Tài liệu ôn tập kiểm tra lại Môn Địa lí 11 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập kiểm tra lại Môn Địa lí 11 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_kiem_tra_lai_hoc_ki_mon_dia_li_11_nam_hoc_20.docx
Nội dung text: Tài liệu ôn tập kiểm tra lại Môn Địa lí 11 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa
- TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ MÔN ĐỊA LÍ Độc lập – tự do – hạnh phúc Cần Thơ, ngày 23 tháng 5 năm 2024 NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA LẠI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11 NĂM HỌC 2023 - 2024 I. NỘI DUNG – HÌNH THỨC 1. Nội dung kiểm tra lại HKII Hợp chúng quốc Hoa Kỳ (Hoa Kỳ) - Bài 18. Kinh tế Hoa Kỳ Liên Bang Nga - Bài 19. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga - Bài 20. Kinh tế Liên Bang Nga - Bài 21. Thực hành: Tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí Liên Bang Nga Nhật Bản - Bài 22. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản - Bài 23. Kinh tế Nhật Bản - Bài 24. Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) - Bài 25. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc - Bài 26. Kinh tế Trung Quốc - Bài 27. Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế tại vùng duyên hải Trung Quốc Ô-xtrây-li-a - Bài 28. Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế Ô-xtrây-li-a Cộng hòa Nam Phi - Bài 29. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hòa Nam Phi 2. Hình thức kiểm tra - Trắc nghiệm khách quan 80% (gồm 32 câu, mỗi câu là 0,25 điểm), tự luận 20% (1 câu vẽ biểu đồ). - Từ bài 18 đến bài 24: 1,0 điểm. - Từ bài 25 đến bài 29: 9,0 điểm II. NỘI DUNG CHI TIẾT Nội dung kiến thức các bài học trên. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ (HOA KỲ) BÀI 18. KINH TẾ HOA KỲ I. Nển kinh tế hàng đầu thế giới II. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp
- 2 * Tình hình chung: Nội dung Biểu hiện - Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp: + Tài nguyên thiên nhiên dồi dào, có giá trị cao; Điều kiện phát + Nguồn vốn đầu tư lớn; triển + Lực lượng lao động đông, chuyên môn cao; + Trình độ khoa học, công nghệ hiện đại, tiên tiến,... - Đóng góp hơn 18% GDP của Hoa Kỳ (năm 2020). - Là ngành quan trọng đối với việc sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. Vai trò - Giá trị đóng góp vào GDP không ngừng tăng: từ hơn 3 300 tỉ USD (năm 2015) tăng lên hơn 3 800 USD (năm 2020). - Có sự chuyển dịch mạnh mẽ: Chú trọng phát triển các ngành công Cơ cấu ngành nghiệp hiện đại, mang hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao. - Có sự chuyển dịch theo lãnh thổ: + Vùng Đông Bắc: công nghiệp phát triển sớm nhất, tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lâu đời, như Phi-la-đen-phi-a, Niu Oóc, Si-ca- Sự phân hóa lãnh gô,... thổ + Mở rộng xuống các bang ven vịnh Mê-hi-cô, ven Thái Bình Dương và tập trung vào các ngành công nghiệp mũi nhọn. Các trung tâm công nghiệp nổi bật ở vùng này là Xan Phran-xi-xcô, Lốt An-giơ-lét, Hiu- xtơn,... * Một số ngành công nghiệp Một số ngành công Tình hình phát triển và phân bố nghiệp - Tình hình phát triển: + Đứng hàng đầu thế giới. + Các sản phẩm nổi bật: máy bay, linh kiện, các loại vũ khí Hàng không vũ trụ, hiện đại,... quốc phòng - Phân bố: các bang ven Thái Bình Dương như Oa-sinh-tơn, Ca-li-phoóc-ni-a; các bang ở phía nam như Tếch-dát, Phlo-ri- đa và một số bang ở phía đông bắc. - Tình hình phát triển: + Tạo ra doanh thu lớn. + Thu hút lượng lao động. + Sản phẩm: phần mềm, linh kiện điện tử và dịch vụ công Điện tử - tin học nghệ + Cung cấp cho hầu hết thị trường các quốc gia trên thế giới. - Phân bố: chủ yếu ở các bang như ô-ri-gơn (Oregon), Ca-li- phoóc-ni-a, Tếch-dát ở phía nam và bang Ma-sa-chu-xét ở phía đông bắc,...
