Giáo án Ngữ văn 7 - Bài: Làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ - Nguyễn Thu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Bài: Làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ - Nguyễn Thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_7_bai_lam_mot_bai_tho_bon_chu_hoac_nam_chu_n.docx
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 7 - Bài: Làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ - Nguyễn Thu
- Giáo án Ngữ văn 7- KNTT THU NGUYỄN ( 0368218377) Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: .. LÀM MỘT BÀI THƠ BỐN CHỮ HOẶC NĂM CHỮ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. + Xác định các yêu cầu cần thiết của một bài thơ bốn chữ năm chữ dựa trên đặc điểm về thể loại của hai thể thơ này. + Nắm vững và thực hiện thuần thục các bước khi tập làm một bài thơ bốn chữ và năm chữ. + Làm được một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ và chia sẻ với mọi người xung quanh. 2. Năng lực a.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề để tìm hiểu về bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. b. Năng lực đặc thù: Làm được một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. 3. Phẩm chất: - Yêu thiên nhiên, yêu con người và những cái đẹp. Biết cách bày tỏ cảm xúc của bản thân. - Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết. II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU - Học liệu: Ngữ liệu/Sách giáo khoa, phiếu học tập. - Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh; tạo vấn đề vào chủ đề b) Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ d) Tổ chức hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: Gv: .. 1 Trường THCS ...
- Giáo án Ngữ văn 7- KNTT THU NGUYỄN ( 0368218377) * Thực hiện nhiệm vụ: Hs trả lời * Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả * Đánh giá nhận xét, kết nối vào bài học: Như vậy chúng ta đã nhìn lại những đặc điểm thú vị của thơ. Cô nghĩ rằng các em cũng đã quen với thể loại này và cũng đã yêu mến nó. Vậy ngày hôm nay chúng ta sẽ tập làm thơ nhé! 2. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt a) Mục tiêu: Học sinh nhắc lại đặc điểm của I, NHẮC LẠI ĐẶC ĐIỂM CỦA THỂ bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. THƠ BỐN CHỮ, NĂM CHỮ. b) Nội dung hoạt động: Gv tổ chức cho học sinh tìm hiểu bằng câu hỏi gợi mở, phiếu học tập. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập. d) Tổ chức thực hiện: Gv: .. 2 Trường THCS ...
- Giáo án Ngữ văn 7- KNTT THU NGUYỄN ( 0368218377) * Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Thể thơ bốn chữ Nhóm 1+2: Nhắc lại đặc điểm của thể thơ bốn chữ. a)Đặc điểm nhận biết: Nhóm 3+4: Nhắc lại đặc điểm của thể thơ năm + Mỗi dòng thơ gồm bốn chữ. chữ. + Không hạn chế về số dòng trong mỗi khổ, số khổ trong mỗi bài. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, hình thành và triển khai b)Cách gieo vần ý tưởng, tư duy độc lập + Vần được đặt ở cuối mỗi dòng thơ => * Báo cáo kết quả: vần chân. - GV gọi bất kì nhóm nào trình bày kết + Có thể được gieo liên tiếp hai câu thơ quả. liền nhau => vần liền * Kết luận, đánh giá: + Vần có thể được gieo cách một hoặc - HS, GV đánh giá, nhận xét. hai dòng thơ => vần cách + Vần được đặt ở cuối mỗi dòng thơ => vần chân + Vần được gieo ở giữa dòng thơ, tiếng cuối của dòng trên vần với tiếng giữa của dòng dưới => vần lưng => Vần hỗn hợp c)Nhịp thơ: Thơ bốn chữ thường ngắt nhịp: 2/2; 1/3 hoặc 3/1) =>Cách ngắt nhịp linh hoạt. 2. Thể thơ năm chữ a)Đặc điểm nhận biết: + Mỗi dòng thơ gồm năm chữ. + Không hạn chế về số dòng trong mỗi khổ, số khổ trong mỗi bài. b)Cách gieo vần + Vần được đặt ở cuối mỗi dòng thơ => vần chân. + Có thể được gieo liên tiếp hai câu thơ liền nhau => vần liền + Vần có thể được gieo cách một hoặc hai dòng thơ => vần cách + Vần được đặt ở cuối mỗi dòng thơ => vần chân( quốc- thuộc) + Vần được gieo ở giữa dòng thơ, tiếng cuối của dòng trên vần với tiếng giữa của dòng dưới => vần lưng(bà- gà) => Vần hỗn hợp Gv: .. 3 Trường THCS ...
