Tài liệu ôn tập kiểm tra học kì I Địa lí 11 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập kiểm tra học kì I Địa lí 11 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_dia_li_11_nam_hoc_2023_202.pdf
Nội dung text: Tài liệu ôn tập kiểm tra học kì I Địa lí 11 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa
- TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ MÔN ĐỊA LÍ Độc lập – tự do – hạnh phúc Cần Thơ, ngày 01 tháng 12 năm 2023 NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKI MÔN ĐỊA LÍ 11 NĂM HỌC 2023 – 2024 I. NỘI DUNG – HÌNH THỨC 1. Nội dung kiểm tra cuối HKI Phần 1. Một số vấn đề về kinh tế - xã hội thế giới - Bài 1. Sự khác biệt về trình độ phát triển – kinh tế xã hội của các nhóm nước - Bài 2. Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Bài 3. Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế - Bài 4. Thực hành: Tìm hiểu về toàn cầu hóa, khu vực hóa - Bài 5. Một số tổ chức quốc tế và khu vực - Bài 6. Một số vấn đề an ninh toàn cầu - Bài 7. Thực hành: Tìm hiểu nền kinh tế tri thức Phần 2. Địa lí khu vực và quốc gia Khu vực Mỹ La tinh - Bài 8. Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Mỹ La tinh - Bài 9. Thực hành: Tìm hiểu tình hình kinh tế - xã hội Cộng hòa liên bang Bra-xin Liên minh châu Âu (EU) - Bài 10. Liên minh châu Âu - Bài 11. Thực hành: Tìm hiểu sự phát triển công nghiệp của Cộng hòa liên bang Đức Khu vực Đông Nam Á - Bài 12. Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Bài 13. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) - Bài 14. Thực hành: Tìm hiểu hoạt động kinh tế đối ngoại Đông Nam Á 2. Hình thức kiểm tra - Trắc nghiệm khách quan: 80% (gồm 32 câu, mỗi câu là 0,25 điểm). - Tự luận: 20% (1 câu vẽ biểu đồ). II. NỘI DUNG Nội dung kiến thức các bài học trên. PHẦN 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI BÀI 1. SỰ KHÁC BIỆT VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN – KINH TẾ XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC I. Các nhóm nước - Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ. - Để đánh giá trình độ phát triển của một nước cần dựa trên đánh giá tổng hợp nhiều chỉ tiêu. 1
- 1. Một số chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển kinh tế a) Thu nhập bình quân - Dùng để so sánh mức sống của dân cư. - Phản ánh trình độ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống. - Có 4 nhóm thu nhập: cao, trung bình cao, trung bình thấp và thấp. b) Cơ cấu ngành kinh tế - Phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. - Chia thành 3 nhóm: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp, xây dựng; dịch vụ. c) Chỉ số phát triển con người (HDI) - Là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người. - HDI thể hiện góc nhìn tổng quát vể sự phát triển của một quốc gia. - 0 < HDI ≤ 1. - Có 4 mức: rất cao, cao, trung bình và thấp. 2. Các nhóm nước trên thế giới CÁC NHÓM NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI Chỉ tiêu Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển GNI/người Cao. Trung bình cao, trung bình thấp và thấp. HDI Mức cao trở lên. Mức cao, trung bình và thấp. Nông nghiệp, lâm nghiệp, Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; Cơ cấu ngành thủy sản thường có tỉ trọng công nghiệp chiếm tỉ trọng cao hơn dịch kinh tế thấp nhất, dịch vụ có tỉ trọng vụ. cao nhất. Một số quốc gia có GNI/người, HDI và các chỉ số khác cao hơn các quốc gia đang phát triển như: Xin-ga-po Khác (Singapore), A-rập Xê-Út (Saudi Arabia), U-ru-goay (Uruguay), Ác-hen- ti-na (Argentina), Cộng hòa Nam Phi,... II. Sự khác biệt về kinh tế - xã hội của các nhóm nước 1. Sự khác biệt về kinh tế SỰ KHÁC BIỆT VỀ KINH TẾ GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI Chỉ tiêu Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển Vị trí trong kinh tế toàn Đóng góp lớn vào quy mô Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cầu GDP toàn cầu. cấu GDP toàn cầu. Tốc độ tăng trưởng kinh tế Khá ổn định. Khá nhanh. Chuyển dịch mạnh. Chuyển Chuyển dịch theo hướng công Cơ cấu ngành kinh tế sang kinh tế tri thức. nghiệp hóa và hiện đại hóa. Trình độ phát triển kinh tế Cao. Chưa cao. 2. Sự khác biệt về một số khía cạnh xã hội SỰ KHÁC BIỆT VỀ MỘT SỐ KHÍA CẠNH XÃ HỘI GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI 2
- Chỉ tiêu Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển - Tỉ lệ gia tăng dân số thấp. - Quy mô dân số tăng nhanh. - Cơ cấu dân số già. - Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi có sự Đặc điểm dân số thay đổi, nhiều quốc gia dân số đang già đi. - Trình độ đô thị hóa cao. - Trình độ đô thị hóa thấp. Đô thị hóa - Tỉ lệ dân thành thị cao. - Chủ yếu có tỉ lệ dân thành thị thấp. Nguồn lao động - Thiếu hụt lao động. - Nhiều quốc gia thiếu việc làm. Giáo dục, y tế - Rất phát triển. - Đã và đang được cải thiện. Chất lượng cuộc - Cao. - Chưa cao. sống - Đói nghèo, dịch bệnh, xung đột, ô Vấn đề khác nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên. BÀI 3. TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ I. Toàn cầu hóa kinh tế Là sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động kinh tế vượt qua mọi biên giới quốc gia và khu vực, tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế hướng tới một nền kinh tế thế giới hội nhập và thống nhất. 1. Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế a) Thương mại thế giới phát triển - Tốc độ tăng trưởng của thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng nền kinh tế. - Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đã thúc đẩy tự do hóa thương mại. - Hoạt động thương mại trên thế giới ngày càng tự do hơn. - Hợp tác thương mại song phương, đa phương ngày càng trở nên phổ biến. - Các tổ chức kinh tế ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển thương mại. b) Thị trường tài chính quốc tế mở rộng - Toàn cầu hóa trong lĩnh vực tài chính thể hiện: tự do hóa lãi suất; tự do hóa tham gia hoạt động ngân hàng và các dịch vụ tài chính trên toàn thế giới; tự do hóa việc di chuyển của các luồng vốn quốc tế;... - Hệ thống các nền tài chính quốc gia hội nhập và tác động lẫn nhau ngày càng mạnh mẽ. - Các ngân hàng lớn kết nối với nhau tạo nên mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu. - Một số tổ chức tài chính quốc tế ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu cũng như kinh tế - xã hội của các quốc gia. c) Tăng cường vai trò của các công ty đa quốc gia - Số lượng các công ty đa quốc gia và chi nhánh không ngừng tăng lên. - Là nhân tố thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa. - Các công ty đa quốc gia có sức ảnh hưởng lớn đến nhiều lĩnh vực. - Các công ty đa quốc gia tác động mạnh mẽ đến việc hình thành và vận hành chuỗi cung ứng toàn cầu. - Các công ty này có vai trò khai thác tốt hơn lợi thế của các quốc gia. d) Gia tăng số lượng các tiêu chuẩn áp dụng toàn cầu 3
- - Các tiêu chuẩn quốc tế (gồm tiêu chuẩn thống nhất và tiêu chuẩn phổ biến) được áp dụng đã góp phần thúc đẩy sự phát triển thương mại toàn cầu. - Các nước phát triển có hệ thống tiêu chuẩn cao hơn các nước đang phát triển. 2. Hệ quả và ảnh hưởng của toàn cầu hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới a) Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế Tích cực Tiêu cực - Thúc đẩy sự hợp tác quốc tế, phát triển - Làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo. sản xuất, tăng trưởng nhanh kinh tế toàn - Ảnh hưởng tới việc giữ gìn bản sắc dân cầu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. tộc, giá trị truyền thống văn hóa. - Tạo nhiều cơ hội giao lưu và học tập, tiếp - Nguy cơ bị phụ thuộc, giảm tính tự chủ, thu những thành tựu khoa học - kĩ thuật nguy cơ tụt hậu. hiện đại. b) Ảnh hưởng của toàn cầu hóa đối với các nước trên thế giới Cơ hội Thách thức - Làm gia tăng nguồn lực phát triển kinh - Xây dựng thương hiệu sản phẩm, xây dựng tế của các nước, như: vốn đầu tư, khoa học cơ cấu kinh tế phù hợp, hoàn thiện các thể - công nghệ, thị trường,... chế, nâng cao trình độ phát triển kinh tế. - Các vấn đề xã hội và môi trường: chênh lệch giàu nghèo, y tế, việc làm, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu,... II. Khu vực hóa kinh tế 1. Biểu hiện của khu vực hóa kinh tế Những quốc gia có nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển sẽ liên kết với nhau thành các tổ chức liên kết kinh tế đặc thù. Nhiều tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành (khoảng 24 tổ chức liên kết quy mô lớn). Có các kiểu liên kết phổ biến: - Liên kết tam giác phát triển: Ví dụ - Liên kết khu vực: Ví dụ - Liên kết liên khu vực: Ví dụ 2. Hệ quả và ý nghĩa của khu vực hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới a) Hệ quả của khu vực hóa kinh tế Tích cực Tiêu cực - Tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển Xu hướng khu vực hóa kinh tế kinh tế. đặt ra không ít vấn đề như tính - Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ. tự chủ về kinh tế, vấn đề cạnh - Đảm bảo lợi ích kinh tế của các nước thành viên. tranh giữa các khu vực,... - Là nền tảng cho quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới. b) Ý nghĩa của khu vực hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới - Tăng cường hợp tác liên kết giữa các nước. - Tăng vị thế, vai trò của mỗi quốc gia. - Phát huy năng lực quốc gia. - Tham gia vào toàn cầu hóa được thuận lợi hơn. 4
- BÀI 5. MỘT SỐ TỔ CHỨC QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC I. Liên hợp quốc Tiêu chí Nội dung Tên gọi Liên hợp quốc (The United Nations-UN). Thời gian thành lập Ngày 24-10-1945. Vị trí, quy mô Là tổ chức liên chính phủ lớn nhất trên thế giới. 193 quốc gia thành viên (năm 2020). Việt Nam tham gia năm Thành viên 1977. Trụ sở Niu Oóc (New York-Hoa Kỳ). Mục tiêu Duy trì một nền hòa bình và trật tự thế giới bền vững. + Điều phối công việc cùng các quỹ, chương trình. cơ quan chuyên môn và các tổ chức khác của hệ thống Liên hợp quốc. + Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế; bảo vệ quyền con người; Nhiệm vụ cung cấp viện trợ nhân đạo; hỗ trợ phát triển bền vững và hành động vì khí hậu; giữ vững luật quốc tế; giải quyết những vấn đề toàn cầu. II. Quỹ tiền tệ quốc tế Tiêu chí Nội dung Tên gọi Quỹ Tiền tệ Quốc tế (The International Monetary Fund-IMF). Thời gian thành lập Tháng 7-1994 (1944). Vị trí, quy mô Là tổ chức tài chính lớn nhất thế giới. Thành viên 190 quốc gia thành viên (năm 2020). Việt Nam gia nhập năm 1976. Trụ sở Oa-sinh-tơn (Washington-Hoa Kỳ). Mục tiêu Đảm bảo ổn định hệ thống tiền tệ quốc tế. + Giám sát hệ thống tài chính toàn cầu. + Thu thập dữ liệu và đưa ra các dự báo kinh tế cho các nước + Hỗ trợ kĩ thuật và đào tạo để giúp chính phủ các nước thực hiện Nhiệm vụ chính sách kinh tế hợp lí. + Cung cấp các khoản cho vay; hỗ trợ tài chính cho các nước thành viên khi có yêu cầu. + Đảm bảo an ninh tài chính toàn cầu. III. Tổ chức thương mại thế giới Tiêu chí Nội dung Tổ chức Thương mại thế giới (The World Trade Organization- Tên gọi WTO). Thời gian thành lập Ngày 1-1-1995. Vị trí, quy mô Là tổ chức thương mại lớn nhất thế giới. Thành viên 164 thành viên (năm 2020). Việt Nam gia nhập năm 2007. Trụ sở Giơ-ne-vơ (Geneve-Thụy Sỹ). Mục tiêu Hướng tới nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và minh bạch. + Tổ chức diễn đàn cho các cuộc đàm phán thương mại đa phương. Nhiệm vụ + Giải quyết các tranh chấp thương mại. 5