- 3 - Tình hình phát triển: + Là một trong những ngành sản xuất và xuất khẩu lớn nhất của Hoa Kỳ. + Chiếm hơn 15% sản phẩm trên thị trường toàn cầu. Hóa chất - Phân bố: + Các bang Ô-hai-ô (Ohio), I-li-noi (Illinois) ở vùng Đông Bắc, một số bang ở phía nam và ven Thái Bình Dương như Lu- si-a-na, Tếch-dát, Ca-li-phoóc-ni-a,... Các ngành khác Phát triển mạnh và phân bố rộng khắp các vùng lãnh thổ của như: sản xuất ô tô, Hoa Kỳ. sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp năng lượng,... 2. Nông nghiệp * Tình hình chung: Nội dung Biểu hiện - Diện tích đất nông nghiệp lớn (chiếm hơn 40% tổng diện tích tự nhiên). Điều kiện - Đất đai màu mỡ. phát triển - Nguồn nước dồi dào. - Khí hậu phân hóa đa dạng. Chỉ chiếm 1,1% GDP của Hoa Kỳ nhưng đóng góp hơn 220 tỉ USD Vai trò (năm 2020). - Hiện đại hàng đầu thế giới. Đặc điểm - Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu. chung - Có sản lượng lớn, năng suất, chất lượng cao. Sự phân hóa Có sự thay đổi lớn theo hướng đa dạng hóa các loại nông sản. lãnh thổ * Một số ngành nông nghiệp: Một số ngành Tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp - Tình hình phát triển: + Có khoảng 158 triệu ha đất trồng trọt. + Cơ cấu cây trồng đa dạng. Trồng trọt + Các cây trồng nổi bật: ngô, đậu nành, lúa mì, bông,... (ngô và đậu nành chiếm diện tích lớn nhất và có sản lượng hàng đầu thế giới). - Phân bố: rộng khắp đất nước. - Tình hình phát triển: Chăn nuôi - Phân bố:
- 4 - Tình hình phát triển: + Diện tích rừng lớn, kiểu rừng đa dạng. + Sản phẩm nổi bật: gỗ tròn, gỗ xẻ, bột giấy,... Lâm nghiệp + Ngoài ra, rừng còn là nơi đẩy mạnh nghiên cứu những công nghệ mới, như công nghệ lọc sinh học, sản xuất hóa chất xanh từ gỗ,... - Phân bố: tập trung nhiều ở khu vực núi Rốc-ki, vùng phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô. - Tình hình phát triển: + Phát triển mạnh. Khai thác thủy + Các sản phẩm nổi tiếng như cua, tôm hùm, cá hồi,... sản - Phân bố: phát triển mạnh ở các bang ven Đại Tây Dương, bang A- la-xca,... 3. Dịch vụ * Tình hình chung: Nội dung Biểu hiện - Vị trí địa lí thuận lợi. - Kinh tế có trình độ phát triển cao. Điều kiện phát - Vốn đầu tư lớn. triển - Lực lượng lao động dồi dào. - Thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Chiếm hơn 80% GDP Hoa Kỳ. Vai trò - Tạo ra doanh thu lớn. - Phát triển mạnh hàng đầu thế giới. Đặc điểm chung - Cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng. Đa dạng, nổi bật với các ngành như ngoại thương, tài chính - ngân Cơ cấu hàng, du lịch, giao thông vận tải,... * Một số ngành dịch vụ: Một số ngành Tình hình phát triển dịch vụ - Xuất khẩu: phát triển mạnh, cơ cấu đa dạng: Ngoại thương - Nhập khẩu: nhập khẩu hàng đầu thế giới: - Phát triển và hiện đại hàng đầu thế giới. - Đường ô tô: - Đường hàng không: Giao thông vận - Đường biển: tải - Đường sắt: - Đường sông phát triển nhờ hệ thống sông ngòi dày đặc. - Đường ống phát triển mạnh.
- 5 Tài chính - Rất phát triển với các lĩnh vực như: ngân hàng, tài chính,... - Là trung tâm nghiên cứu, ứng dụng công nghệ và đổi mới sáng tạo Các ngành với các lĩnh vực hàng đầu thế giới. khác - Du lịch cũng phát triển mạnh với số lượng khách quốc tế đến và doanh thu cao. III. Sự phân hóa lãnh thổ kinh tế Khu vực kinh tế Đặc điểm nổi bật - Tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn, nhiều thành phố đông dân. Đông bắc - Ngành kinh tế nổi bật: điện tử - tin học, hóa chất, lâm nghiệp, (diện tích: 469609 đánh bắt hải sản, km2) - Là trung tâm tài chính, giáo dục, công nghệ và du lịch. - Một số trung tâm kinh tế lớn: Niu Oóc, Bô-xtơn, - Có diện tích lớn, đất đai màu mỡ nên phát triển mạnh nông nghiệp. Phía Nam - Có điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển. (diện tích: 2383761 - Ngành kinh tế nổi bật: sản xuất ô tô, hóa dầu, hàng không vũ km2) trụ, trồng trọt (cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả, ), du lịch, - Một số trung tâm kinh tế lớn: Át-lan-ta, Mai-a-mi, Hiu-xtơn, Trung Tây - Có tiềm năng lớn phát triển các ngành kinh tế. (diện tích: 2214299 km2) - Có diện tích lớn nhất. Phía Tây - Tập trung nhiều loại khoáng sản trữ lượng lớn, giá trị cao như: (diện tích: 4851701 than đá, dầu mỏ. km2, bao gồm cả - Ngành kinh tế nổi bật: công nghiệp (hóa dầu, điện tử - tin học, A-la-xca, quần đảo sản xuất ô tô, ), đánh bắt hải sản, du lịch. Ha-oai) BÀI 19. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI LIÊN BANG NGA I. Lãnh thổ và vị trí địa lí Tiêu chí Nội dung - Diện tích lớn nhất thế giới: khoảng 17 triệu km2 Phạm vi lãnh - Bao gồm phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á. thổ - Đường biên giới trên đất liền khoảng 20 000 km và đường bờ biển gần 38 000 km. - Nằm ở phía bắc lục địa Á – Âu. Vị trí địa lí - Hệ tọa độ phần đất liền:
