Giáo án Ngữ văn 7 - Bài 10: Văn bản thông tin - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Huệ

docx 25 trang Bách Hào 14/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Bài 10: Văn bản thông tin - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_7_bai_10_van_ban_thong_tin_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 7 - Bài 10: Văn bản thông tin - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Huệ

  1. Môn/HĐGD: Ngữ văn - Năm học 2023 - 2024 Ngày soạn Dự kiến ngày dạy Lớp 21/4/2024 24/4/2024 7A, D, E BÀI 10. VĂN BẢN THÔNG TIN Tiết 125,126,127: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1 Ghe xuồng Nam Bộ A.MỤC TIÊU I. Năng lực. 1. Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 1.1. Đọc - Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thông tin: nhận biết được cách triển khai ý tưởng và thông tin theo nhóm đối tượng; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm với mục đích của văn bản; chỉ ra được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản thông tin; chỉ ra được tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo trong văn bản thông tin. - Đánh giá được tác dụng biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong một văn bản in hoặc văn bản điện tử. - Rút ra được những bài học cho bản thân từ nội dung văn bản. - Nhận biết được từ thuật ngữ và nghĩa của thuật ngữ để vận dụng vào đời sống. 1. 2. Viết - Viết được văn bản tường trình và biết tóm tắt văn bản theo yêu cầu khác nhau về độ dài. 1.3. Nói- nghe - Nghe và tóm, tắt ý chính của người nói. Nói nghe tương tác - Biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác thực hiện các nhiệm vụ của cá nhân, tổ nhóm học tập liên quan đến bài học. - Giao tiếp và hợp tác: Tích cực hợp tác với bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập của tổ, nhóm; - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động đề ra kế hoạch học tập của cá nhân cũng như nhóm học tập, thực hiện nhiệm vụ học tập, xử lí linh hoạt sáng tạo các tình huống phát sinh khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm -1-
  2. Môn/HĐGD: Ngữ văn - Năm học 2023 - 2024 II. Phẩm chất - Thích tìm hiểu, khám phá phương tiện đi lại, vận chuyển và tôn trọng các quy định về an toàn giao thông; B. DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học. - Thiết kể bài giảng điện tử. - Phương tiện và học liệu: + Các phương tiện: Máy vi tính, máy chiếu đa năng,... + Học liệu: Tranh ảnh và phim: GV sử dụng tranh, ảnh, tranh, video liên quan. + Phiếu học tập: Sử dụng các phiếu học tập trong dạy học đọc, viết, nói và nghe. 2. Học sinh - Đọc phần Kiến thức Ngữ văn và hướng dẫn - Chuẩn bị phần Đọc - hiểu văn bản trong SGK; chuẩn bị bài theo các câu hỏi trong SGK. - Đọc kĩ phần Định hướng trong nội dung Đọc, Viết, Nói và Nghe, và thực hành bài tập SGK. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 125, 126, 127 Đọc – hiểu văn bản (1) Ghe xuồng Nam Bộ (Theo Minh Nguyên) Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm -2-
  3. Môn/HĐGD: Ngữ văn - Năm học 2023 - 2024 I. MỤC TIÊU 1. Năng lực : a. Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học - Phân tích và đánh giá được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản “Ghe xuồng Nam Bộ”. + Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thông tin, nhận biết được cách triển khai ý tưởng và thông tin theo nhóm đối tượng; + Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm với mục đích của văn bản; + Chỉ ra được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản; + Chỉ ra được tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo dùng trong văn bản - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề trong văn bản. b. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự quyết định cách giải quyết vấn đề học tập, tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải quyết vấn đề học tập của bạn thân và các bạn. - Giao tiếp và hợp tác: Tăng cường khả năng đọc thể loại văn bản thông tin, trình bày, diễn đạt ý kiến, ý tưởng trước lớp, tổ nhóm hoc tập, tương tác tích cực với các bạn trong tổ nhóm khi thực hiện nhiệm vụ học tập. 2. Phẩm chất Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm -3-
  4. Môn/HĐGD: Ngữ văn - Năm học 2023 - 2024 - Thích tìm hiểu, khám phá phương tiện đi lại, vận chuyển và tôn trọng các quy định về an toàn giao thông; trân trọng giá trị văn hóa của mỗi vùng miền. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Thiết bị dạy học - Máy tính, máy chiếu đa năng (Ti vi) 2. Học liệu: - SGK, tài liệu tham khảo - Tư liệu: GV sử dụng tranh, ảnh, tranh, video liên quan đến các phương tiện đi lại, nhất là vùng Nam Bộ. - Phiếu học tập: HS chuẩn bị các phiếu học tập ở nhà. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập. b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề. c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Cách 1: Khai thác hiểu biết của HS để dẫn dắt vào bài học: – Em biết những phương tiện đi lại nào mang tính đặc trưng của người dân ở mỗi vùng miền trên đất nước ta? Trong số đó, em thích phương tiện nào nhất? Vì sao? Cách 2: Cho HS theo dõi 1 clip giới thiệu về chợ nổi Cái Giăng, ở Cần Thơ: theo đường link Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm -4-
  5. Môn/HĐGD: Ngữ văn - Năm học 2023 - 2024 Sau khi xem các hình ảnh về chợ nổi, em có cảm xúc gì? Người dân Nam Bộ đã sử dụng loại phương tiện nào khi tham gia các phiên chợ nổi? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS xem, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả - HS suy nghĩ, trình bày, chia sẻ, trả lời câu hỏi; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn, nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến thức. Bước 4: Đánh giá, kết luận: Nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt vào văn bản, xâu chuỗi, dẫn vào bài. Cách 1: HS chia sẻ hiểu biết về các những phương tiện đi lại mang tính đặc trưng của người dân ở mỗi vùng miền trên đất nước ta như: Miền Nam Bộ đi lại bằng ghe, thuyền; đồng bào miền núi phía Bắc di chuyển bằng ngựa, trâu;vùng Tây Nguyên xưa người dân lại di chuyển bằng voi, Ngày nay, do xã hội ngày càng phát triển, người dân dùng nhiều phương tiện như xe đạp, xe điện, xe ô tô, tàu hỏa, máy bay, HS chia sẻ về loại phương tiện yêu thích và lí giải lí do yêu thích Ví dụ: - Em thích được sử dụng phương tiện như voi, vì đây là trải nghiệm thú vị, thể hiện những bản sắc độc đáo của đồng bào ở Tây Nguyên. - Em thích xe đạp vì rất tiện lợi khi sử dụng, không tốn nhiên liệu, gần gũi với thiên nhiên, lại bảo về sức khỏe, Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm -5-
  6. Môn/HĐGD: Ngữ văn - Năm học 2023 - 2024 Cách 2: - HS bày tỏ cảm xúc khi biết về nét đẹp trong văn hóa miền sông nước Nam Bộ: Ngỡ ngàng, thích thú, khâm phục, tự hào, khi biết về chợ nổi ở cần Thơ. - HS nhận biết được các phương tiện mà người dân sử dụng ở chợ nổi là ghe, xuồng, GV giới thiệu văn bản: Các em ạ, từ xa xưa cho đến ngày nay, mỗi một vùng miền trên đất nước ta đều có nét đặc trưng riêng về phong tục, văn hóa, và về cả nếp sinh hoạt hàng ngày. Hôm nay, chúng ta sẽ được đến thăm vùng đất Nam Bộ để tìm hiểu về các phương tiện di chuyển chủ yếu của người dân nơi đây. Trong mênh mang sông nước, với nhiều kênh rạch chằng chịt, người dân Nam Bộ sớm đã sáng tạo ra nhiều phương tiện di chuyển. Và chính điều đó đã mang đến cho mảnh đất Nam Bộ một vẻ đẹp độc đáo, một nét văn hóa riêng biệt của miền sông nước. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về thể loại văn bản thông tin qua văn bản “Ghe xuồng Nam Bộ” HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu giới thiệu bài học a. Mục tiêu: Giúp HS xác định rõ mục đích, nội dung chủ đề và thể loại văn bản của bài học; khơi gợi hứng thú khám phá của HS. b. Nội dung: HS chia sẻ suy nghĩ, hiểu biết về bài học. c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS. d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm Giới thiệu bài học Bước 1: Chuyển giao nhiệm - Thể loại: Văn bản thông tin vụ - VB đọc chính: - GV yêu cầu HS đọc phần - VB1: Ghe xuồng Nam Bộ (Theo Minh Nguyen) Giới thiệu bài học - VB2: Tổng kiểm soát phương tiện giao thông (SGK/tr.75) và cho biết: (Theoinfographics.vn) 1) Bài 10 gồm những văn bản - VB thực hành đọc: Phương tiện vận chuyển đọc nào? của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa 2) Các VB đọc chủ yếu thuộc (Theo Trần Bình) thể loại gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời câu hỏi của GV. Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm -6-
  7. Môn/HĐGD: Ngữ văn - Năm học 2023 - 2024 Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, chốt vấn đề bài học. - GV dẫn dắt giới thiệu vào phần khám phá kiến thức ngữ văn của bài học. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu kiến thức ngữ văn về văn bản thông tin a. Mục tiêu: Nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại văn bản thông tin b. Nội dung: Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin, trình bày một phút để tìm hiểu về những đặc điểm của thể loại. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: PHIẾU HỌC TẬP 01 Cước chú Tài liệu tham khảo Vị trí . . Tác dụng . . Chỉ ra vị trí của . . cước chú và tài . . liệu tham khảo ở . . văn bản “Ghe . . xuống Nam Bộ”? Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN: *GV yêu cầu HS theo dõi SGK tr.73, đọc 1. Triển khai ý tưởng và thông tin thầm phần Kiến thức ngữ văn và trình bày theo các đối tượng được phân loại các thông tin đã chuẩn bị Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm -7-
  8. Môn/HĐGD: Ngữ văn - Năm học 2023 - 2024 Hình thức: cặp đôi chia sẻ để hoàn thành Trong văn bản thông tin, người viết phiếu học tập 01. có thể triển khai ý tưởng và thông tin NV1: bằng cách phân loại đối tượng thành - Trong văn bản thông tin, người viết có thể nhiều loại nhỏ để giới thiệu, thuyết triển khai ý tưởng và thông tin bằng cách nào và nhằm mục đích gì? minh, giải thích. 2. Cước chú, tài liệu tham khảo NV2: Sau đó HS tiếp tục hoàn thành phiếu học tập 01. - Cước chú là lời giải thích ghi ở chân - Trong văn bản thông tin, cước chú và tài trang hoặc cuối văn bản về từ ngữ, kí liệu tham khảo thường được xuất hiện ở vị hiệu hoặc xuất xứ của trích trí nào? Việc tìm hiểu các cước chú và tài liệu tham khảo sẽ đem lại hiệu quả gì cho dẫn, trong văn bản (có thể chưa rõ người đọc? với người đọc) - HS tái hiện lại kiến thức vào Phiếu HT, - Tài liệu tham khảo là những tài liệu chia sẻ. được người viết (người nói) xem xét, - GV quan sát, hỗ trợ. trích dẫn để làm rõ hơn nội dung, đối NV3: Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ tượng được đề cập đến trong văn bản, trong một văn bản là gì? Việc sử dụng giúp cho thông tin được trình phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản bày trong văn bản thêm phong phú thông tin có tác dụng như thế nào? Lấy ví thuyết phục. Tài liệu tham khảo dụ minh họa? Trong đó, loại hình nào được thường được ghi ở cuối bài viết hoặc sử dụng nhiều nhất? Bước 3: Báo cáo, thảo luận cuối chương hay cuối sách. - HS lên trình bày kết quả, chia sẻ hiểu biết 3. Phương tiện giao tiếp phi ngôn bản thân. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. ngữ Bước 4: Kết luận, nhận định - Phương tiện phi ngôn ngữ: là - GV nhận xét và chuẩn kiến thức: tranh ảnh, hình vẽ, sơ đồ, bảng biểu, kí hiệu, phối hợp với lời văn (phương tiện ngôn ngữ) mà người viết thường sử dụng trong một văn bản, đặc biệt là văn bản thông tin. - Mục đích: để cung cấp thông tin cho người đọc. Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm -8-
  9. Môn/HĐGD: Ngữ văn - Năm học 2023 - 2024 2.3. Đọc- Tìm hiểu chung a. Mục tiêu: - HS hiểu đôi nét về xuất xứ, và đặc điểm nổi bật, khái quát của VB Ghe xuồng Nam Bộ b. Nội dung hoạt động: Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin, trình bày một phút để tìm hiểu về xuất xứ, bố cục VB - HS trả lời, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân Trước khi trải nghiệm cùng văn bản, GV và HS cùng điểm những điểm cần chú ý khi đọc văn bản Ghe xuồng Nam Bộ HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm NV1: Hướng dẫn HS đọc và tìm II. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG hiểu từ khó. 1. Đọc, từ khó *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giải nghĩa từ: - GV hướng dẫn HS đọc VB: - Trét: làm cho kín bằng cách nhét + Đọc kĩ từng phần của văn bản: đọc một chất dính vào chỗ hở và miết kĩ. to, rõ ràng, chú ý các chỉ dẫn bên - Thương hồ: chỉ những người buôn tuyến phải trang sách – chủ yếu kĩ bán kiếm sống trên sông nước bằng năng dự đoán, liên hệ; các hình minh cách phương tiện ghe, xuống, hoạ - Châu thổ: vùng đồng bằng ở cửa - GV đọc mẫu một đoạn rồi gọi 1 vài sông, do phù sa bồi đắp nên. HS khác đọc theo đoạn. - Giải thích nghĩa các từ: trét, thương hồ, châu thổ, * Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ. * Bước 3. Nhận xét sản phẩm, bổ sung. * Bước 4. Chuẩn kiến thức. GV chiếu một số từ ngữ khó cần giải thích Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm -9-
  10. Môn/HĐGD: Ngữ văn - Năm học 2023 - 2024 NV2: Tìm hiểu chung về văn bản Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: Hướng dẫn HS hoạt độngnhóm với kĩ thuật hỏi chuyên gia HS thực hiện phiếu học tập số 02 Yêu cầu Nêu xuất xứ của văn bản? Văn bản thuộc thể loại nào? 2. Tìm hiểu chung Phương thức a. Xuất xứ: Theo MINH NGUYEN, biểu đạt chính chonoicantho.vn của văn bản? b. Thể loại: văn bản thông tin - Đối tượng nào được giới thiệu - Phương thức biểu đạt chính: trong văn bản? thuyết minh c. Đối tượng thuyết minh: Ghe - Mục đích của xuồng Nam Bộ. văn bản là gì? d. Mục đích của văn bản: giới thiệu Các nội dung về các loại ghe, xuồng ở Nam Bộ. trình bày trong Các nội dung trình bày trong văn bản văn bản Ghe đã làm sáng tỏ mục đích ấy từ khái xuồng Nam Bộ quái đến cụ thể, chi tiết. đã làm sáng tỏ mục đích ấy như e. Đề tài: Văn bản viết về sự đa thế nào? dạng, phong phú của các loại ghe, xuồng Nam Bộ. - Qua văn bản, em hiểu thêm gì về đối tượng được giới thiệu? h. Bố cục: Gồm 4 phần: - Bố cục của văn - Phần 1: Từ đầu đến “chia thành bản gồm mấy nhiều loại”: Giới thiệu về sự đa phần? Nội dung Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm -10-
