Đề thi thử học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Đợt 1 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án)

Câu 5 (1,5 điểm): Một cơ thể F1 chứa 1 cặp gen dị hợp, mỗi gen đều dài 0,51 Micrômét: Gen A có 3900 liên kết hiđrô, gen a có hiệu số phần trăm giữa Ađenin với một loại nucleotit khác là 20%.

a) Tính số lượng nuclêôtit từng loại của mỗi gen?

b) F1 tự thụ phấn, trong số các hợp tử thu được thấy có loại hợp tử chứa 2700 Ađenin. Tính số lượng từng loại nuclêotit còn lại của hợp tử trên?

c) Cho cơ thể  thu được nói trên lai với cơ thể bình thường có kiểu gen Aa. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình thu được? (Biết A: quy định hoa đỏ; a quy định hoa trắng)

doc 5 trang Thủy Chinh 28/12/2023 4420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Đợt 1 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_9_dot_1_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề thi thử học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Đợt 1 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án)

  1. 6 a - Kỹ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên 0,25 ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác. - Kỹ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản là: tách, cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp, đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận 0,25 b Nêu những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính. NST giới tính NST thường - Thường tồn tại thành 1 cặp trong tế - Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 bào lưỡng bội. trong tế bào lưỡng bội. 0.25 - Khác nhau giữa cá thể đực và cái. - Giống nhau giữa cá thể đực và cái. 0.25 - Thường tồn tại thành từng cặp - Luôn luôn tồn tại thành từng cặp 0.25 tương đồng (XX) hoặc không tương tương đồng. đồng (XY) - Chủ yếu mang gen quy định giới - Chỉ mang gen quy định tính trạng 0.25 tính của cơ thể (ngoài ra còn mang 1 thường của cơ thể. số gen quy định TT thường) 7 a) Tỉ lệ kiểu gen AaBbCcDdEe = 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2= 1/32 0,25 b) Tỉ lệ kiểu gen aaBbccDdee = 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2= 1/32 0,25 c) Tỉ lệ kiểu gen aaBbccddee = 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/4 x 1/2= 1/64 0,25 d) Tỉ lệ kiểu hình A-B-C-D-E- = 1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2= 9/128 0,25 * Chú ý: Học sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. Hết