- 6 - Tiếp giáp: * Thuận lợi: Thuận lợi để giao thương với các quốc gia châu Âu, châu Á và cả Bắc Phi, Bắc Mỹ. Ảnh hưởng * Khó khăn: của VTĐL và - Lãnh thổ trải dài qua nhiều múi giờ gây khó khăn cho tổ chức và quản PVLT lý sản xuất, sinh hoạt. - Nằm trong khu vực có khí hậu không thật thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1. Địa hình và đất đai Đặc điểm Ảnh hưởng - Địa hình rất đa dạng, có hướng thấp dần từ Tạo điều kiện để đa dạng hóa các hoạt đông sang tây. động sản xuất nông nghiệp. - Sông I-ê-nít-xây phân chia lãnh thổ Liên bang Nga làm 2 phần: phía tây và phía đông. - Phía Tây: gồm 2 đồng bằng lớn: + Thuận lợi cho ngành nông nghiệp và + Đồng bằng Đông Âu: tập trung dân cư sinh sống. + Đồng bằng Tây Xi-bia: + Thuận lợi để trồng trọt. + Dãy núi U-ran: độ cao trung bình không + Thuận lợi phát triển lâm nghiệp, công quá 1 000 m. nghiệp khai khoáng. - Phía Đông: là vùng núi và cao nguyên - Có tiềm năng rất lớn để phát triển các Trung Xi-bia với địa hình phức tạp, có các ngành công nghiệp, lâm nghiệp. dãy núi cao ở phía đông và nam. - Không thuận lợi cho cư trú của con người và sản xuất nông nghiệp. - Diện tích đất nông nghiệp và đồng cỏ lớn Thuận lợi để phát triển nông nghiệp trên 200 triệu ha. - Gần 40% diện tích lãnh thổ nằm dưới lớp Không thuận lợi cho canh tác. băng tuyết. 2. Khí hậu Đặc điểm Ảnh hưởng - Chủ yếu thuộc đới khí hậu ôn đới và có sự phân hóa - Sự đa dạng của khí hậu tạo giữa các miền: điều kiện để Liên bang Nga phát + Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới lục địa nhưng triển nền nông nghiệp với cơ cấu phía tây ôn hòa hơn phía đông; đa dạng. + Ven Bắc Băng Dương có khí hậu cực và cận cực lạnh - Nhiều vùng rộng lớn có khí giá quanh năm. hậu băng giá hoặc khô hạn gây + Ven Thái Bình Dương có khí hậu ôn đới gió mùa. nhiều trở ngại trong sinh hoạt và + Một bộ phận lãnh thổ phía nam có khí hậu cận nhiệt. sản xuất. 3. Sông, hồ
- 7 Đặc điểm Ảnh hưởng - Sông ngòi: + Có nhiều sông lớn: Vôn-ga, sông Ô-bi (Obi), sông + Giá trị về thủy điện, tưới tiêu, du Lê-na (Lena), sông I-ê-nít-xây,... lịch,... + Hầu hết các sông đều bị đóng băng vào mùa đông. + Giao thông đường sông ít phát triển. - Hồ: có nhiều hồ lớn (Bai-can là hồ nước ngọt sâu - Phát triển giao thông, thủy sản, du nhất thế giới). lịch. 4. Sinh vật Đặc điểm Ảnh hưởng - Rừng tai-ga chiếm gần 1/2 diện tích đất nước. Thuận lợi để phát triển lâm nghiệp. - Trong rừng có nhiều loài động vật quý hiếm. Có nhiều vùng thảo nguyên rộng lớn Thuận lợi cho chăn nuôi. 5. Khoáng sản Đặc điểm Ảnh hưởng - Rất đa dạng và phong phú. Phát triển công nghiệp và đẩy mạnh - Nhiều khoáng sản có trữ lượng hàng đầu thế giới. hoạt động ngoại thương. 6. Biển Đặc điểm Ảnh hưởng Có nhiều biển lớn. Thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển: - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. - Giao thông vận tải. - Du lịch - Khai thác khoáng sản. III. Dân cư và xã hội 1. Dân cư Nội dung Đặc điểm Ảnh hưởng Là nước đông dân: 146 triệu - Thuận lợi: Thị trường tiêu thụ lớn. Quy mô và người (năm 2020) - Khó khăn: Nguy cơ thiếu hụt nguồn gia tăng dân Số dân tăng chậm, thậm chí có lao động. số giai đoạn giảm. Tỉ lệ dân thành thị khá cao: - Thuận lợi để phát triển các ngành 74,8 % (năm 2020). công nghiệp, dịch vụ, nâng cao chất Đô thị hóa lượng cuộc sống. - Khó khăn: gây ra nhiều sức ép, nhất là ở các đô thị lớn. Cơ cấu dân Cơ cấu dân số già. - Làm gia tăng phúc lợi xã hội và số nguy cơ thiếu nguồn lao động. Phân bố dân - Mật độ dân số trung bình rất Khó khăn cho việc sử dụng lao động cư thấp: và khai thác tài nguyên.