- Giáo án Ngữ văn 7- KNTT THU NGUYỄN ( 0368218377) c)Nhịp thơ: Thơ năm chữ thường ngắt nhịp: 2/3; 3/2 hoặc 1/4 => Cách ngắt nhịp linh hoạt II, YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÀI THƠ a) Mục tiêu: học sinh nắm được yêu cầu đối BỐN CHỮ, NĂM CHỮ. với bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. b) Nội dung hoạt động: Gv tổ chức cho học sinh tìm hiểu bằng câu hỏi gợi mở, phiếu học tập. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập. d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: 1, Về nội dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Yêu cầu đối với bài + Đề tài, chủ đề của bài thơ phù hợp với thơ bốn chữ hoặc năm chữ. lứa tuổi học sinh, thể hiện được những Phương diện Yêu cầu cụ thể cảm xúc, suy nghĩ của bản thân trước Về nội dung cuộc sống. Về hình thức + Đặt nhan đề phù hợp với nội dung bài thơ. * Thực hiện nhiệm vụ: + Bài thơ thể hiện tình cảm, cảm xúc của - HS suy nghĩ, hình thành và triển khai người viết. ý tưởng, tư duy độc lập + Thông điệp mà người viết gửi gắm qua * Báo cáo kết quả: nội dung bài thơ - GV gọi bất kì nhóm nào trình bày kết 2, Về hình thức quả. + Sử dụng từ ngữ, hình ảnh phù hợp để * Kết luận, đánh giá: thể hiện cách nhìn, cảm xúc của bản thân - HS, GV đánh giá, nhận xét. về cuộc sống. + Sử dụng các biện pháp tu từ phù hợp để tạo nên những liên tưởng độc đáo, thú vị. + Gieo vần, ngắt nhịp một cách hợp lí để tăng giá trị biểu đạt của ngôn từ. + Đặt nhan đề phù hợp với nội dung văn bản. + Đảm bảo đủ số chữ (bốn chữ hoặc năm chữ) ở các dòng thơ theo yêu cầu của thể loại. III, CÁC BƯỚC TẬP LÀM MỘT BÀI a) Mục tiêu: học sinh nắm được Quy trình THƠ BỐN CHỮ, NĂM CHỮ. sáng tác bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. b) Nội dung hoạt động: Gv tổ chức cho học sinh tìm hiểu bằng câu hỏi gợi mở, phiếu học tập. Gv: .. 4 Trường THCS ...
- Giáo án Ngữ văn 7- KNTT THU NGUYỄN ( 0368218377) c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập. d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: Bước 1: Trước khi viết: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Xác định đề tài và - Xác định đề tài và cảm xúc. cảm xúc. + Gia đình( tình mẫu tử, phụ tử, anh chị Xác định đề Cảm xúc chủ đạo em, bà cháu..). tài + Nhà trường( tình bạn, tình thầy trò, kỷ niệm dưới mái trường .) + Quê hương (kỷ niệm tuổi thơ, cảnh quê, người quê ). + Thiên nhiên ( khung cảnh thiên nhiên những vùng đất ta qua ) =>Cảm xúc chủ đạo: Nhớ thương, yêu PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3: Tìm những hình ảnh mến, bâng khuâng, biết ơn, tự hào, vui phù hợp với đề tài cho sẵn dưới đây: sướng, háo hức, thú vị, u buồn, nuối Đề tài Hình ảnh phù hợp tiếc . Kỷ niệm dưới mái + Tìm hình ảnh. trường + Tập gieo vần Quê hương Thiên nhiên Đề tài Hình ảnh phù hợp Kỷ + Ngày khai trường: hình ảnh cờ niệm hoa, những gương mặt mới đầy háo dưới hức,. mái + Ngày hội thể thao: không khí trườn nhộn nhịp, sôi động, những gương g mặt tràn ngập khí thế, huy chương . + Ngày chia tay: hình ảnh hoa phượng rơi, hoa bằng lăng tím, chiếc trống trường im lặng, sân trường vắng hoe Quê + Hình ảnh thiên nhiên: dòng hương sông, cây cầu, con đường, bờ đê, ngọn đồi, cánh đồng, bản làng, thung lũng, ruộng bậc thang, công viên, đường phố, . + Hình ảnh con người: người nông dân trên cánh đồng, những đứa trẻ nô đùa ở ven sông, các cụ già đi bộ Gv: .. 5 Trường THCS ...
