Tài liệu ôn tập kiểm tra học kì I Địa lí 12 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa

pdf 13 trang Bách Hào 09/08/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập kiểm tra học kì I Địa lí 12 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_dia_li_12_nam_hoc_2023_202.pdf

Nội dung text: Tài liệu ôn tập kiểm tra học kì I Địa lí 12 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa

  1. TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ MÔN ĐỊA LÍ Độc lập – tự do – hạnh phúc Cần Thơ, ngày 01 tháng 12 năm 2023 NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKI MÔN ĐỊA LÍ 12 NĂM HỌC 2023 – 2024 I. NỘI DUNG – HÌNH THỨC 1. Nội dung kiểm tra cuối HKI - Bài 2. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ - Bài 6,7,13. Chủ đề: Đất nước nhiều đồi núi - Bài 8. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển - Bài 9,10. Chủ đề: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Bài 11,12. Chủ đề: Thiên nhiên phân hóa đa dạng - Bài 14,15. Chủ đề: Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên - Kĩ năng: Atlat, biểu đồ, bảng số liệu 2. Hình thức kiểm tra Trắc nghiệm khách quan 100%. II. NỘI DUNG BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ 1. Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam a. Vị trí địa lí - Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo đông dương, gần trung tâm Đông Nam Á. - Hệ toạ độ trên đất liền (các điểm cực), trên biển. b. Phạm vi lãnh thổ - Vùng đất: Tổng diện tích 331.212 km2, gồm đất liền và các đảo, quần đảo. Các nước tiếp giáp. Chiều dài đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển. - Vùng biển: các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở BĐ. - Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. - Vùng trời. 1
  2. 2. Phân tích được ảnh hưởng của VTĐL, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, KT - XH và quốc phòng a. Ý nghĩa tự nhiên - VTĐL đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về TNKS và TNSV. - Do VTĐL nên nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai. b. Ý nghĩa về kinh tế - xã hội và quốc phòng - Về kinh tế: + Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới. + Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia và khu vực Tây Nam Trung Quốc. Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. + Vùng biển rộng lớn, giàu có, thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch ) - Về văn hóa – xã hội: Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước. - Về an ninh – quốc phòng: Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa quan trọng trong Công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. CHỦ ĐỀ. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI 1. Đặc điểm chung của địa hình - Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Cấu trúc địa hình khá đa dạng: + Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam. 2
  3. + Hướng núi gồm 2 hướng chính: Hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung. - Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. - Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người 2. Các khu vực địa hình a. Khu vực đồi núi (Vị trí, đặc điểm của các vùng núi) * Địa hình núi chia thành 4 vùng: Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc Vị trí: nằm ở phía đông thung lũng sông Vị trí: nằm giữa sông Hồng và sông Cả. Hồng. - Đặc điểm: - Đặc điểm: + Phần lớn diện tích là đồi núi thấp. + Địa hình cao nhất nước. + Có 4 cánh cung (Sông Gâm, Ngân + Hướng địa hình: tây bắc – đông nam. Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm ở Tam Gồm 3 dải: phía đông là dãy núi cao Đảo, mở ra về phía bắc và đông). Hoàng Liên Sơn (có đỉnh Phanxipăng + Các khối núi đá vôi đồ sộ cao trên 3143 m cao nhất nước ), phía tây là các 1000m nằm ở biên giới Việt Trung. dãy núi cao trung bình dọc biên giới - Xen giữa là các thung lũng sông: sông Việt – Lào; giữa thấp hơn là các dãy Cầu , s. Thương, s. Lục Nam. núi, sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. - Hướng nghiêng: Tây Bắc – Đông - Xen giữa là các thung lũng sông: sông Nam Đà, s. Mã, s. Chu . - Hướng nghiêng: đông - tây. Ảnh hưởng đối với khí hậu: Các dãy núi theo hướng vòng cung tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc tràn sâu xuống ĐB SH và tạo mùa đông lạnh cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Vùng núi Trường Sơn Bắc Vùng núi Trường Sơn Nam - Vị trí: Từ Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã - Vị trí: phía nam dãy Bạch Mã đến miền đất cao Đông Nam Bộ - Đặc điểm địa hình: - Đặc điểm địa hình: Gồm các khối + Gồm các dãy núi song song và so le núi và cao nguyên bất đối xứng giữa nhau theo hướng tây bắc - đông nam. hai sườn Đông-Tây. + Địa hình thấp và hẹp ngang, được nâng + Phía đông là khối núi Kon Tum và cao ở hai đầu thấp ở giữa là vùng núi đá khối núi cực Nam Trung Bộ với những 3
  4. vôi Quãng Bình và vùng núi thấp Quãng đỉnh cao > 2000m, đồ sộ, nghiêng về Trị. phía đông, sườn dốc đứng. + Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ an, phía + Phía tây là các cao nguyên badan nam là vùng núi tây Thừa thiên – Huế Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh tương đối bằng phẳng và các bán bình + Mạch cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm nguyên xen đồi. ra biển là ranh giới TSB và TSN * Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du. b. Khu vực đồng bằng * Đồng bằng châu thổ sông: Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Diện tích Khoảng 15 nghìn km2 Khoảng 40 nghìn km2 , gấp 3 lần ĐBSH. Nguồn Do phù sa của hệ thống sông Do phù sa của hệ thống sông Tiền, sông gốc Hồng và sông Thái Bình bồi tụ. Hậu bồi tụ. Địa hình - Cao ở rìa phía tây và tây bắc, - Thấp và bằng phẳng hơn. thấp dần ra biển. - Có các vùng trũng lớn - Bề mặt bị chia cắt thành nhiều - Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch ô. chằng chịt. - Có hệ thống đê ven sông ngăn lũ. Đất đai - Vùng trong đê không được bồi - Mùa lũ nước ngập sâu ở các vùng tụ phù sa: đất bạc màu hoặc ngập trũng Cà Mau, Đồng Tháp. nước. - Mùa cạn nước triều lấn mạnh làm cho - Vùng ngoài đê được bồi phù sa gần 2/3 diện tích là đất mặn, đất phèn. hằng năm. * Đồng bằng ven biển: - Có tổng diện tích 15.000 km2, phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. - Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa. 4
  5. - Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm 3 dải. Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN 1. Khái quát về Biển Đông - Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km2). - Là biển tương đối kín. (CM) - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.(CM) => Ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta. 2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam a. Khí hậu Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, các khối khí đi qua biển vào nước ta làm cho độ ẩm cao. b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển - Địa hình đa dạng: địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thổ với bãi triều rộng lớn, các bãi cát, các đảo ven bờ và những rạn san hô. - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ, hệ sinh thái rừng trên đảo c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển - Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan , trữ lượng lớn, nhiều vùng thuận lợi cho việc làm muối. - Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng... ven các đảo có nhiều rạn san hô. d. Thiên tai - Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt. - Sạt lở bờ biển. - Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung. CHỦ ĐỀ. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm a. Tính chất nhiệt đới - Nguyên nhân: Nằm trong vùng nội chí tuyến. 5