- 8 - Phân bố không đều: Có khoảng 100 dân tộc, trong - Tạo nên sự đa dạng về văn hóa. Dân tộc đó người Nga chiếm hơn 80% - Tạo nên một số vấn đề cần giải dân số. quyết liên quan đến vấn đề dân tộc. 2. Xã hội Đặc điểm Ảnh hưởng - Có nền văn hóa đa dạng, đậm đà bản sắc dân tộc. Chất lượng cuộc sống của người - Nhiều di sản thế giới. dân ngày càng được cải thiện - Giáo dục rất phát triển, tỉ lệ người biết chữ đạt (Năm 2020: chỉ số HDI là 0,830, 99%. GNI/người là 10740 USD) - Nguồn lao động có trình độ khoa học - kĩ thuật cao. BÀI 20. KINH TẾ LIÊN BANG NGA I. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp * Tình hình chung: Nội dung Biểu hiện Điều kiện phát triển - Vị trí địa lí thuận lợi. - Tài nguyên thiên nhiên dồi dào, có giá trị cao. - Cơ sở hạ tầng, khoa học - kĩ thuật hiện đại. Vai trò - Chiếm tỉ trọng gần 30% trong cơ cấu GDP (năm 2020). - Nhiều sản phẩm công nghiệp đứng hàng đầu thế giới. Cơ cấu ngành - Cơ cấu đa dạng, bao gồm các ngành công nghiệp truyền thống và hiện đại. Sự phân hóa lãnh thổ Nhiều trung tâm công nghiệp lớn, tập trung chủ yếu ở phía tây. * Một số ngành công nghiệp: Một số ngành Tình hình phát triển và phân bố công nghiệp - Là ngành mũi nhọn, mang lại doanh thu lớn, đóng vai trò quan Khai thác dầu khí trọng trong nền kinh tế. - Tập trung chủ yếu ở đồng bằng Tây Xi-bia, khu vực dãy U-ran,... - Là ngành công nghiệp hàng đầu ở Liên bang Nga (chiếm gần 30% Cơ khí trong cơ cấu ngành công nghiệp). Hàng không - vũ trụ, công nghiệp quốc phòng, năng lượng nguyên Ngành khác tử. Công nghiệp điện tử - tin học, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp chế biến, hóa chất,... 2. Nông nghiệp * Tình hình chung:
- 9 Nội dung Biểu hiện - Diện tích đất nông nghiệp lớn. Điều kiện phát - Khí hậu và đất đai phân hóa đa dạng. triển - Chính phủ đầu tư nguồn lực lớn. Chiếm khoảng 4% GDP của Liên bang Nga và đóng vai trò quan trọng Vai trò trong nền kinh tế. Sự phân hóa lãnh Phát triển chủ yếu ở phần lãnh thổ phía tây, thuộc đồng bằng Đông Âu, thổ Tây Xi-bia. * Một số ngành nông nghiệp: Một số ngành Tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp - Tình hình phát triển: + Nhiều loại có sản lượng đứng hàng đầu thế giới: lúa mì, lúa mạch, Trồng trọt yến mạch, hạt hướng dương, khoai tây,... + Xuất khẩu lúa mì lớn nhất thế giới. - Phân bố: Chủ yếu ở các đồng bằng phía Tây. - Tình hình phát triển: Chăn nuôi - Phân bố: Tập trung ở phía Tây, phía Bắc và phía Nam. - Tình hình phát triển: Lâm nghiệp - Phân bố: Phát triểnn mạnh ở phía Đông. Khai thác thủy - Tình hình phát triển: sản - Phân bố: Phát triển mạnh ở vùng Viễn Đông. 3. Dịch vụ * Tình hình chung: Nội dung Biểu hiện - Chiếm khoảng 56% trong GDP (năm 2020) Vai trò - Mang lại nguồn thu lớn. Sự phân hóa lãnh Phát triển mạnh ở phía tây với các trung tâm dịch vụ lớn như Mát-xcơ- thổ va, Xanh Pê-téc-bua,... Một số ngành dịch vụ nổi bật là giao thông vận tải, ngoại thương, du Cơ cấu lịch,... * Một số ngành dịch vụ: Một số ngành Tình hình phát triển dịch vụ * Ngoại thương: Thương mại - Phát triển mạnh: - Sản phẩm xuất khẩu hàng đầu:
- 10 - Thị trường xuất khẩu chủ yếu: Trung Quốc, Anh, Hà Lan, Bê-la- rút, Đức. - Sản phẩm nhập khẩu chủ yếu: xe hơi, linh kiện xe, thiết bị viễn thông, máy tính,... - Thị trường nhập khẩu chủ yếu: Trung Quốc, Đức, Bê-la-rút, Hàn Quốc, I-ta-li-a. * Nội thương: - Mạng lưới hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện lợi rộng khắp đất nước với những thương hiệu lớn. - Thương mại điện tử phát triển mạnh. - Có những bước phát triển vượt bậc. Tài chính - - Các hoạt động sôi nổi như: thị trường trái phiếu, chứng khoán,... ngân hàng - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài hơn 9, 5 tỉ USD và đầu tư ra nước ngoài hơn 5,8 tỉ USD (năm 2020). Tất cả các loại hình giao thông đều được chú trọng phát triển: - Đường sắt: + Có hơn 85 000 km đường sắt. + Tuyến đường sắt xuyên Xi-bia là tuyến đường sắt dài nhất thế giới, đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy kinh tế lãnh thổ phía đông. - Đường ô tô: + Chiều dài hơn 940 000 km. + Nhiều hệ thống đường cao tốc phát triển, chất lượng đường được nâng cấp. + Phân bố chủ yếu ở phần lãnh thổ phía tây. - Đường hàng không: + Được chú trọng phát triển. Giao thông vận + Một số sân bay lớn như: Sê-rê-mê-tê-vô (Sheremetyevo), Đô-mô- tải đê-vô (Domodedovo), Pun-cô-vô (Pulkovo),... - Đường biển: + Đóng vai trò quan trọng trong giao thương với các nước. + Là quốc gia có đội tàu phá băng lớn. + Có một số cảng biển lớn: Xanh Pê-téc-bua, Vla-đi-vô-tốc, Ma-ga- đan,... - Đường sông: + Chiều dài hơn 95 000 km. + Phát triển còn hạn chế do ảnh hưởng của khí hậu. - Tại các khu vực đô thị: + Xây dựng hệ thống giao thông công cộng. + Nhiều công nghệ hiện đại được đẩy mạnh áp dụng.