- + Giám sát các chính sách thương mại của các quốc gia. + Thúc đẩy việc thực hiện những hiệp định và cam kết đã đạt được trong khuôn khổ WTO. + Hỗ trợ kĩ thuật và đào tạo cho các nước đang phát triển. + Hợp tác với các tổ chức quốc tế khác. IV. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương Tiêu chí Nội dung Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình Dương (The Asia- Tên gọi Pacific Economic Cooperation-APEC). Thời gian thành lập Tháng 11-1989. Vị trí, quy mô Là tổ chức liên kết kinh tế hàng đầu thế giới. Thành viên 21 thành viên (năm 2020). Việt Nam gia nhập năm 1998. Trụ sở Xin-ga-po. Mục tiêu Hỗ trợ tăng trưởng kinh tế bền vững và thịnh vượng ở khu vực. + Thúc đẩy tự do hóa thương mại và đầu tư trong khu vực. + Khuyến khích hợp tác kinh tế - kĩ thuật giữa các thành viên. Nhiệm vụ + Điều chỉnh các quy định và tiêu chuẩn trên toàn khu vực. + Phối hợp trong xây dựng và triển khai các sáng kiến hành động. BÀI 6. MỘT SỐ VẤN ĐỀ AN NINH TOÀN CẦU I. Một số vấn đề an ninh toàn cầu - An ninh toàn cầu hiện đang là thách thức đặt ra đối với toàn thế giới. - Gồm cả an ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống. 1. An ninh lương thực Tiêu chí Nội dung Là sự bảo đảm của mỗi quốc gia và thế giới về nguồn cung cấp lương Quan niệm thực cho người dân. - Tình trạng mất an ninh lương thực là vấn đề toàn cầu: Thế giới có khoảng 2, 3 tỉ người bị đói, thiếu dinh dưỡng (năm 2021). Biểu hiện - Khu vực chịu tác động mạnh nhất của nạn đói: Đông Phi, Trung Phi và Nam Á. Nguyên nhân - Các cuộc xung đột vũ trang, thiên tai, biến đổi khí hậu, dịch bệnh,... - Làm suy giảm chất lượng cuộc sống của người dân. Hậu quả - Làm phức tạp hơn vấn đề xung đột, khủng bố của nhiều quốc gia và thế giới. - Cung cấp lương thực và cứu trợ nhân đạo cho những vùng có nguy cơ cao nhất. - Tăng sản xuất lương thực và sản xuất nông nghiệp bền vững. Giải pháp - Tăng cường phát huy vai trò của các tổ chức quốc tế trong sản xuất và phân phối lương thực toàn cầu. - Các nước cần có các giải pháp để chủ động đảm bảo an ninh lương thực. 2. An ninh nguồn nước 6
- Tiêu chí Nội dung Quan niệm Là sự bảo đảm về trữ lượng nước, chất lượng nước. - Nguồn nước trên nhiều hệ thống sông bị ô nhiễm, cạn kiệt. Biểu hiện - Thế giới có khoảng hơn 2 tỉ người thiếu nước ngọt. - Chất thải từ các ngành kinh tế. Nguyên nhân - Chất thải từ công nghiệp. - Ảnh hưởng tới sinh hoạt, sức khỏe, đời sống người dân. - Ảnh hưởng trực tiếp tới các ngành kinh tế. Hậu quả - Gia tăng xung đột, tranh chấp tài nguyên, nguy cơ bất ổn chính trị - xã hội. - Nghiên cứu, triển khai những sáng kiến hành động nhằm đảm bảo an ninh nguồn nước. Giải pháp - Các quốc gia cần tăng cường hợp tác, chia sẻ và kiểm soát nguồn nước. - Mỗi quốc gia cần có giải pháp để chủ động đảm bảo an ninh nguồn nước. 3. An ninh năng lượng Tiêu chí Nội dung Là việc duy trì các nguồn cung cấp năng lượng, giá cả hợp lí, đồng thời Quan niệm phải tiến hành công tác bảo vệ môi trường và cung cấp khả năng ứng phó với các tình huống khẩn cấp. - Các cuộc xung đột ở thế kỉ XX đều liên quan đến vấn đề năng lượng Biểu hiện và an ninh năng lượng. - Thập niên đầu thế kỉ XXI, vấn đề năng lượng vẫn tiếp tục căng thẳng. - Phụ thuộc nhiều vào nhiên liệu hóa thạch, trong khi đó, trữ lượng và sản lượng một số nguồn năng lượng hóa thạch có xu hướng giảm, có nguy cơ cạn kiệt. Nguyên nhân - Các cường quốc cạnh tranh sức mạnh ở các khu vực có vị trí chiến lược về năng lượng đã làm cho vấn đề an ninh năng lượng trở nên phức tạp. - Xung đột, mâu thuẫn ở một số nước và khu vực. - Ảnh hưởng tới đời sống người dân. - Ảnh hưởng trực tiếp tới các ngành kinh tế. Hậu quả - Gia tăng xung đột, tranh chấp tài nguyên, nguy cơ bất ổn chính trị - xã hội. - Sử dụng tiết kiệm, khai thác hợp lí, tìm kiếm và đưa vào sử dụng các nguồn năng lượng thay thế. - Các tổ chức quốc tế phát huy vai trò, tăng cường đối thọai, đàm phám Giải pháp và hợp tác về vấn đề năng lượng. - Mỗi quốc gia chủ động kiểm soát sử dụng năng lượng hiệu quả và có trách nhiệm. 4. An ninh mạng Tiêu chí Nội dung Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại Quan niệm đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Biểu hiện - Là vấn đề mới của an ninh toàn cầu. 7
- - Xảy ra ngày càng nhiều và diễn biến nhanh, phức tạp, tinh vi hơn. Nguyên nhân Do sự bùng nổ công nghệ thông tin. Hậu quả Là một trong các thách thức lớn về kinh tế và an ninh quốc gia. - Xây dựng các chiến lược, thực hiện luật an ninh mạng. - Thành lập và tăng cường phối hợp giữa các lực lượng chuyên trách về an ninh mạng, phòng chống khủng bố mạng, tội phạm mạng,... Giải pháp - Đầu tư đào tạo ngành an ninh mạng, tăng cường phòng thủ an ninh mạng, các tiêu chuẩn an ninh kĩ thuật số, luật an toàn dữ liệu, thành lập đơn vị an ninh mạng quốc gia,... II. Sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình Tiêu chí Nội dung Là bảo đảm tình trạng bình yên, ổn định cho phát triển, không có chiến Quan niệm tranh hay xung đột vũ trang, duy trì mối quan hệ hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng và hợp pháp giữa các quốc gia, dân tộc, người dân. Biểu hiện Có nhiều mối đe dọa hòa bình và an ninh quốc tế. Đói nghèo, xung đột vũ trang, biến đổi khí hậu, tranh chấp biên giới, Nguyên nhân lãnh thổ trên đất liền và biển,... - Ảnh hưởng tới đời sống, tính mạng của người dân. Hậu quả - Ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển kinh tế - xã hội. - Tăng cường đối thoại để giải quyết mâu thuẫn, xung đột. - Loại bỏ vũ khí hạt nhân và các loại vũ khí hủy diệt hàng loạt khác. Giải pháp - Tham gia Lực lượng gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc. - Phối hợp hành động giữa các quốc gia và tăng cường vai trò của các tổ chức quốc tế. PHẦN 2. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA KHU VỰC MỸ LA TINH BÀI 8. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ MỸ LATINH I. Vị trí địa lí Tiêu chí Nội dung - Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây. - Từ khoảng 33°32’B đến 53°53’N. Vị trí địa lí - Phía Bắc giáp Hoa Kỳ. - Tiếp giáp với TBD và ĐTD. - Là khu vực rộng lớn, có diện tích khoảng 20 triệu km2 Phạm vi lãnh - Là một bộ phận của châu Mỹ. thổ - Gồm Mê-hi-cô, các quốc đảo trong vùng biển Ca-ri-bê, các quốc gia Trung Mỹ và toàn bộ Nam Mỹ. - Thiên nhiên phân hóa đa dạng và có tính đối xứng qua Xích đạo. Ảnh hưởng của - Có thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn đầu tư lớn từ Hoa Kỳ. VTĐL - Thuận lợi cho phát triển kinh tế biển, giao lưu, hợp tác giữa các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1. Địa hình và đất đai 8
- Đặc điểm Ảnh hưởng - Có các đồng bằng rộng lớn và tương đối - Thuận lợi phát triển nông nghiệp. bằng phẳng với đất phù sa màu mỡ (A-ma- dôn, La-nốt, La Pla-ta, Pam-pa,...) - Có các sơn nguyên có địa hình lượn sóng - Thuận lợi phát triển cây công nghiệp và và tương đối bằng phẳng với đất feralit là đồng cỏ chăn nuôi. chủ yếu (Mê-hi-cô, Bra-xin, Guy-a-na, ) - Các quốc đảo trong vùng biển Ca- ri-bê - Thuận lợi phát triển cây công nghiệp và có đất đai màu mỡ. cây ăn quả. - Vùng núi cao An-đét (Andes) có địa hình - Có tiềm năng lớn về khoáng sản, thủy điện hiểm trở. và du lịch. - Địa hình phân hóa từ đông sang tây. - Khó khăn trong phát triển giao thông vận tải. - Vùng núi An-đét và quần đảo Ăng-ti thường bị ảnh hưởng nhiều của thiên tai. 2. Khí hậu Đặc điểm Ảnh hưởng Có nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau - Xích đạo và cận xích đạo (quần đảo Ăng-ti, sơn nguyên Guy-a-na, đồng bằng La-nốt, A- - Phát triển nông nghiệp và rừng. ma-dôn có nhiệt độ nóng quanh năm, lượng mưa lớn). - Nhiệt đới (eo đất Trung Mỹ, phía nam đồng - Phát triển rừng, chăn nuôi gia súc, bằng A-ma-dôn có nhiệt độ nóng quanh năm, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả lượng mưa tăng dần từ tây sang đông). nhiệt đới. - Cận nhiệt (phía nam có mùa hạ nóng, mùa - Phát triển chăn nuôi gia súc, cây công đông ấm) và ôn đới hải dương (mùa hạ mát, nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới. mùa đông không quá lạnh). Một số nơi có khí hậu khô hạn (hoang mạc A- ta-ca-ma); một số nơi lại quá ẩm ướt (đồng - Khó khăn cho việc cư trú và sản xuất. bằng A-ma-dôn); vùng núi cao có khí hậu khắc nghiệt (An-đét),... Các thiên tai bão nhiệt đới kèm theo lũ lụt ở khu - Gây ra nhiều thiệt hại. vực Trung Mỹ, biển Ca-ri-bê. 3. Sông, hồ Đặc điểm Ảnh hưởng - Hệ thống sông ngòi khá phát triển, nhất là * Thuận lợi: lục địa Nam Mỹ. - Giá trị cao về thủy điện. - Hệ thống sông phía đông dãy An-đét dày - Phát triển giao thông. đặc, chủ yếu đổ ra Đại Tây Dương (A-ma- - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. dôn, Pa-ra-na, Xan Phran-xi-xcô, ). Nguồn - Phát triển du lịch. cung cấp nước cho các hệ thống sông chủ yếu - Là nguồn cung cấp nước ngọt quan là nước mưa. trọng. - Hệ thống sông ở phía tây dãy An-đét và ở eo * Khó khăn: Thường xuyên xảy ra lũ lụt. đất Trung Mỹ ngắn và dốc. - Có ít hồ (Ni-ca-ra-goa, Ti-ti-ca-ca, ) 9
- 4. Sinh vật Đặc điểm Ảnh hưởng - Tài nguyên rừng phong phú (khoảng 9,32 * Thuận lợi: triệu km2). Có tiềm năng rất lớn về kinh tế và bảo - Có nhiều kiểu rừng khác nhau. Riêng A-ma- vệ môi trường. dôn là rừng nhiệt đới ẩm lớn nhất thế giới. * Khó khăn: - Hệ động, thực vật trong rừng rất phong phú, Diện tích rừng đang bị suy giảm nhanh đa dạng. chóng. 5. Khoáng sản Đặc điểm Ảnh hưởng Là khu vực giàu tài nguyên khoáng sản: * Thuận lợi: - Sắt: 24% trữ lượng của thế giới. - Phát triển ngành công nghiệp khai khoáng. - Đồng: 21% trữ lượng của thế giới. - Cung cấp nguyên nhiên liệu cho các ngành - Dầu mỏ và khí tự nhiên: hơn 7% trữ công nghiệp khác và xuất khẩu. lượng của thế giới. * Khó khăn: - Các khoáng sản khác như vàng, bô-xít, Việc khai thác quá mức đã làm cho khoáng chì, kẽm, ni-ken, bạc, man-gan, than,... sản đang cạn kiệt và gây ô nhiễm môi trường. 6. Biển Đặc điểm Ảnh hưởng - Có vùng biển rộng lớn. Giàu * Thuận lợi: tiềm năng: - Phát triển nghề cá. + Vùng biển có nhiều ngư - Xây dựng và phát triển cảng biển. trường lớn. - Phát triển du lịch. + Bờ biển có nhiều vũng, vịnh - Phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng nước sâu. sản. + Có nhiều bãi biển đẹp. * Khó khăn: + Vùng thềm lục địa có nhiều - Tài nguyên biển đang bị khai thác quá mức dẫn tới dầu mỏ và khí tự nhiên. nguy cơ cạn kiệt. - Vấn đề ô nhiễm môi trường biển ngày càng nghiêm trọng. III. Dân cư, xã hội 1. Dân cư Nội dung Đặc điểm Ảnh hưởng - Quy mô lớn: Khoảng 652,3 * Thuận lợi: Quy mô dân triệu người (năm 2020). - Nguồn lao động dồi dào. số - Có sự chênh lệch lớn giữa các - Thị trường tiêu thụ rộng lớn. quốc gia. - Thuận lợi thu hút đầu tư nước ngoài. - Khá thấp: khoảng 0, 94% (năm - Sự đa dạng về dân tộc góp phần tạo Tỉ lệ gia 2020) nên sự đa dạng về văn hóa, truyền tăng dân số - Có sự chênh lệch giữa các quốc thống. gia. - Hình thành các siêu đô thị Mê-hi-cô - Theo tuổi: Có xu hướng già hóa. Xi-ti, Xao Pao-lô, Ri-ô đê Gia-nê- Cơ cấu dân - Theo giới: khá cân bằng: Tỉ lệ rô, số nữ là 50,8% và nam là 49,2% * Khó khăn: (năm 2020). 10