  11. Môn/HĐGD: Ngữ văn - Năm học 2023 - 2024 chính của mỗi dạng của các loại ghe xuồng ở Nam phần là gì? Bộ GV yêu cầu HS nêu rõ xuất xứ VB, thể loại, phương thức biểu đạt, bố - Phần 2: Tiếp theo đến “trong giới cục VB thương hồ”: Tác giả giới thiệu các loại xuồng và đặc điểm của từng * Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: loại trao đổi với bạn về kiến thức chung về VB. - Phần 3 : Tiếp theo đến “Bình Đại *Bước 3. Nhận xét sản phẩm, bổ (Bến Tre) đóng”: Tác giả giới thiệu sung. các loại ghe và đặc điểm của từng - HS báo cáo kết quả; loại - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - Phần 4: Còn lại: Giá trị của các câu trả lời của bạn. loại ghe, xuồng đối với kinh tế và văn hóa của người dân Nam Bộ. * Bước 4. Chuẩn kiến thức. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng 2.3. Đọc- hiểu văn bản. a. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách đọc văn bản thông tin . - Giúp HS nắm được các đặc sắc về nội dung và hình thức của văn bản theo thể loại. + Tìm hiểu thông tin cơ bản và thông tin chi tiết trong văn bản: mục đích của văn bản và các nội dung trình bày trong văn bản làm sáng tỏ mục đích ấy; chỉ ra những biểu hiện cụ thể của cách triển khai ý tưởng và thông tin văn bản. Đánh giá giá trị, ý nghĩa của những thông tin đó với thực tiễn đời sống. + Nắm được những đặc điểm về hình thức nghệ thuật của văn bản thông tin: thông tin cơ bản, thông tin chi tiết, các phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ, cước chú, tài liệu tham khảo - HS hiểu được sự đa dạng, phong phú và nét độc đáo về ghe xuống nam bộ, trân trọng giá trị truyền thống văn hóa của người dân Nam Bộ. b. Nội dung hoạt động: HS làm việc cá nhân, hoạt động nhóm để tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của văn bản thông tin. c. Sản phẩm: Kinh nghiệm, hiểu biết của HS. Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm -11-
  12. Môn/HĐGD: Ngữ văn - Năm học 2023 - 2024 d. Tổ chức thực hiện hoạt động. PHIẾU HỌC TẬP 03 Tìm hiểu về cách triển khai ý tưởng và thông tin văn bản “Ghe xuồng Nam Bộ” Người viết chọn cách nào Chỉ ra những biểu hiện cụ Nhận xét về hiệu quả của để triển khai ý tưởng và thể của cách triển khai cách triển khai ấy? thông tin văn bản? ấy? .......................................... .......................................... .......................................... . . . .......................................... .......................................... .......................................... . . . .......................................... .......................................... .......................................... . . . .......................................... .......................................... .......................................... . . . PHIẾU HỌC TẬP 04 Nhóm Tìm hiểu về các loại xuồng ở Nam Bộ Đặc điểm Nhận xét về cách giới thiệu của tác giả 1 Xuồng ba lá ........................................................... ................... .......................................................... ................ Xuồng tam ........................................................... ................ ................ bản .......................................................... ................ 2 Xuồng vỏ gòn ........................................................... ................ .......................................................... ................... Xuồng độc ........................................................... ................ mộc ................ Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm -12-