- Giáo án Ngữ văn 7- KNTT THU NGUYỄN ( 0368218377) trong công viên, . + Quê hương ở những thời điểm khác nhau: bình minh, hoàng hôn, đêm về, mùa xuân, mùa thu, . Thiên + Những khoảnh khắc ấn tượng: nhiên mặt trời lặn trên dòng sông, mặt trời mọc trên bãi biển, đất trời trong con sông,. .. + Sự vật thiên nhiên: bông hoa, chiếc lá, giọt Sương, đám mây, cơn gió, + Con vật: các loài chim, tiếng côn trùng kêu trong đêm, chú chó ngủ gật trên cỏ, chú mèo đuổi theo con bướm, ? Làm thế nào để kết nối cảm xúc với hình ảnh? Dùng sự liên tưởng, trí tưởng tượng để kết nối các hình ảnh trong mối quan hệ với con người, từ đó mạch cảm xúc được phát triển và bộc lộ một cách tự nhiên. Ví dụ: Cảnh mây bay: + Mây xuất hiện ở đâu? và lúc nào? + Mây có màu gì? hình thù mây ra sao? + Mây bay lơ lửng, chậm chạp hay hối hả? + Sự vật xung quanh: mặt trời, mặt trăng, vì sao,. .. + Tưởng tượng hành trình “du lịch” của đám mây. Ví dụ: Mặt trời mọc trên bờ biển. + Mặt trời có hình thù ra sao? màu sắc thế nào? + Mặt biển yên ả hay dữ dội? + Những chiếc tàu đánh cá trở về. + Những người dân tất bật, thư thả. + Sự vật: những đám mây, cơn gió.... * Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, hình thành và triển khai ý tưởng, tư duy độc lập * Báo cáo kết quả: - GV gọi bất kì nhóm nào trình bày kết quả. * Kết luận, đánh giá: Gv: .. 6 Trường THCS ...
- Giáo án Ngữ văn 7- KNTT THU NGUYỄN ( 0368218377) - HS, GV đánh giá, nhận xét. Thể hiện, cảm xúc, suy nghĩ của mình về sự vật, hiện tượng? Đối tượng Cảm xúc Đối tượng Cảm xúc Cảnh sân trường Cảnh sân Buồn bã, lưu luyến, gắn mùa hè trường bó . Đám mây trên mặt mùa hè biển Đám mây Ao ước, tự do bay lượn Dòng sông quê trên mặt khám phá những miền đất hương biển mới lạ. Dòng sông Nhớ kỉ niệm ấu thơ, gắn quê hương bó tha thiết với quê hương. Chọn một trong những từ bên dưới để điền vào chỗ trống trong đoạn thơ cho phù hợp với cách gieo vần trong bài thơ bốn chữ. Ai là bạn gió mà gió đi tìm bay theo cánh .(1) Lửa trong tán lá. Gió nhớ bạn (2) Nên gõ cửa hoài” ( Theo Ngân Hà, Bạn của gió) (1)buồm/chim/hoa (2)mãi/lắm/quá Chọn một trong những từ bên dưới để điền vào chỗ trống trong đoạn thơ cho phù hợp với cách gieo vần trong bài thơ bốn chữ. Mặt trời thổi lửa Sông biển bốc hơi Hơi bay cao vút Thành mây lưng . (1) Mây hồng nhẹ trôi Mây xanh đằm thắm Dịu dàng mây .. ..(2) Thẩn thơ mây vàng Mây đen lang .(3) Thân mình trĩu nặng Gió trêu tí xíu Đã vội khóc oà ( Theo Hoàng Lựu- Mây khóc) (1) chừng/ đồi/tầm Gv: .. 7 Trường THCS ...