- Trung bình của khu vực là 33 - Khó khăn trong việc giải quyết việc Mật độ dân người/km2 (năm 2020) và phân làm, nâng cao chất lượng cuộc sống số bố không đều. người dân. - Vấn đề bình đẳng giới trong xã hội Đa dạng (người bản địa – Anh- vẫn còn nhiều hạn chế. điêng; người có nguồn gốc châu - Đô thị hóa diễn ra quá nhanh trong Thành phần Âu: TBN, BĐN; người da đen khi kinh tế chưa phát triển mạnh gây dân cư gốc Phi; người gốc Á và người sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc lai) làm, nhà ở, cơ sở vật chất, vấn đề xã Quá trình đô thị hóa sớm, mức độ hội (tệ nạn, nghèo đói,...), môi Đô thị hóa đô thị hóa cao với trên 81% (năm trường,... 2020). 2. Xã hội Nội dung Đặc điểm Ảnh hưởng Có nhiều cải cách về đường lối chính Chính sách - Thuận lợi: sách. + Thu hút đầu tư nước ngoài. Chất lượng + Phát triển nhiều ngành kinh Được cải thiện đáng kể. cuộc sống tế, nhất là các ngành dịch vụ. Chỉ số HDI Chênh lệch lớn giữa các quốc gia. + Phát triển nền văn hóa đa Nền văn hóa Đa dạng, đặc sắc. dạng. Chênh lệch Có sự chênh lệch mức sống, khoảng - Khó khăn: Nhiều vấn đề xã mức sống cách giàu nghèo, hội cần giải quyết. IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Quy mô GDP Đặc điểm Nguyên nhân - Chiếm khoảng 6% GDP toàn thế giới - Phụ thuộc vào tư bản nước ngoài, nhất là (năm 2020). Hoa Kỳ. - Nợ nước ngoài lớn. - Trình độ phát triển không đều giữa các - Có sự chênh lệch lớn giữa các quốc gia. quốc gia. 2. Tăng trưởng kinh tế Đặc điểm Nguyên nhân Không ổn định - Tình hình chính trị bất ổn. - Nợ nước ngoài cao. - Dịch bệnh,... 3. Cơ cấu kinh tế Đặc điểm Nguyên nhân - Có sự chuyển dịch rõ rệt, tỉ trọng ngành - Những đổi mới trong chính sách. dịch vụ cao và có xu hướng tăng (chiếm > - Sự cố gắng của người dân. 60%). - Sự giúp đỡ, hợp tác của cộng đồng quốc - Một số quốc gia có cơ cấu kinh tế tương tế. đương các nước phát triển (Bra-xin, Mê-hi- cô, Ác-hen-ti-na, Chi-lê, ) 4. Các ngành kinh tế nổi bật Ngành Đặc điểm Nguyên nhân - Đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế - Giàu tài nguyên khoáng sản. Công của các quốc gia. - Lực lượng lao động đồi dào, nghiệp thị trường tiêu thụ lớn. 11
- - Các ngành nổi bật: khai khoáng (dầu khí, - Đầu tư nước ngoài lớn. vàng, đồng, than,...), điện tử - tin học, luyện kim, sản xuất ô tô, chế tạo máy bay,... - Những quốc gia có ngành công nghiệp phát triển trong khu vực: Bra-xin, Mê-hi-cô, Ác- hen-ti-na, Chi-lê. - Cây trồng chủ yếu: Mía đường, đậu tương, Có nhiều điều kiện tự nhiên chuối, cà phê,... thuận lợi để phát triển nông Nông - Vật nuôi chủ yếu: Bò nghiệp. nghiệp - Đang chú trọng phát triển nông nghiệp công nghệ cao. - Chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong GDP. Có nhiều điều kiện thuận lợi để - Thu hút hơn 60% lao động. phát triển dịch vụ: - Du lịch được xem là ngành thế mạnh. - Tài nguyên tự nhiên, nhân văn; Dịch - Ngoại thương cũng là ngành đặc biệt quan - Thị trường tiêu thụ lớn; vụ trọng. - Cơ cấu sản phẩm hàng hóa đa - Ngành giao thông vận tải biển phát triển. dạng (nhất là nông sản, khoáng sản); - Vị trí địa lí thuận lợi BÀI 10. LIÊN MINH CHÂU ÂU I. Quy mô, mục tiêu và thể chế hoạt động 1. Quy mô * Quá trình hình thành và phát triển: - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khuynh hướng liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ ở các nước Tây Âu. - Năm 1967, Cộng đồng châu Âu được thành lập gồm 6 thành viên: CHLB Đức, Pháp, I- ta-li-a (Italia), Hà Lan, Bỉ, Lúc-xăm-bua (Luxembourg). - Năm 1993, Cộng đồng châu Âu chính thức đổi tên thành Liên minh Châu Âu. - Thành viên: Từ 6 quốc gia thành viên ban đầu, đến năm 2020, EU có 27 thành viên chính thức. - Trụ sở: Tại thủ đô Brúc-xen (Brussels-Bỉ). * Quy mô: Năm 2021 - Số thành viên: 27. - Diện tích: 4,2 triệu km2 chiếm 2,8% tỉ lệ diện tích so với thế giới. - Số dân: 446,9 triệu người chiếm 5,7% tỉ lệ số dân so với thế giới. - GDP: 17088,6 tỉ USD chiếm 17,8% tỉ lệ GDP so với thế giới. 2. Mục tiêu Thể hiện qua Hiệp ước Ma-xtrich (1993) và bổ sung trong Hiệp ước Li-xbon (2009): - Thúc đẩy tự do lưu thông nhằm hướng đến xây dựng một thị trường thống nhất. - Tăng cường hợp tác, liên kết giữa các quốc gia thành viên về mọi mặt. - Duy trì, phát huy giá trị văn hóa và đảm bảo phúc lợi của công dân các nước thành viên. - Duy trì hòa bình và đảm bảo an ninh cho các quốc gia thành viên và thế giới. 3. Thể chế hoạt động 12
