Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Dân Chủ
12. Trình bày tính đặc trưng của bộ NST ?
- Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước.
- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ nhiễm sắc thể chứa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST mà NST tồn tại thành từng chiếc có mộpt nguồn gốc
- Ở những loài đơn tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính.
- Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về hình dạng, số lượng, kích thước.
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Dân Chủ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2014_201.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Dân Chủ
- cực của tế bào. sắc thể đơn phân li về hai cực của tế bào. Kì cuối - Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn - Các nhiễm sắc thể đơn nằm trong 2 nhân mới được tạo thành với gọn trong nhân mới được tạo số lượng là đơn bội (kép). thành với số lượng là đơn bội. Kết quả : Từ 1 tế bào mẹ (2n nhiễm sắc thể) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n nhiễm sắc thể). Ý nghĩa của giảm phân. - Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. 18. Sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân. Nguyên phân Giảm phân - Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh -Xảy ra tại vùng chín của tế bào sinh dục. dục sơ khai. - Trải qua 2 lần phân bào liên tiếp. - Trải qua một lần phân bào. - NST kép tập trung thành 2 hàng trên mặt - NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. phẳng xích đạo của thoi phân bào - Trải qua 2 chu kì biến đổi hình thái NST - Trải qua một chu kì biến đổi hình thái - Tạo ra 4 tế bào con có bộ nhễm sắc thể NST giảm đi một nửa. - Tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể - Cơ chế duy ttrì bộ NST của loài qua các như tế bào mẹ. thế hệ trong sinh sản hữu tính. - Cơ chế duy trì bộ NST của loài trong một đời cá thể. 19. Trình bày Sự phát sinh giao tử - Giống nhau : • Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. • Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử. - Khác nhau : Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 thứ nhất (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 tinh bào bậc 2. (kích thước lớn). - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng (kích cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thước lớn). thành tinh trùng. - Kết quả : Mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân - Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho cho hai thể cực và 1 tế bào trứng. 4 tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
- - Hiện tượng này đã bổ sung cho qui luật phân li độc lập của Menden: Các cặp gen nằm trên các NST khác nhau thì di truyền theo quy luật phân li độc lập. Khi các gen nằm trên 1 NST thí các gen này di truyền theo quy luật di truyền liên kết. 26. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN? Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng? - Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P. ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X). Trên 1 mạch đơn các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị, Trên mạch kép giữa mạch đơn này với mạch đơn kia các cặp nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung A li6n kết với T = 2 liên kết H. G liên kết vớpi X bằng 3 liên kết H. Từ 4 loại nuclêôtit đã tạo nện các ADN khác nhau về số lượng thanhỳ phần, trật tự các nuclêôtit. - ADN có tính đặc thù và đa dạng vì: + Tính đặc thù do số lượng, trình tự, thành phần của các loài nuclêôtit. + Tính đa dạng do cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêtit tạo nên. 27. Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN? Hệ quả của NTBS? Chức năng của AND? - Cấu trúc không gian của phân tử ADN: + Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải, 2 nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS. + Mỗi vòng xoắn có đường kính 20, chiều cao 34 A , gồm 10 cặp nuclêôtit. - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung. + Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại. + Về tỉ lệ của các loại đơn phân trong ADN : A = T ; G = X => A + G = T + X. + tỉ số A T trong các phân tử ADN thì khác nhau và đặc trưng cho loài G + X - Chức năng : + Lưu giữ thông tin di truyền. + Truyền đạt thông tin di truyền. 28. Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN? ADN nhân đôi theo những quy tắc nào? - ADN tự nhân đôi tại nhiễm sắc thể ở kì trung gian. - Quá trình tự nhân đôi : + Hai mạch ADN tách nhau theo chiều dọc. + Các nuclêôtit của mạch khuôn liên kết với nuclêôtit tự do theo NTBS, 2 mạch mới của 2 ADN con dần đuợc hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau. - Kết quả : 2 phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ. - ADN nhân đôi theo 3 nguyên tắc :
- Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng, liên quan đến hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. 34. Trình bày Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. - Mối liên hệ: gen ( 1 đoạn ADN ) mARN protein tính trạng • ADN làm khuôn để tổng hợp mARN • mARN làm khuôn để tổng hợp chuỗi axit amin ( protein bậc 1) Protein tham gia cấu trúc và chức năng của tế bào biểu hiện tính trạng. - Bản chất mối liên hệ: Trình tự của các nucleotit trong ADN qui định trình tự các nucleotit trong mARN, qua đó mARN qui định trình tự của các axit amin trong phân tử protein. Protein tham gia vào các hoạt động của tế bào biểu hiện tính trạng 35. Đột biến gen là gì? Nguyên nhân, vai trò của đột biến gen ? - Đột biến gen: là những biến đổi trong cấu trúc gen. Có 3 dạng: Mất, thêm, thay thế 1 cặp nucleotit. - Nguyên nhân là do rối loạn trong quá trình tự sao của ADN dưới ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể. - Vai trò: Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình có hại cho bản thân sinh vật: vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein. Một số iát có lợi có ý nghĩa trong chọng giống và tiến hóa. 36. Đột biến cấu trúc NST là gì? Nguyên nhân và tính chất của đột biến cấu trúc NST?: - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST. Có 3 dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn. - Nguyên nhân: Tác nhân vật lý và hóa học trong ngoại cảnh phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đọan NST. - Tính chất ( vai trò): Đột biến cấu trúc NSTthường gây hại cho con người và sinh vật vì Biến đổi cấu trúc NST đã làm đảo lộn trật tự sắp xếp của các gen biến đổi kiểu hình rối loạn trong hoạt động cơ thể, dẫn đên bệnh tật thậm chí gây tử vong. Một số Đột biến cấu trúc NST có lợi cho chọn giống và tiến hoá. 37. Nêu khái niệm Đột biến số lượng NST là gì? thể dị bội là gì? Cơ chế hình thành? Hậu quả? - Đột biến số lượng NST là những biến đổi về số lượng của NST xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đó hay tất cả các cặp NST. - Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng: Có 3 dạng: 2n + 1; 2n – 1; 2n -2. - Nguyên nhân: Trong giảm phân có 1 cặp NST tương đồng không phân li, tạo ra 1 giao tử mang 2NST và 1 giao tử không mang NST nào. Khi thụ tinh, hợp tử sẽ có 3NST hoặc không có NST nào của cặp NST tương đồng. - Hậu quả: Gây biến đổi hình thái ở thực vật ( hình dạng, kích thước, màu sắc, ) hoặc gây bệnh NST ở động vật ( đao, tocnor) 38. Thể đa bội là gì? Nguyên nhân hình thành thể đa bội? Vai trò của thể đa bội ?