  13. Môn/HĐGD: Ngữ văn - Năm học 2023 - 2024 .......................................................... Xuồng gắn ........................................................... .................. máy .......................................................... PHIẾU HỌC TẬP 05 Tìm hiểu về các loại xuồng ở Nam Bộ Nhóm Phân Đặc điểm Nhận xét về cách loại giới thiệu của tác giả 3 Ghe ........................................................... bầu .......................................................... Ghe ........................................................... lồng .......................................................... Ghe ........................................................... chài .......................................................... Ghe ........................................................... cào .......................................................... tôm 4 Ghe ........................................................... ngo .......................................................... Ghe ........................................................... hầu .......................................................... Các ........................................................... loại .......................................................... khác PHIẾU HỌC TẬP 06 TT Tên tác giả Tên tài liệu Nơi xuất bản Năm xuất bản 1 2 3 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm -13-
  14. Môn/HĐGD: Ngữ văn - Năm học 2023 - 2024 5 6 7 8 9 10 11 PHIẾU HỌC TẬP 07 Tìm hiểu về cước chú trong văn bản Chỉ ra các cước chú được Các cước chú ấy có mục Em có cần chú thích thêm văn bản dùng? đích gì? những từ ngữ, kí hiệu nào khác không? .......................................... .......................................... .......................................... . . . .......................................... .......................................... .......................................... . . . .......................................... .......................................... .......................................... . . . DỰ KIẾN KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP 06 TT Tên tác giả Tên tài liệu Nơi xuất bản Năm xuất bản 1 Nguyễn Công Văn hóa & dân cư đồng NXB Khoa học 1990 Bình, Lê Xuân bằng sông Cửu Long xã hội, Hà Nội Diệm, Mạc Đường (Chủ biên) 2 Nguyễn Hữu Hiệp Sông núi quê nhà Hội Văn học 1993 nghệ thuật An Giang Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm -14-
  15. Môn/HĐGD: Ngữ văn - Năm học 2023 - 2024 3 Nguyễn Hữu Hiệp An Giang văn hóa một NXB Văn hóa 2003 vùng thông tin, Hà Nội 4 Sơn Nam Bến Nghé xưa NXB Văn nghệ 1981 Thành phố Hồ Chí Minh 5 Nhiều tác giả Địa chí Cần Thơ Tỉnh ủy- Ủy ban 2002 nhân dân tỉnh Cần Thơ 6 Nhiều tác giả Địa chí An Giang Ủy ban nhân dân 2013 tỉnh An Giang 7 Thạch Phương, Hồ Văn hóa dân gian người NXB Khoa học 1992 Lê, Huỳnh Lứa, Việt ở Nam Bộ xã hội Nguyễn Quang Vinh (Chủ biên) 8 Thạch Phương, Địa chí Long An NXB Long An- 1989 Lưu Quang Tuyến NXB Khoa học (Chủ biên) xã hội 9 Huỳnh Ngọc Trảng Vè Nam Bộ NXB Đồng Nai 1998 10 Huỳnh Ngọc Trảng Địa chí Đồng Nai, tập NXB Tổng hợp 2001 (Chủ biên) IV Đồng Nai 11 Phan Thị Yến Xóm nghề và nghề thủ NXB Trẻ , 2002 Tuyết (Chủ biên) công truyền thống Nam Thành phố Hồ Bộ Chí Minh HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm NV1: Tìm hiểu về cách triển khai ý III. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN tưởng và thông tin trong văn bản 1. Cách triển khai ý tưởng và thông * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ tin trong văn bản: - HS thảo luận nhóm nhỏ, thời gian 7 - Người viết đã chọn cách triển khai phút phiếu học tập số 03 ý tưởng và thông tin theo hướng Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm -15-