- * Ba trụ cột của EU theo hiệp ước Ma-xtrich: Hợp tác về tư pháp và Cộng đồng châu Âu Chính sách đối ngoại và an ninh nội vụ + Hợp tác trong chính sách đối + Chính sách nhập cư + Liên minh thuế quan ngoại + Đấu tranh chống tội + Thị trường nội địa + Phối hợp hành động để gìn giữ phạm + Liên minh kinh tế và hòa bình + Hợp tác về cành sát và tư tiền tệ + Chính sách an ninh cùa EU pháp * Các cơ quan đầu não của EU gồm: - Hội đồng châu Âu, - Toà kiểm toán châu Âu, - Nghị viện châu Âu, - Toà án công lí EU, - Uỷ ban Liên minh châu Âu, - Ngân hàng Trung ương châu Âu. - Hội đồng Bộ trưởng EU, II. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới EU có vị thế quan trọng trong nền kinh tế thế giới, được thể hiện thông qua hoạt động kinh tế và thương mại. 1. Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới - Kinh tế EU phát triển nhanh chóng. - Là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới: GDP là 17 088, 6 tỉ USD - chiếm 17,8% GDP toàn cầu (năm 2021). - Đứng đầu thế giới về tỉ trọng trị giá xuất khẩu: Chiếm 31,0% thế giới (năm 2021). - Nhiều ngành sản xuất đứng hàng đầu thế giới: Sản xuất ô tô, công nghiệp hàng không vũ trụ, điện tử - tin học, hóa chất,... - Đa số các quốc gia thành viên EU có nền kinh tế phát triển. 2. Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới - Nền kinh tế EU phụ thuộc chặt chẽ vào hoạt động thương mại. - Thương mại chiếm khoảng 15% giá trị thương mại hàng hóa của thế giới. - Hoạt động thương mại nội khối diễn ra mạnh mẽ. - Hoạt động ngoại thương được đẩy mạnh thông qua hoạt động xuất, nhập khẩu. - Các bạn hàng lớn là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Anh, ASEAN, - Thực hiện nhiều chính sách tăng cường phòng vệ thương mại để bảo vệ sản xuất và thị trường nội khối - Các mặt hàng xuất khẩu: Gồm: Máy móc, thiết bị, dược phẩm, xe có động cơ, sản phẩm hóa chất, máy tính, điện tử và sản phẩm quang học,... - Các mặt hàng nhập khẩu: Gồm: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là máy tính, sản phẩm điện tử và quang học, dầu thô và khí tự nhiên, hóa chất và sản phẩm hóa học, máy móc, thiết bị và kim loại cơ bản,... III. Hợp tác và liên kết trong EU 1. Thị trường chung châu Âu a) Tự do lưu thông - Ý nghĩa: 13
- + Xóa bỏ trở ngại trong việc phát triển kinh tế. + Thực hiện chung một chính sách thương mại với các nước ngoài EU. + Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU so với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. - Năm 1993, EU đã thiết lập một thị trường chung với 4 mặt tự do lưu thông là hàng hóa, con người, dịch vụ và tiền vốn. Nội dung Quyền Tự do di chuyển Tự do đi lại, tự do cư trú, tự do lựa chọn nơi làm việc. Tự do đối với các dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc, ngân Tự do lưu thông dịch vụ hàng, kiểm toán du lịch,... Tự do lưu thông và bán trong toàn thị trường chung các sản Tự do lưu thông hàng hóa phẩm sản xuất hợp pháp mà không phải chịu thuế giá trị gia tăng. - Bãi bỏ các hạn chế đối với thanh toán, giao dịch. Tự do lưu thông tiền vốn - Được lựa chọn khả năng đầu tư có lợi nhất. - Được phép mở tài khoản ngân hàng trong nội khối. b) Đồng tiền chung châu Âu (Ơ-rô) - Chính thức đưa vào lưu hành năm 1999. - Là kết quả của sự nhất thể hóa EU. - Có 19 quốc gia thành viên EU sử dụng (năm 2022). - Là đồng tiền có số lượng dự trữ lớn. - Ý nghĩa: + Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu. + Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. + Tạo thuận lợi cho việc sản xuất, kinh doanh. + Là một trong những đồng tiền có ảnh hưởng quan trọng đối với thế giới. 2. Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ - Nhằm tăng cường hiệu quả sản xuất và sức mạnh kinh tế. - Trong công nghiệp: Hợp tác ở nhiều ngành như hàng không vũ trụ, sản xuất ô tô, điện tử- tin học,... - Trong nông nghiệp: Hợp tác trong sản xuất và tiêu thụ nông sản. - Trong dịch vụ: Nhất là dịch vụ vận tải. 3. Liên kết vùng châu Âu - Là một khu vực biên giới của các quốc gia thành viên EU mà ở đó người dân các nước khác nhau tiến hành một số hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh tế, xã hội và văn hóa nhằm thực hiện mục tiêu và lợi ích chung của các nước. - Có thể nằm hoàn toàn ở bên trong EU hoặc có một phần nằm bên ngoài ranh giới EU. - Hiện nay, có khoảng 158 liên kết vùng. - Mục đích: + Tăng cường quá trình liên kết và nhất thể hóa ở EU. + Tạo điều kiện thuận lợi cho chính quyền và người dân trong quản lí, lao động, sinh hoạt 14
- + Tăng cường tình đoàn kết, hữu nghị giữa nhân dân các nước. BÀI 11. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CỦA CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á BÀI 12. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ ĐÔNG NAM Á I. Lãnh thổ và vị trí địa lí Tiêu chí Nội dung - Gồm 11 quốc gia. - Diện tích: Khoảng 4, 5 triệu km2. Phạm vi lãnh - Gồm 2 khu vực: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. thổ - Ngoài phần đất liền và hải đảo, khu vực Đông Nam Á có một vùng biển rộng lớn. - Nằm ở phía đông nam của châu Á. - Hầu hết lãnh thổ nằm trong khu vực nội chí tuyến của hai bán cầu. - Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa châu Á. Vị trí địa lí - Là cầu nối giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, giữa lục địa Á- Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a. - Là nơi có các tuyến đường biển quốc tế quan trọng đi qua. - Là nơi giao thoa của các nền văn hóa lớn trên thế giới. * Thuận lợi: - Tạo nên sự đa dạng về địa hình, khí hậu, hệ động, thực vật, khoáng sản,... - Thuận lợi để hầu hết các nước trong khu vực phát triển các ngành kinh Ảnh hưởng tế biển. của VTĐL và - Tạo nên sự năng động về kinh tế, sự đa dạng về văn hóa, xã hội của PVLT khu vực. * Khó khăn: - Có nhiều thiên tai. - Là nơi cạnh tranh ảnh hưởng giữa các cường quốc trên thế giới. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1. Địa hình và đất đai Đặc điểm Ảnh hưởng - Địa hình đồi núi với đất feralit là chủ yếu: - Thuận lợi trồng cây công nghiệp, chăn + Khu vực Đông Nam Á lục địa: Địa bị nuôi, phát triển lâm nghiệp, du lịch,... chia cắt mạnh. Xen kẽ các dãy núi là các - Khó khăn cho phát triển giao thông, định cao nguyên. cư, nhiều thiên tai. + Khu vực Đông Nam Á hải đảo: Gồm nhiều đảo, quần đảo. Có nhiều núi lửa đang hoạt động. - Địa hình đồng bằng với đất phù sa là chủ - Có nhiều điều kiện để phát triển nông yếu: gồm các đồng bằng châu thổ và đồng nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước. Đây bằng ven biển. cũng là nơi thuận lợi để định cư, tiến hành các hoạt động công nghiệp, dịch vụ. - Khu vực đồng bằng: dễ ngập lụt, xâm nhập mặn. 15