  6. - Biểu hiện: tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên 200C, tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ. b. Lượng mưa, độ ẩm lớn - Nguyên nhân: do các các khối khí đi qua biển khi vào nước ta mang nhiều hơi ẩm. - Biểu hiện: Lượng mưa TB/năm cao: 1500 – 2000mm, độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương. c. Gió mùa * Gió mùa mùa đông: (gió mùa Đông Bắc) - Từ tháng XI đến tháng IV. - Nguồn gốc: cao áp lạnh Xi-bia. - Hướng gió Đông Bắc. - Phạm vi: miền Bắc (dãy Bạch Mã trở ra). - Đặc điểm: + Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô. + Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn. + Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong Bắc Bán Cầu thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa cùng ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. * Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam) - Từ tháng V đến tháng X. - Hướng gió Tây Nam. + Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng. + Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và TN. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ. + Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đông Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ). 6
  7. 2. Các thành phần tự nhiên khác Thành phần Biểu hiện Nguyên nhân tự nhiên Địa hình - Xâm thực mạnh ở miền núi. - Địa hình dốc, mưa nhiều → rửa - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng và trôi. hạ lưu sông. - Là hệ quả của quá trình xâm thực. - Mạng lước sông ngòi dày đặc. - Do mưa nhiều, xâm thực mạnh, - Sông ngòi nhiều nước, giàu lượng nước lớn từ ngoài lảnh thổ Sông ngòi phù sa. nước ta. - Chế độ nước theo mùa. - Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Rửa trôi các chất bazo dễ tan: Quá trình pheralit hóa diễn ra 2+ 2+ + Đất Ca , Mg , K , Tích tụ Fe2O3, mạnh. Al2O3 Làm đât chua. Rừng rậm nhiệt đới ẩm thường Do có khí hậu nhiệt đới ẩm gió Sinh vật xanh, động - thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế. mùa. CHỦ ĐỀ. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG 1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam Nguyên nhân: Do nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ => sự phân hóa của khí hậu. Đặc Phần lãnh thổ phía Bắc Phần lãnh thổ phía Nam điểm (từ dãy Bạch Mã trở ra) (từ dãy Bạch Mã trở vào) Khí hậu - Thiên nhiên đặc trung cho vùng - Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu NĐAGM, có mùa đông khí hậu cận xích đạo, nóng quanh lạnh. năm. - Nhiệt độ trung bình năm trên - Nhiệt độ trung bình năm trên 25oC 20oC không có tháng nào < 200C - Do ảnh hưởng của gió mùa ĐB - Biên độ nhiệt độ trung bình năm nên có mùa đông lạnh. Trong năm thấp. 0 có 2 - 3 tháng < 18 C. - Có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. 7
  8. - Biên độ nhiệt trung bình năm cao - Có 2 mùa: mùa lạnh và mùa nóng Cảnh - Tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới - Tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo quan gió mùa. Thành phần loài nhiệt đới gió mùa. Thành phần loài chủ yếu thiên chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các thuộc xích đạo và nhiệt đới. nhiên loài cây á nhiệt đới và ôn đới. 2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây * Nguyên nhân: - Sự phân hóa địa hình từ Đông sang Tây. - Sự tác động kết hợp giữa địa hình với các khối khí đi qua lãnh thổ. => Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta phân hóa thành 3 dải. a. Vùng biển và thềm lục địa - Vùng biển rộng gấp 3 lần diện tích đất liền. - Thềm lục địa nông - sâu, rộng - hẹp có quan hệ chặt chẽ với đồng bằng và miền núi. - Thiên nhiên vùng biển đa dạng. b. Vùng đồng bằng ven biển Thay đổi tùy thuộc vào mối quan hệ với núi đồi phía tây và vùng biển phía đông. c. Vùng đồi núi - Sự phân hóa do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi. - Có sự phân hóa giữa ĐB và TB, giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên. + ĐB cận nhiệt gió mùa, TB nhiệt đới gió mùa (núi thấp) và ôn đới (núi cao). + ĐTS và Tây Nguyên đối lập nhau về mùa mưa và khô. 