- Giáo án Ngữ văn 7- KNTT THU NGUYỄN ( 0368218377) (2) hát/ bay/ trắng (3) bạt/ thang Chọn một trong những từ bên dưới để điền vào chỗ trống trong đoạn thơ cho phù hợp với cách gieo vần trong bài thơ năm chữ. Nhà trẻ con đã quen Không còn hờn khóc nữa. Nhưng cứ độ tan tầm Con lại ra đứng (1) Mong mẹ và mong bố Mắt nhìn về phố đông Ôi tấm lòng thơ nhỏ Đã thuộc giờ ngóng .(2) Thành phố rộng mênh .(3) Bao la chiều gió thổi Ở cuối con đường kia Có con đang đứng .(4) ( Lưu Quang Vũ- Buổi chiều đón con) (1)đợi/ chờ/ cửa (2) trông/mong/chờ (3)mang/ mông (4) chờ/ đợi/mong Các bước chi tiết thực hành trong quá trình Bước 2: Thực hành viết. viết - Suy nghĩ về đề tài đã chọn. Các bước thực Những công việc cụ + Hình dung các hình ảnh nổi bật. hành viết chi tiết thể + Xác định những tình cảm, cảm xúc chủ Suy nghĩ về đề tài đã đạo. chọn. + Lựa chọn các hình ảnh phù hợp nhất Lựa chọn thể thơ và với cảm xúc. viết những câu thơ + Sắp xếp trình tự các cảm xúc và những đầu tiên. hình ảnh tương ứng ( mạch cảm xúc của Tiếp tục triển khai bài thơ). bài thơ. -Lựa chọn thể thơ và viết những câu thơ Kết thúc bài thơ. đầu tiên. + Chọn thể thơ bốn chữ hoặc năm chữ. + Viết những câu thơ đầu tiên giới thiệu về đối tượng và cảm xúc, ấn tượng nổi bật của em về đối tượng. - Tiếp tục triển khai bài thơ. + Triển khai bài thơ theo mạch cảm xúc đã xác định: theo đặc điểm khách quan của đối tượng (theo trình tự thời gian, Gv: .. 8 Trường THCS ...
- Giáo án Ngữ văn 7- KNTT THU NGUYỄN ( 0368218377) không gian, đặc điểm nổi bật ). + Theo những cảm xúc chủ quan của mình. + Chú ý số chữ trong mỗi dòng thơ và việc gieo vần vẫn đảm bảo luật thơ. + Nhịp thơ ngắt nhịp linh hoạt theo cảm xúc và đặc điểm của đối tượng. + Sử dụng các từ ngữ biểu đạt cảm xúc, đặc biệt là các từ láy: thẫn thờ, háo hức, buồn bã,. .. + Sử dụng những biện pháp tu từ để tăng tính gợi hình, gợi cảm cho câu thơ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, điệp từ, . - Kết thúc bài thơ + Khép lại bài thơ bằng những hình ảnh thơ ấn tượng, bất ngờ. + Gợi ra những suy nghĩ, cảm xúc thú vị sâu sắc Bước 3: Chỉnh sửa BẢNG KIỂM NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC BÀI THƠ Yếu tố Đạt Chưa đạt Hình Số tiếng trong mỗi dòng thơ: 4 tiếng hoặc năm thức tiếng. nghệ Các dòng thơ bắt vần với nhau( vần liền, vần thuật cách, vần hỗn hợp. Các dòng thơ được ngắt nhịp phù hợp với tình cảm, cảm xúc thể hiện trong bài. Các hình ảnh trong bài thơ sống động, thú vị và có tính biểu đạt cảm xúc. Có sử dụng một số biện pháp tu từ:so sánh, nhân hoá,ẩn dụ , hoán dụ, điệp từ, liệt kê Nội Thể hiện tình cảm, cảm xúc của em hoặc thể hiện dung góc nhìn của em về cuộc sống. Bài thơ có nhan đề phù hợp với nội dung. Thông điệp mà em gửi gắm qua bài thơ. Gv: .. 9 Trường THCS ...
- Giáo án Ngữ văn 7- KNTT THU NGUYỄN ( 0368218377) 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập b) Nội dung hoạt động: HS tóm tắt bài học bằng sơ đồ tư duy c) Sản phẩm học tập: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Chuyển giao nhiệm vụ: Đọc bài tập và lảm việc cá II, LUYỆN TẬP nhân Hãy làm một bài thơ thơ bốn * Thực hiện nhiệm vụ: chữ hoặc năm chữ thể hiện cảm - Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu, thực hiện nhiệm xúc của em về một sự vật, hiện vụ thông qua nhóm. tượng nào đó trong thiên nhiên - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hoặc cuộc sống. hiện, gợi ý nếu cần * Báo cáo kết quả: Cá nhân trình bày kết quả * Đánh giá nhận xét: - Học sinh nhận xét câu trả lời. PHIẾU Ý TƯỞNG CỦA TÔI VỀ BÀI THƠ SẼ VIẾT 1, Em sẽ viết về đề tài gì? . 2, Trong phạm vi đề tài đã chọn, có những hình ảnh nào tạo cho em nhiều cảm xúc nhất? : . 3, Với những hình ảnh đó, em sẽ liên tưởng và kết nối chung với nhau ra sao? Qua bài thơ này, em muốn chuyển tải thông điệp: . Gv giới tiệu một số bài thơ hay: Trăng ơi từ đâu đến?( Trần Đăng Khoa) Mẹ ốm ( Phạm Hổ) GV: Trăng ơi từ đâu đến?( Trần Đăng Khoa) Đây là một bài thơ năm chữ rất hay. Hình ảnh của trăng đã hiện lên với những liên tưởng rất thú vị, những phép so sánh, nhân hoá, cả những phép thể hiện tình cảm của minh phép điệp các câu “ Trăng ơi từ đâu đến?” rồi những đặc điểm của trăng như trăng hồng, trăng tròn, trăng bay.. và từ những câu thơ này mình thấy những hình ảnh của thiên nhiên, của cuộc sống và của đất nước quê hương đã hiện lên thật đẹp nó chất chứa những tình cảm được thể hiện qua một ánh nhìn của trẻ thơ rất là ngây thơ. Như Gv: .. 10 Trường THCS ...