- - là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nào đó trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó là trội hay lặn, do 1 gen hay nhiều gen quy định, tồn tại trên NST thường hay NST giới tính. 46. Trẻ đồng sinh là gì? Phương pháp nghiên cứu Trẻ đồng sinh là gì?ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh. - Trẻ đồng sinh là những trẻ sinh cùng sinh ra trong 1 lần sinh; Trẻ đồng sinh cùng trứng Trẻ đồng sinh khác trứng - Một trứng thụ tinh với tinh trùng tạo thành 1 - 2 trứng thụ tinh với tinh trùng tạo hợp tử. thành 2 hợp tử - Ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử tạo ra 2 - Mổi hợp tử phát triển thành 1 phôi. phôi bào phát triển thành 2 phôi tạo ra 2 cơ thể. Mỗi phôi phát triển thành 1 em bé. - Cùng giới tính - Có thể cùng hay Khác giớin tính - Có kiểu gen giống nhau - Có kiểu gen khác nhau. Ý nghĩa nghiên cứu Trẻ đồng sinh? - Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường dối với sự hình thành tính trạng. - Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng. 47. Trình bày Đặc điểm di truyền, Biểu hiện bên ngoài của bệnh Toocnor, Đao, Bệnh câm điếc bẩm sinh, Bệnh Bạch tạng Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài 1. Bệnh Đao - Cặp nhiễm sắc thể - Bé, lùn, cổ rụt,má phệ, miệng hơi hả, lưỡi số 21 có 3 nhiễm hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, khoảng cách sắc thể. giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn. 2. Bệnh - Cặp nhiễm sắc thể - Lùn, cổ ngắn, là nữ. Tơcnơ số 23 chỉ có 1 nhiễm - Tuyến vú không phát triển, thường mất trí sắc thể. và không có con. 3. Bệnh Đột biến gen lặn - Da và tóc màu trắng. Bạch tạng - Mắt màu hồng. 4. Bệnh câm Đột biến gen lặn - Câm điếc bẩm sinh. điếc bẩm sinh 48. Những nguyên nhân nào gây ra các bệnh di truyền ở người? những Biện pháp hạn chế các bệnh di truyền ở người? - Nguyên nhân: + Do các tác nhân vật lí, hóa học trong tự nhiên. + Do ô nhiễm môi trường. + Do rối loạn trao đổi nội bào. - Những Biện pháp hạn chế các bệnh di truyền ở người? + Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
- + Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận tạo điều kiện cho gen da94 ghép được biểu hiện. tạo điều - Ứng dụng: + Tạo các chủng vi sinh vật mới có lhả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học lớn và giá thành hạ. + Tạo các giống cây trồng biến đổi gen: đưa nhiều gen quy định các đặc điểm quý như năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, ,vào cây trồng. + Tạo động vật biến đổi gen 55. Thế nào là công nhệ sinh học? Các lĩnh vực của công nghệ sinh học? - Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. - Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học : + Công nghệ lên men + Công nghệ tế bào + Công nghệ chuyển nhân phôi Bài tập: 1. Lai một, hai cặp tính trạng. (Viết được 6 sơ đồ lai: AA x aa. Aax Aa, Aa x aa, aa x aa, AA x AA, AA x Aa). 2. Viết trình tự AND, ARN Cho trình tự một mạch đơn trên AND như sau: -A-G-T-X-X-G-A-T-G-A-X-T-X-A-G- a. Hãy viết trình tự mạch còn lại của phân tử ADN b. Từ trình tự phân tử AD đó hảy viết trình tự 2 phân tữ ADN con được tạo thành c. Từ mạch 2 của phân tử ADN hãy viết trình tự các nuclêôtit trên ARN 3. Bài toán liên quan tới ADN.