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao Nguyên nhân: Do sự thay đổi về nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao của địa hình. => Thiên nhiên phân hóa theo độ cao, biểu hiện rõ ở sinh vật và thổ nhưỡng. 8
  9. Đặc Đai nhiệt đới gió Đai cận nhiệt đới gió Đai ôn đới gió mùa điểm mùa mùa trên núi trên núi Độ cao Miền Bắc < 600 - Miền Bắc: 600 - 700m Chỉ có ở Hoàng Liên 700m. Miền Nam đến 2600m, miền Nam: Sơn, đến độ cao đến 900 - 1000m 900 - 1000m đến 2600m. 2600m Khí hậu KH nhiệt đới, mùahạ Khí hậu mát mẻ, không Khí hậu có tính chất ôn nóng, nhiệt độ trung có tháng > 25oC, mưa đới ôn đới quanh năm o bình tháng trên 250C. nhiều, độ ẩm tăng. lạnh <15 C, mùa hạ mát, mùa đông lạnh < - Độ ẩm thay đổi tùy 50C. nơi từ khô đến ẩm ướt. Đất và - Đất phù sa (gần - Từ 600 - 700m đến - Đất mùn thô. Sinh vật 24%) và đất feralit 1600 - 1700m: Đất - Thực vật ôn đới: đỗ (chiếm 60% diện tích feralit có mùn, rừng quyên, lãnh sam, thiết đất tự nhiên). cận nhiệt lá rộng và lá sam. - HST rừng NĐGM kim, chim thú cận nhiệt rừng thường xanh, đới. nửa rụng lá, rừng - Trên 1600 - 1700m: ngập mặn.. Đất mùn, rừng sinh trưởng kém, sinh vật nghèo nàn. 4. Các miền địa lí tự nhiên Tên miền Miền Bắc và Đông Miền TB và BTB Miền NTB và Bắc Bắc Bộ Nam Bộ Vùng đồi núi tả ngạn Vùng núi hữu ngạn Từ dãy Bạch Mã trở Phạm vi sông Hồng và đồng sông Hồng đến dãy vào nam. bằng SH. Bạch Mã. - Chủ yếu là đồi núi - Cao nhất nước, đủ 3 - Chủ yếu là cao thấp, hướng núi vòng đai cao, hướng tây nguyên, sơn Địa hình cung, nhiều thung lũng bắc- đông nam nhiều nguyên. sông lớn, đồng bằng sơn nguyên, cao - Đồng bằng nam mở rông. nguyên, đồng bằng bộ thấp, phẳng và thu hẹp. mở rộng. 9
  10. - Địa hình bờ biển đa - Ven biển: Cồn cát, dạng. đầm phá, bãi tắm. Khoáng sản Giàu khoáng sản: than, - Đất hiếm, sắt, crôm, - Dầu khí trữ sắt, titan, thiếc, Apatit, lượng lớn, bôxit ở VLXD. TN. Khí hậu Mùa đông lạnh, mùa hạ Gió mùa đông bắc suy Phân thành mùa nóng mưa nhiều. yếu và biến tính, BTB mưa và mùa khô. có gió phơn. Sông ngòi Dày đặc chảy theo Có độ dốc lớn, chảy Sông ở NTB ngắn hướng TBĐN, vòng theo hướng tây đông dốc. cung là chủ yếu Sinh vật Nhiệt đới và á nhiệt Có đủ của 3 đai. Nhiệt đới, cận xích đới. đạo. Thuận lợi - Sự đa dạng về sinh - Chăn nuôi gia súc, - Sinh vật đa dạng, vật, cây trồng, nguyên cây công nghiệp, phát triển nền nông liệu cho công nghiệp. nông - lâm kết hợp. nghiêp nhiệt đới. - Phát triển KT biển. - Nhiều ngyên liệu - Nhiều nguyên cho công nghiệp. liệu cho CN. - Phát triển KT biển. Khó khăn Thời tiết thất thường, Bão, lũ, trượt đất, hạn Xói mòn ở vùng sương muối, dòng hán. núi, ngập lụt ở chảy không ổn định. ĐB, thiếu nước vào mùa khô. CHỦ ĐỀ: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật a. Tài nguyên rừng * Hiện trạng rừng - Tổng diện tích có rừng của nước ta giai đoạn 1943 - 2005 có nhiều biến động. - Tổng diện tích có rừng đang tăng dần lên nhưng chất lượng rừng chưa được phục hồi, 70% diện tích là rừng nghèo và rừng mới phục hồi. * Biện pháp - Nâng cao độ che phủ rừng của nước ta từ 38% (năm 2005) lên 45 - 50%. 10
