Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Lương Nghĩa

Câu 24: Quá trình tự nhân đôi ADN dựa trên:

          A. Nguyên tắc giữ lại một nửa và nguyên tắc bổ sung.     

          B. Nguyên tắc giữ lại một nửa

          C. Nguyên tắc bổ sung.   

          D. Nguyên tắc nhân đôi                                                     

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là không đúng với tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST)?

          A. Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng

          B. Bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng 

          C. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng 

          D. Loài càng tiến hóa thì số lượng NST trong bộ NST càng lớn

Câu 26: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:

          A. Bộ NST của tế bào mẹ được sao chép nguyên vẹn cho 2 tế bào con

          B. Sự phân li đồng đều của các NST từ tế bào mẹ đến tế bào con

          C. Sự nhân đôi của các NST trong quá trình phân bào 

          D. Sự phân li đồng đều chất nhân từ tế bào mẹ đến tế bào con

doc 39 trang Thủy Chinh 30/12/2023 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Lương Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2020_202.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Lương Nghĩa

  1. 5 C. Thêm Nuclêotit D. Thêm một số cặp Nuclêotit Câu 23:Theo nguyên tắc bổ sung, về số lượng thì trường hợp nào sau đây là đúng? A. A + G = T + X B. A = X, G = T C. A+T = G + X D. A + T + G = G + X + A Câu 24:Quá trình tự nhân đôi ADN dựa trên: A. Nguyên tắc giữ lại một nửa và nguyên tắc bổ sung. B. Nguyên tắc giữ lại một nửa C. Nguyên tắc bổ sung. D. Nguyên tắc nhân đôi Câu 25:Phát biểu nào sau đây là không đúng với tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST)? A. Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng B. Bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng C. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng D. Loài càng tiến hóa thì số lượng NST trong bộ NST càng lớn Câu 26:Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là: A. Bộ NST của tế bào mẹ được sao chép nguyên vẹn cho 2 tế bào con B. Sự phân li đồng đều của các NST từ tế bào mẹ đến tế bào con C. Sự nhân đôi của các NST trong quá trình phân bào D. Sự phân li đồng đều chất nhân từ tế bào mẹ đến tế bào con Câu 27:Trong quá trình phân bào, NST co ngắn cực đại ở : A. Kì sau B. Kì trước C. Kì giữa D. Kì cuối Câu 28:Phát biểu nào sau đây là đúng với bộ NST của người bị bệnh Tớcnơ? A. NST giới tính có trong bộ NST là XXY
  2. 7 A. Sự kết hợp theo nguyên tắc:một giao tử đực với một giao tử cái. B. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội. C. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái . D.Sự tạo thành hợp tử . Câu 36:Các nguyên tố hóa học chính tham gia vào thành phần cấu tạo của phân tử prôtêin A.C,H,O,Na,S B. C,H,O,N,P C. C,H,O,N D.C,H,N,P,Mg Câu 37:Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền : A. tARN B. mARN C. rARN D. tARN và rARN Câu 38:Nguyên phân là hình thức phân bào từ một tế bào mẹ có bộ NST 2n đã tạo ra : A. Hai tế bào con có bộ NST là 1n B. Hai tế bào con có bộ NST là 2n C. Bốn tế bào con có bộ NST là 2n D. Bốn tế bào con có bộ NST là 1n Câu 39:Trong giảm phân 1 các NST kép xếp thành hai hàng dọc ở mặt phẳng xích đạo thoi phân bào vào kì nào : A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối. Câu40:Một đoạn phân tử ADN có mạch đơn 1 là -A-G-T-X-X- , mạch đơn thứ hai của nó sẽ là : A. -A-G-T-X-X- B.-T-X-T-G-G- C. -X-X-A-G-G- D.-T-X-A-G-G-
  3. 9 quy luật di truyền các tính trạng. phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp. Là phương pháp khoa học nghiên Là phép lai để phát hiện kiểu cứu di truyền để phát hiện ra quy luật gen của cá thể mang tính trạng Mục di truyền. trội. đích P: AA x aa Aa P: Aa x aa Aa : aa Dùng để phát hiện ra quy luật di Dùng để kiểm tra độ thuần Ý nghĩa truyền. chủng của giống. Câu 3: Các khái niệm, thuật ngữ của di truyền học: * Tính trạng: Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể. VD: Ở đậu Hà Lan có các tính trạng: thân cao, hạt vàng, vỏ trơn, quả lục, hoa đỏ, * Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một loại tính trạng. VD: Hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp, * Giống thuần