- 11 - Đối với các khu vực có tuyết bao phủ thường xuyên thì phổ biến là các loại xe trượt tuyết. Du lịch Ngành du lịch phát triển. II. Các vùng kinh tế Vùng kinh tế Đặc điểm nổi bật - Nằm ở trung tâm của phần lãnh thổ Liên bang Nga thuộc châu Vùng Trung ương Âu. (diện tích: 482 300 - Là vùng có cơ sở hạ tầng hoàn thiện, kinh tế phát triển mạnh. km2) - Các thành phố lớn: Mát-xcơ-va, Xmô-len, Da-rốt-xlap, Tu-la. - Nằm ở phần lãnh thổ Liên bang Nga thuộc châu Âu, tiếp giáp Vùng Trung tâm U-crai-na, vùng Trung tâm và vùng Von-ga. đất đen - Có loại đất đen màu mỡ với lượng khoáng và mùn cao. (diện tích: 167 000 - Kinh tế chính là nông nghiệp. km2) - Phát triển công nghiệp khai khoáng. - Các thành phố lớn: Bê-gô-rốt, Tam-bốt,... - Vùng tiếp giáp vùng Von-ga và vùng Trung tâm đất đen ở phía Vùng Bắc Cáp - ca bắc, giáp Biển Đen và biển Ca-xpi. (diện tích: 381 600 - Có nhiều tài nguyên như dầu mỏ, khí tự nhiên, than,... km2) - Phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng, luyện kim. - Các thành phố lớn: Crax-nô-đa, Rốt-tốp na Đô-nu,... - Vùng tập trung chủ yếu ở phần miền trung và phía nam dọc dãy núi U-ran. Vùng U - ran - Có diện tích rừng tai-ga lớn. (diện tích: 832 300 - Giàu khoáng sản. km2) - Phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng, chế biến gỗ, luyện kim, hóa dầu,... - Các thành phố lớn: Pơm, ô-ren-bua,... - Vùng Viễn Đông nằm trên bờ biển Thái Bình Dương, giữa eo Vùng Viễn Đông biển Bê-rinh ở phía bắc và CHDCND Triều Tiên ở phía nam. (diện tích: 6 900 - Các ngành kinh tế chủ yếu là đánh bắt và chế biến hải sản, 000 km2) công nghiệp cơ khí, - Các thành phố lớn: Ma-ga-đan, Kha-ba-rốp,... NHẬT BẢN BÀI 22. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI NHẬT BẢN I. Vị trí địa lí Tiêu chí Nội dung Phạm vi - Gồm 4 đảo lớn là Hốc-cai-đô (Hokkaido), Hôn-su (Honshu), Xi-cô- lãnh thổ cư (Shikoku), Kiu-xiu (Kyusu) và hàng nghìn đảo nhỏ khác.
- 12 - Diện tích đất gần 378 000 km2. - Là một quốc gia quần đảo nằm trên Thái Bình Dương. - Ở phía đông của châu Á. Vị trí địa lí - Hệ tọa độ: - Tiếp giáp: * Thuận lợi: - Phát triển tổng hợp kinh tế biển: + Giao thông vận tải. + Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Ảnh hưởng + Du lịch biển. của VTĐL + Khai thác khoáng sản biển. và PVLT - Thuận lợi phát triển mối giao thương với các nước. * Khó khăn: - Việc đi lại giữa các vùng gặp nhiều khó khăn. - Chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai: núi lửa, động đất và sóng thần II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1. Địa hình và đất đai Đặc điểm Ảnh hưởng - Đại bộ phận lãnh thổ là địa hình - Thuận lợi: đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp. + Phát triển lâm nghiệp. - Đồng bằng nhỏ, hẹp ở ven biển. + Phát triển du lịch. - Khó khăn: + Giao thông vận tải. + Thường xuyên chịu ảnh hưởng của hoạt động động đất, núi lửa,... - Có nhiều loại đất như đất - Thuận lợi: phát triển nhiều loại cây trồng khác nhau. pốtdôn, đất nâu, đất đỏ, đất phù - Khó khăn: diện tích đất nông nghiệp hạn chế sa,... (khoảng 11 % diện tích lãnh thổ). 2. Khí hậu Đặc điểm Ảnh hưởng - Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới mang - Thuận lợi: đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, tính chất gió mùa, có lượng mưa lớn. vật nuôi và phát triển du lịch. - Có sự phân hóa từ bắc xuống nam: - Khó khăn: thường xảy ra thiên tai. + Phía bắc có khí hậu ôn đới. + Phía nam có khí hậu cận nhiệt đới. - Có sự phân hóa theo độ cao địa hình. 3. Sông, hồ Đặc điểm Ảnh hưởng - Sông ngòi: - Thuận lợi: tạo điều kiện để phát triển + Khá dày đặc. nông nghiệp, du lịch và thủy điện.
- 13 + Các sông thường nhỏ, ngắn và dốc. - Khó khăn: ít có giá trị trong giao + Hầu hết các sông chảy theo hướng tây bắc thông và nguy cơ xảy ra lũ lụt vào mùa - đông nam. mưa. + Sông có lưu lượng nước lớn, dòng chảy mạnh. + Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi chủ yếu từ nước mưa và tuyết tan. - Hồ: - Cung cấp nước cho đời sống. + Có nhiều hồ. - Phát triển du lịch. + Chủ yếu là hồ nhỏ. - Giao thông vận tải. - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. 4. Sinh vật Đặc điểm Ảnh hưởng - Diện tích rừng bao phủ lớn, tỉ lệ che phủ rừng đạt - Thuận lợi để phát triển lâm nghiệp. 68,4% (năm 2020). - Thuận lợi để phát triển du lịch. - Phong cảnh tự nhiên đa dạng và tài nguyên sinh vật phong phú, nhiều vườn quốc gia nổi tiếng. 5. Khoáng sản Đặc điểm Ảnh hưởng - Nghèo tài nguyên khoáng sản. Khó khăn đối với sự phát triển công - Chỉ có một số loại như than, dầu mỏ, quặng sắt, nghiệp (phải nhập khẩu nhiều đồng, vàng,...với trữ lượng không đáng kể. khoáng sản). 6. Biển Đặc điểm Ảnh hưởng - Có vùng biển rộng lớn. - Thuận lợi: Phát triển tổng hợp kinh tế biển - Đường bờ biển dài. + Giao thông vận tải. - Tài nguyên biển phong + Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. phú. + Du lịch biển. + Khai thác khoáng sản biển. - Khó khăn: có nhiều thiên tai (bão, sóng thần,...) III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Dân cư Nội dung Đặc điểm Ảnh hưởng Quy mô và - Quy mô dân số lớn: 126, 2 triệu - Thuận lợi: Thị trường tiêu thụ lớn. gia tăng người (năm 2020). Đang có xu - Khó khăn: Nguy cơ thiếu hụt nguồn dân số hướng giảm. lao động.