  11. Ở vùng núi dốc phải đạt độ che phủ khoảng 70 - 80%. - Nhà nước quản lí, quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đối với 3 loại. - Nhà nước tiến hành giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân. 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất - Theo thống kê năm 2005, nước ta có 12.7 triệu ha có rừng, 9.4 triệu ha đất sử dụng trong nông nghiệp, 5.35 triệu ha đất chưa sử dụng, có 5 triệu ha là đất đồi núi bị thoái hóa, 350 nghìn ha đất ở ĐB. - Có 9.3 triệu ha đất đang bị đe dọa hoang mạc hóa. b. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất * Đối với vùng đồi núi - Áp dụng tổng hợp các biện pháp thủy lợi như: làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng. - Cải tạo đất hoang, khu vực đồi núi trọc, thực hiện các biện pháp nông – lâm kết hợp. - Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho cư dân miền núi. * Đất nông nghiệp - Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp. - Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác hợp lí chống bạc màu nhiễm mặn, nhiễm phèn. - Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất đo chất độc hóa học thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp chứa chất độc hại, chất bẩn chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh hại cây trồng. 3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác - Tài nguyên nước: cần sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm môi trường nước. - Tài nguyên khoáng sản: quản lí chặt chẽ việc khai thác khoáng sản, tránh lãng phí tài nguyên và làm ô nhiễm môi trường. - Tài nguyên du lịch: cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch, bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái. 11
  12. - Khai thác sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên khác như: tài nguyên khí hậu, tài nguyên biển II. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai 1. Bảo vệ môi trường - Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong vấn đề bảo vệ môi trường là + Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường. + Tình trạng ô nhiễm môi trường. - Bảo vệ môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền, đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người. 2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp xử lí Thiên tai Thời gian Nơi xảy ra Hậu quả Biện pháp Bão - Từ tháng 6 – - Nơi chịu ảnh - Mưa to, gió lớn - Dự báo chính tháng 11, đặc hưởng mạnh => tác động đến xác quá trình hình biệt là các của bão là ở đời sống và SX. thành và đường đi tháng 9,10 và ven biển - Gió bão, sóng to của bão 8. miền Trung. => lật úp tàu - Củng cố công - Trung bình 3 Riêng Nam thuyền. trình đê biển, sơ – 4 cơn Bộ ít chịu ảnh - Nước biển dâng tán dân. bão/năm. hưởng của cao => ngập mặn - Tàu bè tránh xa - Mùa bão bão. vùng ven biển. tâm bão chậm dần từ - Tàn phá công - Chống ngập úng Bắc – Nam. trình xây dựng, ở đồng bằng; ngập lụt. chống lũ, xói mòn ở miền núi. - Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh. Ngập lụt Mùa mưa - Đồng bằng Ảnh hưởng đến vụ Xây dựng công bão (tháng V sông Hồng. Hè Thu ở 2 đồng trình thoát lũ và ngăn thủy triều. đến tháng X) - Đồng bằng bằng lớn. sông Cửu Long. 12
  13. - Hạ lưu các con sông ở miền Trung. Lũ quét - Phía Bắc: Xảy ra đột - Bề mặt đất bị bóc - Quy hoạch điểm T6 - T10. ngột ở lưu vực mòn. dân cư tránh lũ. - Dọc miền sông suối - Là thiên tai bất - Quản lý sử dụng Trung: T10 thường (mưa lớn miền núi, địa đất đai hợp lý. T12. hình chia cắt tập trung trong nhiều giờ), gây hậu - Trồng rừng, canh mạnh, độ dốc quả nghiêm trọng tác hiệu quả trên lớn, mất lớp tài sản, con người đất dốc để hạn chế phủ thực vật. dòng chảy mặt và chống xói mòn đất. Hạn hán Xảy ra vào - MB (các - Cháy rừng gây - Xây dựng những mùa khô. thung lũng thiệt hại cây trồng. công trình thủy lợi khuất gió) - Ảnh hưởng đến hợp lý. - Đồng bằng sinh hoạt và đời - Trồng rừng, NB, vùng thấp sống nhân dân. trồng cây chịu hạn. Tây Nguyên, ven biển cực NTB. e. Các thiên tai khác - Động đất: mạnh nhất ở Tây Bắc, Nam Bộ biểu hiện rất yếu. - Mưa đá, dông lốc, sương muối gây thiệt hại lớn đến sản xuất của người dân. 13