chủng: Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước. (thực tế chỉ nói đến sự thuần chủng về một vài tính trạng nghiên cứu). * Gen (nhân tố di truyền): Là một đoạn của phân tử ADN gồm khoảng 600 đến 1500 cặp nucleotit, có trình tự xác định, có chức năng di truyền nhất định, quy định tính trạng của sinh vật. VD: Gen A quy định tính trạng hạt vàng, gen a quy định tính trạng hạt xanh. * Tính trạng trội: Là tính trạng được biểu hiện cả ở cơ thể đồng hợp và dị hợp. VD: AA, Aa - Hoa đỏ * Tính trạng lặn: Là tính trạng chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp. VD: aa - Hoa trắng * Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. VD: Đậu Hà Lan có kiểu hình:Hạt vàng, thân cao, vỏ trơn,
  4. 11 * Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập - Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp là do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền. Câu 5: Biến dị tổ hợp: * Khái niệm: Là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có – các cặp gen tương ứng ở bố mẹ) làm xuất hiện kiểu hình khác bố mẹ, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp. * Nguyên nhân: Biến dị tổ hợp Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P. * Đặc điểm: Biến dị tổ hợp xuất hiện: phong phú ở hình thức sinh sản hữu tính là do sự phối hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú hơn ở sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính vì: - Loài sinh sản hữu tính có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. - Loài sinh sản vô tính chỉ theo cơ chế nguyên phân, vật chất di truyền được giữ nguyên vẹn như thế hệ xuất phát nên không xuất hiện biến dị tổ hợp. * Ý nghĩa: Biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá. Chương 2: Câu 6: Nhiễm sắc thể * Nhiễm sắc thể (NST): Là những cấu trúc nằm trong nhân tế bào, có khả năng nhuộm màu bằng thuốc nhuộm có tính chất kiềm. * Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể: Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng. VD: Về số lượng:
  5. 13 - Hình dạng cơ bản: Hình chữ V, hình móc, hình hạt, hình que, - Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 cromatit (hai nhiễm sắc tử chị em) gắn với nhau ở tâm động. - Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn. * Chức năng của nhiễm sắc thể - NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. Những biến đổi về cấu trúc, số lượng NST đều dẫn tới biến đổi tính trạng di truyền. - NST có bản chất là AND có vai trò quan trọng đối với sự di truyền, sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới sự tự nhân đôi của NST nên tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Câu 8: Chu kì tế bào, nguyên phân, giảm phân. * Chu kì tế bào: Là sự lặp lại vòng đời của mỗi tế bào, có khả năng phân chia bao gồm kì trung gian và thời gian phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân). 1. Nguyên phân b. Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân * Nguyên phân : là hình thức phân chia tế bào có thoi phân bào (xảy ra ở tế bào sinh dưỡng), từ 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST vẫn giữ nguyên như tế bào mẹ ban đầu. a. Kỳ trung gian - Tế bo lớn ln v ề kích thước. - Trung tử nhân đôi. - Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh. - Cuối kỳ nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép dính nhau ở tâm động. Các kì Những biến đổi cơ bản của NST Kì đầu - Màng nhân biến mất, trung tử tiến về 2 cực tế bào hình thành thoi phân bào.
  6. 15 - Cuối kỳ nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép dính nhau ở tâm động. b. Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình giảm phân Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì Các kì Lần phân bào I Lần phân bào II - 2n NST kép xoắn, co ngắn. - NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội. - Các NST kép trong cặp tương Kì đầu đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau. - Các cặp NST kép tương đồng - NST kép xếp thành 1 hàng ở tập trung và xếp song song thành mặt phẳng xích đạo của thoi phân Kì giữa 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của bào. thoi phân bào. - Các cặp NST kép tương đồng - Từng NST kép tách ở tâm động Kì sau phân li độc lập và tổ hợp tự do về thành 2 NST đơn phân li về 2 cực 2 cực tế bào. của tế bào. - Hai tế bào mới được tạo thành - Các NST đơn nằm gọn trong đều có bộ NST đơn bội (n nhân của các tế bào con mới với Kì cuối NST)kép khác nhau về nguồn số lượng là đơn bội (n NST). gốc . Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào Kết quả con mang bộ NST đơn bội (n NST). b. Khác nhau: c. Ý nghĩa của qu trình giảm phân: - Đ tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