- 14 - Tỉ lệ gia tăng dân số rất thấp, thậm chí ở mức âm (-0,30% năm 2020). Cơ cấu dân Cơ cấu dân số già. - Làm gia tăng phúc lợi xã hội và nguy số cơ thiếu nguồn lao động. Người Nhật Bản chiếm khoảng Người Nhật có tinh thần đoàn kết, tự Dân tộc 98% số dân. lực tự cường cao. - Mật độ dân số trung bình cao Khó khăn cho việc sử dụng lao động và (338 người/km2 năm 2020). khai thác tài nguyên. Phân bố - Dân cư phân bố không đều: chủ dân cư yếu ở các thành phố và vùng đồng bằng ven biển. - Mức độ đô thị hóa cao: tỉ lệ dân - Thuận lợi để phát triển các ngành thành thị chiếm 92% (năm 2020). công nghiệp, dịch vụ, nâng cao chất Đô thị hóa - Có nhiều đô thị nối liền với lượng cuộc sống. nhau tạo thành các vùng đô thị. - Khó khăn: gây ra nhiều sức ép, nhất là ở các đô thị lớn. 2. Xã hội Đặc điểm Ảnh hưởng - Nền văn hóa truyền thống lâu đời, mang đậm bản - Có giá trị trong phát triển du lịch. sắc văn hóa dân tộc. - Là một cường quốc kinh tế trên - Có nhiều di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh. thế giới. - Người dân chăm chỉ, có tinh thần tập thể, ý thức - Mức sống cao (năm 2020, HDI rất tự giác và kỉ luật cao, có nhiều kinh nghiệm trong cao 0,923) sản xuất. - Tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh thấp, - Nền giáo dục hàng đầu thế giới, tỉ lệ người biết tuổi thọ trung bình thuộc nhóm cao chữ xấp xỉ 100%. nhất thế giới (năm 2020). - Hệ thống y tế phát triển. BÀI 23. KINH TẾ NHẬT BẢN I. Tình hình phát triển kinh tế Giai đoạn Tình hình chung Sau chiến - Nền kinh tế Nhật Bản bị tàn phá nặng nề. tranh thế giới - Cả nước bắt tay vào công cuộc tái thiết đất nước. thứ hai (1945 - - Nền kinh tế nhanh chóng phục hồi. 1952) - Tốc độ tăng trưởng nhanh: trung bình trên 10% / năm. - Nguyên nhân: 1952 - 1973 + Phát huy được yếu tố nguồn nhân lực, tạo nên đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề, có trình độ cao, tận tuy với công việc.
- 15 + Chú trọng đầu tư, hiện đại hóa công nghiệp, tiếp cận và ứng dụng nhanh chóng những tiến bộ khoa học - kĩ thuật. + Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng, vừa phát triển các công ty lớn có kĩ thuật, công nghệ tiên tiến, lượng vốn đầu tư lớn vừa phát triển các công ty nhỏ, truyền thống. + Mở rộng thị trường trong nước và đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài, đồng thời sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư. - Là giai đoạn suy thoái kinh tế với tốc độ tăng trưởng chậm lại. 1973 - 1980 - Nguyên nhân: do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ. - Nền kinh tế dần phục hồi (tăng 4, 8% năm 1989). Vị trí của Nhật 1980 - 1989 Bản trong nền kinh tế thế giới tăng lên mạnh mẽ. - Nguyên nhân: những điều chỉnh chính sách kịp thời. Sau năm 1990 - Tăng trưởng không ổn định và ở mức thấp trong nhiều năm liền. - Nền kinh tế dần phục hồi trở lại. - Có quy mô kinh tế lớn: trên 5 000 tỉ USD, đứng thứ ba thế giới (sau Hoa Kỳ và Trung Quốc), chiếm khoảng 6% GDP toàn thế giới (năm 2020). - Cơ cấu kinh tế: dịch vụ là ngành đóng vai trò quan trọng, chiếm 2010 đến nay tỉ trọng lớn nhất. Cơ cấu kinh tế của Nhật Bản có sự chuyển dịch nhưng sự thay đổi tỉ trọng của các ngành không đáng kể. - Nguyên nhân: nhờ thực hiện chương trình phục hồi kinh tế với các chính sách phù hợp như cải cách tiền tệ, tài chính, cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng,... II. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp * Tình hình chung: Nội dung Biểu hiện - Vị trí địa lí thuận lợi. - Lực lượng lao động có trình độ cao. Điều kiện phát - Công nghệ hiện đại. triển - Thị trường tiêu thụ lớn,... - Khó khăn: hạn chế về tài nguyên khoáng sản. - Chiếm tỉ trọng khoảng 29% trong cơ cấu GDP (năm 2020). Vai trò - Giải quyết việc làm cho khoảng 25% lực lượng lao động. - Công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới. - Cơ cấu đa dạng. Cơ cấu ngành - Công nghiệp chế tạo là ngành giữ vị trí quan trọng. - Đang tập trung vào phát triển các ngành công nghệ và kĩ thuật cao. Sự phân hóa lãnh - Tập trung cao ở khu vực ven biển, phần lớn trên đảo Hôn-su. thổ
- 16 - Một số trung tâm có quy mô lớn: Tô-ky-ô, Y-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ô-xa-ca, Cô-bê (Kobe),... * Một số ngành công nghiệp: Một số ngành Tình hình phát triển và phân bố công nghiệp - Được coi là động lực chính trong ngành công nghiệp chế tạo. - Chiếm khoảng 20% trị giá xuất khẩu và 8% lực lượng lao động của Nhật Bản (năm 2020). - Sản lượng: 8 triệu chiếc ô tô, đứng thứ 3 thế giới, chiếm khoảng 10% Sản xuất ô tô. tổng số xe được sản xuất trên toàn cầu (năm 2020). - Đang hướng đến việc sản xuất các xe chạy bằng điện và công nghệ lái tự động. - Có nhiều thương hiệu nổi tiếng: Toyota, Honda,... - Là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản. - Xuất khẩu rô-bốt chiếm khoảng 60% toàn cầu. Sản xuất rô-bốt. - Áp dụng nhiều công nghệ hiện đại. - Sản phẩm rô-bốt nổi tiếng: người máy A-si-mô. - Rất phát triển. - Các sản phẩm điện tử tiêu dùng nổi tiếng: tivi, máy quay phim, máy nghe nhạc và video, máy tính,... Điện tử - tin học. - Là một trong những nước sản xuất, xuất khẩu vi mạch và chất bán dẫn hàng đầu thế giới. - Các công ty điện tử lớn: Hitachi, Toshiba, Sony, Mitsubishi Electric, Canon, Casio,... 2. Nông nghiệp * Tình hình chung: Nội dung Biểu hiện Điều kiện phát triển - Diện tích đất nông nghiệp hạn chế. Vai trò Chỉ chiếm khoảng 1% GDP. - Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các trang trại có quy Hướng phát triển mô vừa và nhỏ. - Nông nghiệp phát triển theo hướng công nghệ cao. * Một số ngành nông nghiệp: Một số ngành Tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp - Tình hình phát triển: Trồng trọt + Có vị trí quan trọng, chiếm hơn 63% giá trị sản lượng nông nghiệp (năm 2020).