- - Địa hình bờ biển khá đa dạng với nhiều - Thuận lợi để phát triển du lịch, giao thông vũng, vịnh, cồn cát, đầm lẩy, bãi biển,... vận tải, nuôi trồng thủy sản. - Khó khăn: Chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai. 2. Khí hậu Đặc điểm Ảnh hưởng - Phân hóa đa dạng. * Thuận lợi: - Phần lớn Đông Nam Á lục địa và phần lớn Thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lãnh thổ Phi-líp-pin: Khí hậu nhiệt đới với nhiệt đới với nhiều sản phẩm có giá trị xuất kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. khẩu. - Khu vực Đông Nam Á hải đảo: Khí hậu * Khó khăn: xích đạo và cận xích đạo. Nhiều thiên tai: như bão, lũ lụt, hạn hán,... 3. Sông, hồ Đặc điểm Ảnh hưởng - Mạng lưới sông phát triển. * Thuận lợi: - Các hệ thống sông lớn tập trung ở khu vực - Giao thông đường thủy. Đông Nam Á lục địa. - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. - Chế độ nước sông theo mùa. - Sản xuất điện, phát triển du lịch,... - Nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu từ * Khó khăn: mưa và một phần từ tuyết tan. - Một số sông có độ dốc lớn, gây trở ngại - Có nhiều hồ nước ngọt, lớn nhất là Biển Hồ cho giao thông. (hồ Tông-lê Sáp). - Thường xảy ra lũ, lụt. 4. Sinh vật Đặc điểm Ảnh hưởng - Diện tích rừng rộng lớn, khoảng 2 * Thuận lợi: triệu km2 (năm 2020). - Lâm nghiệp. - Rừng có sự đa dạng sinh học cao. - Thủy sản. - Tiêu biểu là rừng mưa nhiệt đới và - Du lịch,... rừng nhiệt đới ẩm. * Khó khăn: - Có hệ sinh thái đa dạng. Cần chú ý đến vấn đề môi trường và suy giảm đa dạng sinh học. 5. Khoáng sản Đặc điểm Ảnh hưởng - Nguồn tài nguyên khoáng * Thuận lợi: sản phong phú. - Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành kinh - Một số khoáng sản tiêu tế. biểu: thiếc, đồng, sắt, than, - Là nguồn hàng xuất khẩu. dầu mỏ, khí tự nhiên,... * Khó khăn: - Quá trình khai thác và chế biến dễ gây ô nhiễm môi trường. - Có nguy cơ cạn kiệt. 6. Biển Đặc điểm Ảnh hưởng - Có vùng biển rộng lớn, thông * Thuận lợi: ra Ấn Độ Dương và Thái Bình Phát triển các ngành kinh tế biển: Dương. - Nuôi trồng và đánh bắt hải sản. - Khai thác khoáng sản. 16
- - Nằm trong khu vực nội chí - Giao thông vận tải biển. tuyến, đường bờ biển nhiều - Du lịch biển,... vũng, vịnh, đầm phá, tài nguyên * Khó khăn: khoáng sản và sinh vật phong - Một số loại tài nguyên biển bị khai thác quá mức. phú,... - Ô nhiễm môi trường biển. II. Dân cư và xã hội 1. Dân cư Nội dung Đặc điểm Ảnh hưởng Quy mô dân số lớn: 668, 4 triệu * Thuận lợi: Quy mô dân người, chiếm 8,6% số dân thế giới - Có nguồn lao động dồi dào, giái số (năm 2020). rẻ. Tỉ lệ gia Có xu hướng giảm nhưng dân số vẫn - Thị trường tiêu thụ hàng hóa rộng tăng dân số không ngừng gia tăng. lớn. Cơ cấu theo Có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có - Sự đa dạng về dân tộc góp phần nhóm tuổi xu hướng già hóa. tạo nên sự đa dạng về văn hóa, Mật độ dân Cao so với mức trung bình của thế truyền thống. số giới: 148 người/km2. (năm 2020) * Khó khăn: Dân tộc Có nhiều dân tộc sinh sống. - Vấn đề giải quyết việc làm, an - Tỉ lệ dân thành thị không ngừng gia sinh xã hội, chăm sốc y tế,... tăng, từ 21,4% (năm 1970) lên - Phân bố dân cư chưa hợp lí gây 49,9% (năm 2020). ảnh hưởng đến việc sử dụng lao - Đã hình thành nên các siêu đô thị động và khai thác các nguồn tài nguyên. Đô thị hóa như Ma-ni-la (Manila-Phi-líp-pin), Gia-các-ta (Jarkata-In-đô-nê-xi-a), - Sự gia tăng dân số tại các đô thị Băng Cốc (Thái Lan),... cũng đặt ra các vấn đề về giao thông, nhà ở, việc làm, môi trường,... 2. Xã hội Nội dung Đặc điểm Ảnh hưởng - Có lịch sử phát triển lâu đời. - Thuận lợi: - Là nơi giao thoa của các nền + Nền văn hóa đa dạng tạo thuận lợi để văn hóa trên thế giới. phát triển du lịch. Lịch sử và - Các quốc gia có nhiều nét + Thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài. văn hóa tương đồng về lịch sử đấu + Thuận lợi để các quốc gia hợp tác cùng tranh giành độc lập dân tộc, phát triển. phong tục, tập quán, sinh - Khó khăn; hoạt văn hóa,... + Đặt ra vấn đề về bảo tồn, phát huy các giá trị truyền thống. Chất lượng Ngày càng được cải thiện. + Có khoảng cách lớn trong phát triển kinh cuộc sống tế - xã hội giữa các quốc gia. IV. Kinh tế 1. Tình hình phát triển kinh tế chung - Trước đây chủ yếu phát triển nông nghiệp. - Đang đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa. - Hiện nay, là một trong những khu vực có nền kinh tế sôi động. 17