  7. 17 sản vô tính. - Cùng với quá trình thụ tinh giúp duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể ở các sinh vật sinh sản hữu tính. 4. Thụ tinh * Khái niệm: Là sự kết hợp của 1 giao tử đực và một giao tử cái tạo thành hợp tử. * Bản chất: Là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội hay tổ hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực và cái tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ bố và mẹ. * Ý nghĩa: - Khôi phục bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể, làm xuất hiện các BDTH. - Gĩp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài có hình thức sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa. * Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân giảm phân và thụ tinh đã duy trì bộ NST đặc trưng của loài giao phối qua các thế hệ cơ thể, đồng thời tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hoá và chọn giống. Câu 10: Quá trình phát sinh giao tử ở động vật 1. Quá trình phát sinh giao tử ở động vật • Quá trình phát sinh giao tử đực : Các tế bào mầm cũng nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào. Noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc 1. Tế bào này giảm phân, lần GP I tạo ra 2 tinh bào bậc 2, lần GP II tạo ra 4 tinh tử , các tinh tử nàyphát triển thành 4 tinh trùng • Quá trình phát sinh giao tử cái : Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào. Tế bào này giảm phân, lần GP I tạo ra tạo ra 1 tb có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ nhất và 1 tb có kích thước lớn gọi là thể cực thứ hai, lần GP II cũng tạo ra1 tb có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ hai và 1 tb có kích thước lớn gọi là trứng 2. So sánh Quá trình phát sinh giao tử ở động vật * Giống nhau:
  8. 19 NST giới tính NST thường - Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng - Thường tồn tại với một số cặp lớn hơn 1 bội. trong tế bào lưỡng bội (n – 1 cặp). - Có thể tồn tại thành cặp tương đồng - Luôn tồn tại thành cặp tương đồng. (XX) hoặc không tương đồng (XY) - Có sự khác nhau giữa đực và cái. - Giống nhau ở cả giới đực và cái - Chủ yếu mang gen quy định đặc điểm - Chỉ mang gen quy định tính trạng giới tính của cơ thể và các tính trạng thường. thường có liên quan, liên kết với giới tính. Câu 12: Cơ chế NST xác định giới tính * Khái niệm: Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh. * Cơ chế xác định giới tính ở người : - Giới tính ở người được xác định trong quá trình thụ tinh. - Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh là cơ chế tế bào học của sự xác định giới tính . - Sơ đồ cơ chế NST xác định giới tính ở người: P : (44A+XX) (44A+XY) Nữ Nam GP: 22A + X (22A+X) : ( 22A+Y) F1 : (44A+XX) : (44A+XY) (Gái ) (Trai) * Sinh con trai hay con gái do người mẹ là hoàn toàn sai, Vì: - Ở nữ qua giảm phân cho 1 loại trứng mang NST X - Ở nam qua giảm phân cho 2 loại tinh trùng mang NST X hoặc Y
  9. 21 * Khái niệm: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau được quy định bởi các gen nằm trên cùng 1 NST, cùng phân li trong quá trình phân bào. * Ý nghĩa của di truyền liên kết: - Trong tế bào, mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài. - Liên kết gen không tạo ra hay hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. - Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau Chương 3: Câu 14: ADN 1. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN - ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P. - ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn (hàng trăm µ m) và khối lượng lớn ( hàng triệu, hàng chục triệu đvC ) - ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X). - Phân tử ADN có tính đa dạng và đặc thù là do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.