- Giáo án Ngữ văn 7- KNTT THU NGUYỄN ( 0368218377) vậy, với hình ảnh của trăng, một hình ảnh mà tưởng như là quá quen thuộc trong thơ ca rồi nhưng nhà thơ Trần Đăng Khoa đã khai thác qua một góc nhìn rất đặc biệt của mình và viết nên bài thơ Trăng ơi từ đâu đến? rất hay, các em có thể học hỏi. Gv: Các em vừa nghe xong bài thơ Mẹ ốm của Phạm Hổ, bài thơ đã cho một minh chứng rất rõ ràng về sức hấp dẫn của của bài thơ, khi mình đưa yếu tố tự sự vào trong thơ. Một câu chuyện về chuyện mẹ ốm và người con đến lớp bồn chồn không yên, và đã về ngay sau giờ học để chăm sóc mẹ mình. Các em thấy những hình ảnh rất giản dị, cách thể hiện ngôn ngữ cũng gần với ngôn ngữ đời thường nhưng bài thơ này đã rất giàu sức gợi, giàu tình cảm và em có thể thấy đó, khi làm thơ không nhất thiết phải chau chuốt tất cả mọi thứ, mà có những thứ rất giản dị, rất bình dị, nhưng lại rất gợi hình gợi cảm. Vậy khi làm thơ các em thể hiện tình cảm cảm xúc của em miễm sao em có cái sự tinh lọc, lựa chọn từ ngữ hình ảnh để biểu hiện phù hợp nhất, hiệu quả nhất những cảm xúc của em. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một số vấn đề trong cuộc sống b) Nội dung: Làm thế nào để có một hình ảnh so sánh hay? c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: * Thực hiện nhiệm vụ: Làm thế nào để có một hình ảnh so sánh hay? + Tìm đối tượng được so sánh. +Tìm đặc điểm so sánh. + Tìm đối tượng dùng để so sánh. * Báo cáo kết quả: + Tìm đối tượng được so sánh. Xác định sự vật, hiện tượng được so sánh. Sử dụng một trong năm giác quan để hình thành so sánh: Thị giác Thính giác Khứu giác Xúc giác Vị giác Ví dụ: Sự vật, hiện tượng là tàu ngoài khơi và sử dụng giác quan thính giác. => Đối tượng so sánh là âm thanh của tàu. +Tìm đặc điểm so sánh. Gv: .. 11 Trường THCS ...
- Giáo án Ngữ văn 7- KNTT THU NGUYỄN ( 0368218377) Thay vì được cảm thấy bởi người viết, thì cần đưa đối tượng vào giọng chủ động trong câu. Gắn thêm động từ/ tính từ miêu tả để hình ảnh thêm sinh động, làm rõ đặc điểm so sánh phù hợp với văn cảnh. Đặt thêm từ so sánh: như, giống, giống như, Ví dụ: Tôi cảm thấy âm thanh của tàu ngoài khơi vô cùng dữ dội như => Tiếng ầm ầm của con tàu ngoài khơi dữ dội giống như + Tìm đối tượng dùng để so sánh. Liệt kê các sự vật, hiện tượng có thể so sánh dựa vào đặc điểm đã xác định. Dựa vào văn cảnh để lựa chọn đối tượng phù hợp để so sánh. Ví dụ: Đặc điểm là âm thanh dữ dội, ầm ầm của con tàu ngoài khơi nên có thể so sánh với: Một trận tuyết lở khủng khiếp. Bài hát u sầu của lũ cá voi sâu dưới đại dương vang vọng lại. Bài ca lao động vui tươi, rộn ràng . * Đánh giá nhận xét: - Học sinh nhận xét câu trả lời - Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Gv: .. 12 Trường THCS ...