- Tiêu chí Đặc điểm Nguyên nhân - GDP tăng khá nhanh. - Do sự khác nhau về nguồn lực và a) Quy mô - Có sự chênh lệch lớn giữa các trình độ phát triển. GDP nước. Tốc độ tăng trưởng GDP cao: 5,3% - Những đổi mới trong chính sách. b) Tăng (giai đoạn 2000 - 2020). - Sự cố gắng của người dân. trưởng - Sự giúp đỡ, hợp tác của cộng đồng kinh tế quốc tế. - Có sự chuyển dịch rõ rệt. - Những đổi mới trong chính sách. - Tuy nhiên, nông nghiệp vẫn chiếm - Tuy nhiên, khu vực có điều kiện c) Cơ cấu tỉ trọng cao tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp và là khu vực gồm nhiều quốc gia có nền kinh tế đang phát triển. 2. Các ngành kinh tế a) Công nghiệp Nội dung Đặc điểm Nguyên nhân - Chiếm tỉ trọng khá cao. - Góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch kinh tế. Vai trò - Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu. - Giải quyết việc làm cho người lao động,... - Còn phụ thuộc bên ngoài,... - Có nhiều điều kiện để - Một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu: Băng phát triển ngành công Cốc (Thái Lan), Cu-a-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a), nghiệp như vị trí, tài Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a), TP. Hồ Chí Minh nguyên và nguyên liệu (Việt Nam) tại chỗ, nguồn lao Tình - Chuyển dịch cơ cấu: Đang chuyển dần từ động,... hình công nghiệp truyền thống sang công nghiệp có hàm lượng khoa học - công nghệ cao; phát triển công nghiệp gắn với khai thác hợp lí, có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Công nghiệp khai thác: than (In-đô-nê-xi-a, - Có tài nguyên khoáng Việt Nam), dầu mỏ, khí tự nhiên (In-đô-nê-xi- sản phong phú, đa dạng. a, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, Bru-nây, Việt Nam,...), quặng kim loại (Thái Lan, Ma-lai-xi- a và In-đô-nê-xi-a),... Một số Công nghiệp điện tử - tin học: máy vi tính và - Đông Nam Á có nguồn ngành thiết bị ngoại vi của máy vi tính, điện tử dân lao động dồi dào, chi phí công dụng, thiết bị truyền thông,... (Xin-ga-po, Ma- lao động thấp, chính sách nghiệp lai-xi-a, Thái Lan, Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi- ưu đãi của chính phủ,... a,...) Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: dệt- - Có lực lượng lao động may, da giày, văn phòng phẩm,...(Thái Lan, In- dồi dào, thị trường tiêu đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-líp-pin, Cam-pu- thụ lớn. chia,...). 18
- Công nghiệp thực phẩm: chế biến gạo, cà phê, - Có nguồn nguyên liệu cao su, rau củ quả, hải sản đông lạnh, hải sản phong phú, thị trường đóng hộp,...(ở khắp các quốc gia). tiêu thụ lớn. b) Nông nghiệp Nội dung Đặc điểm Nguyên nhân - Khai thác các lợi thế. - Đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm. - Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các Vai trò ngành công nghiệp. - Tạo nguồn thu ngoại tệ. - Giải quyết việc làm. - Đảm bảo sự cân bằng sinh thái và môi trường;... - Là nền nông nghiệp nhiệt đới với lịch sử Có sự đa dạng về các dạng phát triển lâu đời. địa hình, khí hậu; đất đai - Đang phát triển theo hướng sản xuất hàng màu mỡ; diện tích mặt nước Tình hóa. lớn; nguồn lao động dồi hình - Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tiên tiến. dào;... - Hướng đến sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu. Trồng trọt: Áp dụng nhiều thành tựu khoa Thuận lợi về địa hình, khí học - công nghệ, cơ cấu đa dạng: hậu, đất đai,... - Cây công nghiệp: cao su, cà phê, hồ tiêu, cọ dầu, (ở hầu hết các nước). Sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu. - Cây lương thực: Lúa gạo (cây truyền thống và quan trọng), ngô (In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam,...). Sản phẩm vừa để tiêu dùng vừa xuất khẩu. Một số Chăn nuôi: Ngày càng phát triển; ứng dụng Cơ sở thức ăn phong phú, sự ngành các thành tựu khoa học - công nghệ; theo phát triển của công nghiệp trong sản hướng sản xuất hàng hóa, chăn nuôi theo thực phẩm,... xuất hướng hữu cơ nông - Vật nuôi chủ yếu: trâu, bò, lợn, gia cầm (ở nghiệp khắp các quốc gia). Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản: Có diện tích mặt nước lớn, - Đánh bắt: Đang đẩy mạnh đánh bắt xa bờ; bờ biển nhiều vũng, ứng dụng các công nghệ tiên tiến. vịnh giàu tài nguyên thủy - Nuôi trồng: Được chú trọng ở nhiều quốc sản. gia. - Những nước có sản lượng đánh bắt và nuôi trồng lớn là In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-líp-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a,...) 19
- c) Dịch vụ Nội dung Đặc điểm Nguyên nhân - Thúc đẩy phát triển và phân bố các ngành kinh tế khác. Vai trò - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Tạo việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. - Hội nhập kinh tế thế giới,... - Cơ cấu đa dạng. Có nhiều điều kiện - Không ngừng phát triển. thuận lợi để phát triển. - Tỉ trọng GDP của khu vực dịch vụ trong cơ cấu kinh tế có xu hướng tăng. Tình - Trong tương lai, ngành dịch vụ tiếp tục mở rộng hình quy mô, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ. - Một số trung tâm dịch vụ hàng đầu: Xin-ga-po, Cu-a-la Lăm-pơ, Băng Cốc,... Giao thông vận tải: Địa hình đa dạng. - Ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ - Phát triển nhiều loại hình giao thông vận tải. - Đường biển và đường hàng không đóng vai trò quan trọng. Thương mại: - Quy mô dân số ngày - Không ngừng phát triển. càng tăng. - Gồm hoạt động nội thương và ngoại thương với - Thu nhập bình quân Một số hình thức hoạt động và cơ cấu (thị trường, hàng đầu người ngày càng ngành hóa) đa dạng cao. dịch vụ - Thương mại điện tử đang phát triển mạnh. Du lịch: - Tài nguyên du lịch - Là điểm đến hấp dẫn khách du lịch quốc tế. phong phú, đa dạng, - Các quốc gia có số lượt khách quốc tế đến nhiều nhiều di sản thế giới. là Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Việt - Hệ thống cơ sở hạ Nam, Xin-ga-po,... tầng - vật chất kĩ thuật - Ứng dụng các công nghệ hiện đại. phục vụ du lịch ngày càng hoàn thiện. BÀI 13. HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á (ASEAN) I. Mục tiêu và cơ chế hoạt động của ASEAN * Quá trình hình thành và phát triển: Thời gian Nước thành viên Ngày 8-8-1967 tại Băng In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan. Cốc (Thái Lan) 1984 Bru-nây 1995 Việt Nam 1997 Lào, Mi-an-ma 1999 Cam-pu-chia. 22-11-2015, Cộng đồng ASEAN được kí kết 2021 Gồm 10 nước. 20