  10. 23 - Thời gian và địa điểm: ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian. - Diễn biến: + Dưới tác dụng của Enzim 2 mạch ADN tháo xoắn, tách nhau dần theo chiều dọc. + Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS A – T, G – X. + 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và theo chiều ngược nhau. + Sau khi tổng hợp xong, 2 ADN con xoắn lại. - Kết quả: Từ 1 ADN mẹ, qua quá trình nhân đôi, tạo được 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ. - Ý nghĩa: Tổng hợp ADN là cơ sở cho sự tự nhân đôi của NST. - Nguyên tắc tổng hợp: + Nguyên tắc khuôn mẫu: Khuôn mẫu là ADN mẹ. + Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo NTBS: A – T, G – X. + Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong mỗi Adn con có 1 mạch đơn là của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới. 2. Quá trình tổng hợp ARN - Thời gian và địa điểm: diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian. - Diễn biến: + Dưới tác dụng của Enzim đoạn mạch ADN tương ứng với 1 gen tháo xoắn, tách nhau ra. + Các nuclêôtit trên mạch khuôn (mạch gốc) của gen liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS Agen – Umt, Tgen – Amt, Ggen – Xmt, Xgen – Gmt.
  11. 25 3. Quá trình tổng hợp Prôtêin: - Địa điểm: Tại ribôxôm trong tế bào chất. - Thành phần tham gia: mARN, tARN, Ribôxôm, Các axitamin - Diễn biến: Sự hình thành chuỗi aa: + mARN rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp chuỗi aa. + Các tARN một đầu gắn với 1 aa, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào ribôxôm khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X để đặt aa vào đúng vị trí. + Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên mARN (mỗi nấc ứng với 3 nuclêôtit) thì 1 aa được nối tiếp + Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp xong. - Nguyên tắc tổng hợp: + Nguyên tắc khuôn mẫu: Khuôn mẫu là mạch mARN. + Nguyên tắc bổ sung: Bổ sung giữa mạch mARN với tARN mang axitamin: A – U, G - X - Kết quả: Cứ mỗi lần Ribôxôm trượt trên mARN thì tổng hợp được 1 chuỗi axitamin. - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin: trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN quy định trình tự các axitamin trong mạch prôtêin. Câu 16: ARN 1. Cấu tạo của ARN - ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P. - ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN). - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân cũng là các nuclêôtit, gồm 4 loại: A, U, G, X (liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn) .
  12. 27 - Cấu trúc bậc 4: Là cấu trúc của một số loại prôtêin gồm 2 hoặc nhiều chuỗi axitamin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau. 3. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin - Do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp khác nhau của các axit amin. - Do cấu trúc không gian bậc 3, bậc 4 của prôtêin, số chuỗi axit amin. 4. Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể - Chức năng cấu trúc: Prôtêin là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, xây dựng các bào quan, màng sinh chất. VD: Histon là loại prôtêin tham gia vào cấu tạo NST. - Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất. Bản chất của emzim là prôtêin, enzim có vai trò xúc tác các quá trình trao đổi chất trong cơ thể. VD: Enzim amilaza trong nước bọt biến đổi một phần tinh bột chín thành đường glucozơ. - Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất: Các hoócmôn phần lớn là prôtêin, hoócmôn có vai trò điều hoà các quá trình trao đổi chất trong cơ thể. VD: Hoócmôn Insulin có vai trò điều hòa hàm lượng đường trong máu, Tirôxin điều hòa sức lớn của cơ thể. - Ngoài những chức năng trên, prôtêin còn có các chức năng khác: + Bảo vệ cơ thể(kháng thể). VD: prôtêin Interferon, + Vận chuyển: VD: prôtêin hêmôglôbin vận chuyển khí oxi, cácboníc. + Vận động của tế bào và cơ thể. VD: prôtêin của tế bào cơ, + Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của tb và cơ thể * Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. Câu 18. Mối quan hệ giữa gen, ARN , prôtêin và tính trạng 1. Mối liên hệ