  16. Môn/HĐGD: Ngữ văn - Năm học 2023 - 2024 - Người viết đã chọn cách nào để phân loại đối tượng thành các loại triển khai ý tưởng và thông tin trong nhỏ để giới thiệu, giải thích đầy đủ. văn bản? Cụ thể: - Chỉ ra những biểu hiện cụ thể của cách triển khai ấy? + Phần 2: Tác giả thuyết minh về các loại xuồng: xuồng ba lá, xuồng - Nhận xét về hiệu quả của cách tam bản, xuồng vỏ gòn, xuồng độc triển khai ấy? mộc, xuống gắn máy. + Phần 3: Tác giả giới thiệu về các - HS tiếp nhận nhiệm vụ. loại ghe: ghe bầu, ghe lồng, ghe chải, ghe cào tôm, ghe ngo, ghe hầu, ghe * Bước 2: thực hiện nhiệm vụ câu Phú Quốc, ghe cửa Bà Rịa, ghe - HS thực hiện nhiệm vụ. lưới rừng Phước Hải * Bước 3: Báo cáo kết quả - Hiệu quả của cách triển khai ý tưởng - HS báo cáo kết quả; và thông tin của văn bản: - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung + Giúp người đọc có thông tin đầy đủ câu trả lời của bạn. về đối tượng thuyết minh; người đọc sẽ dễ hiểu, dễ nhớ những tri thức về * Bước 4: Đánh giá kết quả đối tượng thuyết minh - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức . + làm cho bài viết được rõ ràng mạch lạc. NV2: Tìm hiểu về nội dung thông 2. Nội dung thông tin của văn bản tin của văn bản * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ a. Thông tin cơ bản: Ghe xuồng GV dùng kĩ thuật mảnh ghép để HS Nam Bộ rất đa dạng, phong phú và thực hiện nhiệm vụ nhiều kiểu loại. Vòng 1: Nhóm chuyên gia: (8 phút) - Gợi ý b. Thông tin chi tiết + Trong phần (1) người viết đã cung b1. Xuồng ở Nam Bộ: cấp những thông tin cơ bản nào? + Trong phần (2), (3) có mấy đối tượng được nhắc đến? Đó là những Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm -16-
  17. Môn/HĐGD: Ngữ văn - Năm học 2023 - 2024 đối tượng nào? Nêu ngắn gọn những đặc điểmcơ bản của từng đối tượng? Phân Đặc điểm + Nhận xét về cách tác giả thuyết loại minh và hiệu quả của nó? Xuồng - Chiều dài trung bình 4m, HS thực hiện phiếu học tập 4, 5 ba lá rộng 1m, sức chở từ 4-6 người. Nhóm 1,2 thực hiện phiếu học tập 4 - Làm bằng ba tấm ván gỗ Nhóm 3,4 thực hiện phiếu học tập dài ghép lại 05 - Dùng sào nạng và bơi chèo để đi lại. Xuồng - có 4 bơi chèo, dùng để tam bản chuyên chở nhẹ; - Có loại thon dài, lại thêm * Vòng 2: Nhóm mảnh ghép (8 mui ống, dáng đẹp phút) - Số lượng tấm ván be - Tạo nhóm mới và giao nhiệm vụ không chỉ có 3 mà có thể mới là 5, 7, hoặc 9 tấm. + Chia sẻ kết quả thảo luận ở - Dùng để đi câu tôm, cào vòng chuyên sâu. tôm. Giá trị của ghe xuống Nam Bộ: Xuồng - Kích thước nhỏ, kết cấu ? Qua văn bản, các kiến thức mà tác vỏ gòn đơn giản, kiểu dáng gọn giả cung cấp về ghe, xuồng ở Nam Bộ nhẹ; đã nói lên điều gì? - để đi lại, chuyên chở, trao ? Tìm hiểu thêm từ nhiều nguồn đổi, buôn bán. thông tin khác nhau để nêu một số Xuồng - Do người Khơme làm nét thay đổi về phương tiện đi lại, độc bằng cách chẻ dọc thân vận chuyển hiện nay của vùng sông mộc cây thốt nốt, khoét rỗng nước Nam Bộ? ruột hoặc mua xuồng độc mộc thân gỗ sao, sến ở Campu chia và Lào. * Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ Xuồng - Gắn máy nổ và chân vịt máy như xuồng máy đuôi tôm * Bước 3: Báo cáo, thảo luận là loại phương tiện rất “cơ GV: động”, phổ biến ở vùng Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm -17-
