bài văn thể hiện thành công những cảm giác lắng động, tinh tế mà màu sắc của Thạch Lam về văn hóa và lối sống của người Hà Nội. * Ghi nhớ: SGK/163 B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại nội dung bài học, hiểu được nội dung trong văn bản nêu những vấn đề cơ bản nào? Có những dẫn chứng nào kèm theo? - Vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung văn bản Một thứ quà của lúa non: Cốm - Soạn bài cho tiết học sau: Lập dàn ý cho một đề Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học cụ thể (HS xem trước ngữ liệu SGK)
  8. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD ** NỘI DUNG HỌC MÔN NGỮ VĂN KHỐI: 7 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 52,53 Tập làm văn LẬP DÀN Ý CHO MỘT ĐỀ PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ VỀ MỘT TÁC PHẢM VĂN HỌC CỤ THỂ I. Đề: Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ Rằm tháng giêng của Hồ Chí Minh. * Yêu cầu về kĩ năng: - Biết làm một bài văn biểu cảm. - Kết cấu chặt chẽ, bố cục 3 phần rõ ràng, diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, cách dùng từ, đặt câu, lời văn giàu cảm xúc. - Trình bày cẩn thận, nội dung đầy đủ, có sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. * Yêu cầu về kiến thức: Cảm xúc, tình cảm được thể hiện trong bài phải phù hợp với đối tượng biểu cảm. II. Luyện tập Xây dựng dàn bài: 1. Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm văn học và tác phẩm nào mà em tâm đắc, để lại ấn tượng. 2. Thân bài: * Ý 1: Cái hay của bài thơ về nội dung và nghệ thuật - Nghệ thuật: Viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt; Sử dụng điệp ngữ có hiệu quả; Lựa chọn ngôn ngữ gợi hình, biểu cảm . - Nội dung: + Cảnh bầu trời, dòng sông hiện lên lồng lộng, sáng tỏ, tràng ngập ánh trăng đêm rằm tháng giêng. Không gian bát ngát, cao rộng và sắc xuân hòa quyện trong từng sự vật, trong dòng nước, trong bầu trời. + Hiện thực về cuộc kháng chiến chống Pháp: Bác Hồ và các vị lãnh đạo Đảng và nhà nước ta “bàn việc quân” tại chiến khu Việt Bắc. *Ý 2: Ấn tượng, cảm xúc về bài thơ - Ấn tượng, cảm xúc của mọi người nói chung về bài thơ: Rằm tháng giêng toát lên vẻ đẹp tâm hồn của nhà thơ - chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ.
  9. - Ấn tượng, cảm xúc của em về bài thơ: bài thơ cho em thấy thêm yêu đất nước, yêu thiên nhiên, thêm yêu Bác - một vị lãnh tụ vĩ đại, vị cha già của dân tộc. 3. Kết bài: Khẳng định lại cảm xúc của em về toàn bài thơ. Lời hứa học tập, rèn luyện để xây dựng đất nước. B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại nội dung bài học, hiểu được bài có những nội dung nào? Xem lại các bài tập đã làm. - Làm những bài tập còn lại trong SGK. - Soạn bài tiết sau: Sài Gòn tôi yêu (HS soạn bài theo yêu cầu) + Nêu những nét chính về tác giả và tác phẩm. + Xác định thể loại văn bản. + Xác định bố cục của văn bản. Nêu nội dung của từng phần. + Nêu nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. + Nêu ý nghĩa văn bản theo suy nghĩ của em.