  13. 29 * Ví dụ: STT Sinh vật Đột biến gen Biểu hiện 1. Lúa Bạch tạng Lúa bị bạch tạng, mất hết diệp lục. 2. Lợn Dị dạng Đầu và chân bị dị dạng 3. Lúa Tăng số bông và số hạt trên bông 4. Người Bạch tạng Da và tóc màu trắng, mắt màu hồng 5. Người Câm điếc bẩm Không nghe và nói được sinh * Các dạng: + Mất 1 cặp nuclêôtit. + Thêm 1 cặp nuclêôtit. + Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác. * Nguyên nhân phát sinh đột biến gen - Xuất hiện trong điều kiện tự nhiên: Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN (sao chép nhầm). - Do con người gây ra các đột biến bằng tác nhân vật lí, hóa học. * Vai trò của đột biến gen: + Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho sinh vật: vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin. + Đa số đột biến gen tạo ra các gen lặn, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và trong điều kiện môi trường thích hợp. + Một số ít đột biến gen trung tính hoặc có lợi cho sinh vật và con người, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa. Câu 21. Đột biến cấu trúc NST * Khái niệm: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc NST. VD : Mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người
  14. 31 (tam nhiễm) 2n + 1 = 47 NST và 1 mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, ngón tay ngắn, bị si đần, không có con. Nữ, lùn, cổ rụt, tuyến vú không phát Bệnh tơcnơ triển, chỉ 2% bệnh nhân sống đến lúc Có 1 NST giới tính OX trưởng thành nhưng không có kinh X 2n – 1 = 45 NST (đơn nhiễm) nguyệt, tử cung nhỏ, mất trí và không có con. * Cơ chế phát sinh thể dị bội: Trong giảm phân do 1 cặp NST sự không phân li dẫn đến tạo thành giao tử mà cặp NST tương đồng nào đó có 2 NST hoặc không có NST nào. * Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n -1) có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ. Câu 23. Thể đa bội * Khái niệm: - Hiện tương đa bội thể: Là hiện tượng đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n ( nhiều hơn 2n): 3n, 4n, - Thể đa bội: Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n ( nhiều hơn 2n): 3n, 4n, VD : Củ cải 4n có kích thước to hơn củ cải 2n Thân và lá cây cà độc dược có kích thước tăng dần theo bộ NST 3n, 6n, 9n,12n. * Các dạng: - Đa bội lẻ: 3n, 5n, 9n, - Đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n, 12n, * Đặc điểm của thể đa bội :
  15. 33 vật 1. Lá chìm trong nước Lá hình dải, mềm mại Tránh sóng ngầm Cây Lá nổi trên mặt nước Lá to, hình bản rộng Quang hợp thuận lợi rau Lá vươn trong không Lá nhỏ, hình mũi mác Tránh gió mạnh mác khí 2. Sa mạc Rễ dài, đâm sâu, lan Hút được nhiều nước Cây rộng Dự trữ nước xương Thân mọng nước Tránh thoát hơi nước rồng Lá biến thành gai Nơi có đủ nước Có lá Quang hợp thuận lợi 3. Chăm sóc đúng kĩ củ to Đủ điều kiện phát triển Cây su thuật hào Chăm sóc không đúng kĩ củ nhỏ Chưa đủ điều kiện phát thuật triển 4. Phân biệt thường biến và đột biến Thường biến Đột biến - Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi - Biến đổi trong vật chất di truyền trong vật chất di truyền, dưới ảnh hưởng trực tiếp củ(ADN,a NST) từ đó dẫn đến thay đổi môi trường kiểu hình - Diễn ra đồng loạt, theo hướng xác định - Biến đổi riêng lẻ, ngẫu nhiên với tần tương ứng với môi trường số thấp. - Không di truyền được. - Di truyền được. - Thường có lợi, giúp SV thích nghi với - Đa số có hại cho bản thân sinh vật môi trường. 2. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình + Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng (kiểu hình) được hình thành sẵn mà truyền cho con một kiểu gen qua định cách phản ứng trước môi trường. + Kiểu hình (tính trạng hoặc tập hợp tính trạng) là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  16. 35 2. Nghiên cứu phả hệ * Khái niệm: là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ, người ta có thể xác định đặc điểm di truyền (trội, lặn do 1 gen hay nhiều gen quy định, có liên kết với giới tính hay không). * Một số kí hiệu khi nghiên cứu phả hệ (SGK). * Một số ví dụ thành tựu bước đầu: + Các tính trạng: thân cao, da đen, tóc quăn, sống mũi cong, nhiều lông, là các tính trạng trội; các tính trạng thân thấp, da trắng, tóc thẳng, sống mũi thẳng, ít lông, lá các tính trạng lặn. + Các tính trạng: Mù màu, máu khó đông, do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. 3. Nghiên cứu trẻ đồng sinh + Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng Sinh ra từ 1 trứng được thụ tinh với 1 Sinh ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng tinh trùng thụ tinh với 1 tinh trùng Có cùng kiểu gen Có kiểu gen khác nhau Đồng giới Có thể cùng giới hoặc khác giới Kiểu hình gần giống nhau Kiểu hình khác nhau + Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh: + Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng. + Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. Câu 26. Bệnh và tật di truyền di truyền ở người a. Bệnh di truyền