Bài giảng Địa lý 9 - Bài 18: Vùng Đông Nam Bộ

pptx 37 trang Bách Hào 13/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lý 9 - Bài 18: Vùng Đông Nam Bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_ly_9_bai_18_vung_dong_nam_bo.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lý 9 - Bài 18: Vùng Đông Nam Bộ

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN . TRƯỜNG THCS . TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 9
  2. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU/ KHỞI ĐỘNG
  3. KHỞI ĐỘNG NHÌN HÌNH BẮT Ý 3
  4. LUẬT CHƠI + Màn hình sẽ hiện thị bộ tranh có chủ đề "nhất vị" : Những nội dung có vị trí số 1 của Đông Nam Bộ. + HS Nhìn tranh, nghe câu hỏi và viết đáp án. + Mỗi một phát hiện nhanh nhất, đúng nhất sẽ được nhận một phần thưởng .
  5. Bình Dương Tỉnh nào có hồ thủy lợi lớn nhất nước?
  6. Tây Ninh Đây là tỉnh có ngọn núi cao nhất Nam Bộ
  7. TP Hồ Chí Minh Đây là địa phương có dân số đông nhất nước ?
  8. Đồng Nai Đây là tỉnh có dòng sông chảy trong lãnh thổ dài nhất nước
  9. Bà Rịa - Vũng Tàu Tỉnh nào khai thác dầu khí nhất nước?
  10. Bình Phước Tỉnh nào trồng nhiều cây điều nhất nước?
  11. CHÚC MỪNG CHIẾN THẮNG
  12. BÀI 18 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
  13. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ 01 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ NỘI DUNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 02 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ 03 ĐÔ THỊ HÓA
  14. 1. Kiến thức:Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. Phân tích được các thế mạnh, hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Trình bày được đặc điểm về dân cư, đô thị hoá ở vùng Đông Nam Bộ. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà. Xác định được các vấn đề đặt ra, có thể giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình học tập. *Năng lực riêng:Giải thích các quá trình và hiện tượng địa lí tự nhiên vùng Đông Nam Bộ. Phát triển năng lực tìm hiểu địa lí thông qua tranh ảnh, bản đồ, bảng số liệu,... liên quan đến vùng Đông Nam Bộ. Tự chủ, tự học để tìm hiểu các vấn đề về điều kiện tự nhiên, dân cư vùng Đông Nam Bộ. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, chịu khó học tập. Có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên, môi trường vùng Đông Nam Bộ.
  15. HOẠT HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ĐỘNG
  16. BÀI 18. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ HĐ cặp đôi: Đọc nội dung thông tin, quan sát H18.1, em hãy cho biết vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ. Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của vùng?
  17. Từ Thành Phố Hồ Chí Minh, với khoảng hai giờ bay chúng ta có thể tới hầu hết thủ đô các nước trong khu vực Đông Nam Á TP Hồ Chí Minh Lược đồ các nước khu vực Đông Nam Á
  18. BÀI 18. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ Vị trí Phạm vi Tiếp giáp: -Diện tích > 23 nghìn km2 (chiếm -Cam-pu-chia, vùng Đồng bằng sông Cửu 7,1% diện tích cả nước) Long, vùng Tây Nguyên, vùng Bắc Trung -Gồm các tỉnh, thành phố: Thành phố Bộ và Duyên hải miền Trung. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình -Phía đông nam có vùng biển rộng với một Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa số đảo, quần đảo. – Vũng Tàu. =>Ý nghĩa: Nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là cầu nối giữa ĐB sông Cửu Long với Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ; có Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước. Trong vùng có hệ thống giao thông vận tải phát triển, với đủ các loại hình, giúp Đông Nam Bộ kết nối với các vùng trong cả nước và quốc tế thuận lợi.
  19. BÀI 18. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ HĐ Nhóm 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên a. Thế mạnh Đọc Thông tin Sgk/ Mục 2, Quan sát H18.1, hãy hoàn thành PHT trình bày đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐNB Yếu tố tự nhiên Đặc điểm Thế mạnh đối với phát triển kinh tế Địa hình và đất Khí hậu Nguồn nước Sinh vật Khoáng sản Biển, đảo
  20. Yếu tố tự Đặc điểm Thế mạnh kinh tế nhiên Địa hình TL xây dựng cơ sở công nghiệp, giao thông, Tương đối bằng phẳng; đất chủ yếu là và đất đô thị. PT cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn. đất badan và đất xám phù sa cổ. Khí hậu Hoạt động kinh tế diễn ra quanh năm Mang tính cận xích đạo Nguồn Dồi dào, có một số sông và hồ lớn Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt nước Sinh vật Tương đối đa dạng, có một số vườn Phát triển du lịch quốc gia và khu dự trữ sinh quyển Khoáng Nhiều dầu khí, ngoài ra còn có cao Thuận lợi cho phát triển ngành khai thác, chế sản lanh,... biến khoáng sản,... Biển, đảo có nhiều tài nguyên thiên nhiên nhiên: Phát triển tổng hợp kinh tế biển: khai thác và sinh vật biển, khoáng sản biển, cảnh chế biến khoáng sản, du lịch biển, giao đẹp; nhiều nơi xây dựng cảng biển. thông vận tải biển, khai thác và nuôi trồng hải sản.