  18. Môn/HĐGD: Ngữ văn - Năm học 2023 - 2024 - Yêu cầu đại diện nhóm đứng lên sông nước này, nhất là báo cáo trình bày. trong giới thương hồ. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). b 2. Ghe ở Nam Bộ HS: Phân Đặc điểm loại - Đại diện 1 nhóm đứng lên trình Ghe - Mũi và lái nhọn, bụng bày. bầu phình, có trọng tải lớn; chạy - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, buồm, có nhiều chèo để đi nhận xét bổ sung (nếu cần) cho trên sông, trên biển nhóm bạn. Ngày. - Tên gọi khác: ghe trường đà * Bước 4. Chuẩn kiến thức. Ghe - Mũi dài, có mui che nắng, lồng trọng tải lớn, dùng vận - Nhận xét kết quả hoạt động cho chuyển hàng hóa dọc bờ từng nhóm và chỉ ra những điểm biển. còn hạn chế trong hoạt động nhóm. - Tên gọi khác: ghe bản lồng Ghe - To chở nhiều nhất, có mui chài kiên cố, hai tầng. - Sức chở đến 300 tấn; dùng tàu để kéo ghe chài; - Dùng để buôn bán xa, thường dùng chở gạo, than củi. Ghe - Đầu mũi dài, khá phẳng, cào có bánh lái gập bên hông. tôm - Dùng để cào tôm. Ghe - loại ghe nhiều màu sắc của ngo dân tộc Khmer; làm bằng cây sao, dài 30m, không mui,.. - dùng trong các lễ hội, chở đến 50 tay chèo. Ghe - dành cho cai tổng, tri phủ, hầu tri huyện. Các Ghe câu Phú Quốc loại Ghe cửa Bà Rịa khác Ghe lưới rùng Phước Hải Ghe Cửa Đại - Dùng để chuyên chở, đánh bắt thủy hải sản. Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm -18-
  19. Môn/HĐGD: Ngữ văn - Năm học 2023 - 2024 - Nhận xét về cách tác giả giới thiệu: + Chủ yếu là biện pháp liệt kê, ngôn ngữ rõ ràng, khúc triết giúp người đọc hình dung ra đặc điểm của mỗi loại xuồng, ghe. + Tác giả giới thiệu cụ thể, chính xác qua từng con số về đặc điểm từng loại xuồng, phương thức chế tạo và cách sử dụng từng loại. + Chú ý đến hiệu quả mà mỗi loại xuồng mang lại. => Tri thức mà tác giả cung cấp vô cùng phong phú, thể hiện sự am hiểu, khám phá rất công phu về ghe xuồng ở Nam Bộ. - Thể hiện tình yêu, sự gắn bó của tác giả với cuộc sống của người Nam Bộ. c. Giá trị của ghe, xuồng nam Bộ: - Là công cụ công phu, thể hiện quá trình lao động đầy sáng tạo trong quá trình lao động sản xuất của người dân Nam Bộ. - Ghe xuồng mag lại giá trị to lớn cho con người đặc biệt ở Nam Bộ - Ghe xuồng mang theo giá trị văn hóa đặc sắc, chứa đựng tinh hoa văn hóa dân tộc, gắn với nét đặc trưng của vùng, miền sông nước của bà con vùng đồng bằng sông Cửu Long. NV3: Tìm hiểu về cước chú và tài 3. Cước chú và tài liệu tham khảo liệu tham khảo a. Cước chú * Tìm hiểu về cước chú - Trong văn bản sử dụng 2 cước chú: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm -19-
  20. Môn/HĐGD: Ngữ văn - Năm học 2023 - 2024 Thảo luận nhóm theo kĩ thuật Khăn + Cước chú (i) (tr.77, sgk): Tam trải bàn. Hoàn thành phiếu học tập bản: xuất xứ từ tiếng Hoa “xam bản”, 06 (phiếu A0) trong thời gian 05 người Pháp phiên âm thành phút: “xampan” =>giải thích xuất xứ của từ ngữ bắt nguồn từ đâu, có cách phát âm gốc ra sao và nguồn gốc của cước chú này. + Cước chú (ii): (tr.78, sgk) Chài: xuất xứ từ tiếng “pok chài”của người Chiều Châu, Trung Quốc (pok: nhiều; chài: tải). Ghe chài: loại ghe có sức tải lớn. => giải thích nguồn gốc của tiếng từ ngữ , nghĩa của từ ngữ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Vai trò của cước chú: giải thích - HS bầu nhóm trưởng, thư kí. những từ ngữ khó, có thể người đọc - HS trong từng nhóm ghi lại câu trả chưa rõ; giúp việc tiếp cận thông tin lời của mình vào xung quanh bảng thuận lợi hơn. phụ, sau đó, nhóm thống nhất ý kiến và ghi vào chính giữa. - GV quan sát, hướng dẫn học sinh. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Các nhóm treo sản phẩm thảo luận của mình lên bảng phụ. - GV gọi đại diện nhóm 1 báo cáo.. - HS trong lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung. - GV lắng nghe, quan sát, hướng dẫn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. * Tìm hiểu về tài liệu tham khảo: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu câu hỏi cho HS suy nghĩ: Giáo viên: Nguyễn Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm -20-