- 17 + Các cây trồng chính: lúa gạo, lúa mì, đậu tưong, củ cải đường, chè, cây ăn quả (lúa gạo là cây chủ lực). - Phân bố: + Lúa gạo: tập trung nhiều trên đảo Hôn-su và phía nam. + Lúa mì, củ cải đường, đậu tương: trồng nhiều trên đảo Hốc-cai-đô. + Chè, rau quả: trồng nhiều ở khu vực phía nam. - Tình hình phát triển: + Được chú trọng phát triển. + Tỉ trọng ngày càng tăng trong cơ cấu nông nghiệp. Chăn nuôi + Áp dụng các phương pháp sản xuất tiên tiến, công nghệ hiện đại. + Sản phẩm nổi tiếng: bò sữa, bò thịt,... - Phân bố: Bò được nuôi khá phổ biến ở Nhật Bản. - Tình hình phát triển: + Phát triển lâu đời. + Khai thác thủy sản chiếm ưu thế: hơn 3 triệu tấn (năm 2020) nhưng có xu hướng giảm. Các loại khai thác chính là: cá ngừ, cá thu, cá tuyết, cá mòi, mực,... Thủy sản + Nuôi trồng thủy sản ngày càng được chú trọng. Các loại thủy sản nuôi trồng như cá hồi, cá chép, lươn, ngọc trai, rong biển,... + Khó khăn: thiếu lực lượng lao động, nguồn tài nguyên thủy sản ngày càng cạn kiệt,... - Phân bố: Phân bố rộng khắp. - Tình hình phát triển: + Được chú trọng phát triển. Lâm nghiệp + Ngành khai thác và chế biến gỗ tăng trưởng nhanh. - Phân bố: Phát triển ở tất cả các đảo lớn. 3. Dịch vụ * Tình hình chung: Nội dung Biểu hiện - Là ngành kinh tế quan trọng nhất của Nhật Bản. - Chiếm gần 70% trong GDP và sử dụng 72% lực lượng lao động (năm Vai trò 2020) - Mang lại nguồn thu lớn. Các ngành chính là thương mại, giao thông vận tải, du lịch, tài chính - Cơ cấu ngân hàng,... * Một số ngành dịch vụ: Một số ngành Tình hình phát triển dịch vụ
- 18 - Mạng lưới các cửa hàng truyền thống và cửa hàng tiện lợi phân bố rộng rãi. - Ngoại thương có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. - Xuất khẩu: + Là nước xuất khẩu lớn thứ 4 thế giới và nhập khẩu hàng hóa lớn thứ 5 thế giới với tổng trị giá xuất, nhập khẩu đạt hơn 1 500 tỉ USD (năm 2020). + Các mặt hàng xuất khẩu quan trọng: xe có động cơ, linh kiện và phụ Thương mại tùng ô tô, hóa chất, sản phẩm và linh kiện điện tử - điện thọai, máy móc và thiết bị cơ khí, tàu biển. + Thị trường chủ yếu: Trung Quốc, Hoa Kỳ, EU, Hàn Quốc, Thái Lan,... - Nhập khẩu: + Sản phẩm nhập khẩu chủ yếu: nhiên liệu (dầu mỏ, khí tự nhiên, than,...), thực phẩm, hóa chất, hàng dệt may, nguyên liệu thô,... + Thị trường nhập khẩu chủ yếu: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Ô- xtrây-li-a, A-rập Xê-Út, Thái Lan,... - Phát triển nhanh, chất lượng tốt, áp dụng công nghệ hiện đại bậc nhất thế giới. - Đường sắt: + Chiếm ưu thế trong vận tải hành khách nội địa, chiếm khoảng 80% khối lượng hành khách vận chuyển (năm 2020). + Phân bố tập trung ở các thành phố lớn và các vùng đô thị. + Có hệ thống tàu cao tốc, đặc biệt là Sin-can-sen (Shinkansen) có tốc độ cao, kết nối các thành phố lớn. - Đường bộ và đường biển: Đóng vai trò quan trọng trong việc vận Giao thông vận chuyển hàng hóa. tải + Đường bộ: có hơn 1, 2 triệu km. Chiếm hơn 90% khối lượng vận tải hàng hóa trong nước (năm 2020). + Đường biển: có ý nghĩa quan trọng trong vận tải quốc tế. Có nhiều hải cảng lớn, nổi tiếng. - Đường hàng không: + Phát triển không chỉ phục vụ cho nhu cầu đi lại mà còn đáp ứng nhu cầu trong thương mại, đầu tư và du lịch quốc tế. + Có nhiều sân bay lớn: Ha-nê-đa (Haneda), Ô-xa-ca, Na-ri-ta (Narita), Chu-bu (Chubu), Can-sai - Du lịch trong nước rất phát triển. - Du lịch quốc tế có tốc độ tăng trưởng nhanh: Lượng khách quốc tế Du lịch đến tăng nhanh, từ hơn 6 triệu lượt khách (năm 2011) và đạt gần 31, 8 triệu lượt khách (năm 2019).
- 19 - Rất phát triển. Tài chính - ngân - Có quy mô vốn đầu tư ra nước ngoài lớn, đồng thời cũng là một trong hàng những nhà tài trợ vốn ODA lớn nhất thế giới. III. Các vùng kinh tế Các vùng kinh tế của Nhật Bản gắn với 4 đảo lớn là Hôn-su, Hốc-cai-đô, Kiu-xiu, Xi-cô-cư và các đảo nhỏ ven bờ. Bảng 23. 2. Đặc điểm nổi bật của các vùng kinh tế ở Nhật Bản Vùng kinh Đặc điểm nổi bật tế/đảo - Có diện tích lớn nhất (chiếm 61% diện tích), dân số đông nhất, tập trung hầu hết các thành phố lớn của Nhật Bản, trong đó có thủ đô Tô- ky-ô. Khí hậu phân hóa đa dạng, đường bờ biển dài với nhiều vịnh, cơ sở hạ tầng hiện đại,... - Tập trung nhiều ngành công nghiệp quan trọng như hóa chất, điện Hôn-su tử-tin học, hóa dầu, đóng tàu,... Phần lớn trung tâm công nghiệp phân (diện tích: 231 bố phía nam của đảo dọc theo bờ biển Thái Bình Dương như Tô-ky- 235 km2) ô, Y-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô (Kyoto), Ô-xa-ca, Cô-bê,... - Nông nghiệp phát triển mạnh ở phía bắc, là vùng sản xuất lúa gạo lớn, ngoài ra còn có chè, đậu tương, hoa quả và chăn nuôi bò. - Phát triển mạnh các ngành dịch vụ: du lịch, thương mại, tài chính, giao thông vận tải,... - Là vùng có diện tích rừng lớn, chiếm gần 1/4 diện tích đất nông nghiệp Nhật Bản, khí hậu có 4 mùa rõ rệt, vùng biển có nhiều ngư trường lớn, mật độ dân số thấp nhất. - Tập trung một số ngành công nghiệp như khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy, thực phẩm, khai thác than, luyện kim đen. Các trung Hốc-cai-đô tâm công nghiệp như Xap-pô-rô (Sapporo), Mu-rô-ran (Muroran). (diện tích: 83 - Là vùng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản lớn nhất Nhật 424 km2) Bản, đứng đầu về sản lượng một số sản phẩm như lúa mì, đậu tương, củ cải đường, thịt bò,... - Ngành du lịch ngày càng phát triển với nhiều hoạt động thu hút du khách như tham quan suối nước nóng, công viên quốc gia hay tham gia các môn thể thao mùa đông. - Nằm gần với các quốc gia ở châu Á, khí hậu cận nhiệt đới với lượng mưa lớn, đất nông nghiệp màu mỡ, là nơi có núi lửa hoạt động Kiu-xiu mạnh,... (diện tích: 42 - Ngành công nghiệp nặng tập trung chủ yếu ở phía bắc: sản xuất ô 230 km2) tô, hóa chất, sản xuất kim loại,... Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu- cu-ô-ca (Fukuoka), Na-ga-xa-ki (Nagasaki), ô-i-ta (Oita).
- 20 - Miền Đông Nam sản xuất nhiều loại nông sản như chè, lúa gạo, thuốc lá, đậu tưong và cây ăn quả. - Hoạt động thương mại phát triển, là cửa ngõ quan trọng trong giao thương quốc tế, cảng quan trọng nhất của vùng là Na-ga-xa-ki. - Có đường bờ biển với phong cảnh đẹp, khí hậu cận nhiệt đới, vùng có lịch sử lâu đời, còn lưu giữ nhiều công trình cổ kính, lẻ hội truyền thống,... Xi-cô-cư - Ngành công nghiệp có quy mô không lớn, chủ yếu là công nghiệp (diện tích: 18 thực phẩm, hóa chất,... Trung tâm công nghiệp là Cô-chi (Kochi). 803 km2) - Sản xuất nông nghiệp tập trung ở vùng đồng bằng ven biển, với các cây trồng chính là chè, cây ăn quả,... - Các nét đẹp văn hóa truyền thống còn được lưu giữ, thu hút khách du lịch. CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) BÀI 25. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI TRUNG QUỐC I. Lãnh thổ và vị trí địa lí Tiêu chí Nội dung Phạm vi lãnh - Diện tích đất khoảng 9, 6 triệu km2. thổ - Nằm ở khu vực Đông Á. - Hệ tọa độ phần đất liền: + Từ khoảng 20°B đến 53°B. + Từ 73°Đ đến 135°Đ. Vị trí địa lí - Tiếp giáp: + Phía Bắc, Tây, Nam: tiếp giáp với 14 nước và có đường biên giới trên đất liền dài hơn 21 000 km. + Phía đông: là vùng biển thuộc các biển Hoa Đông, Hoàng Hải,... mở ra Thái Bình Dương với đường bờ biển dài khoảng 9 000 km. * Thuận lợi: - Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế biển. - Thuận lợi để giao lưu kinh tế - văn hóa - xã hội với các nước trong Ảnh hưởng khu vực Đông Á (Hàn Quốc, Nhật Bản,...), Đông Nam Á cũng như của VTĐL và thế giới. PVLT * Khó khăn: Phần lớn vùng biên giới với các nước có địa hình núi cao, hiểm trở, khó khăn cho giao thương. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1. Địa hình và đất đai Đặc điểm Ảnh hưởng

