Tài liệu ôn học sinh giỏi Địa lí 9 - Chương I: Địa lý dân cư Việt Nam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn học sinh giỏi Địa lí 9 - Chương I: Địa lý dân cư Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_on_hoc_sinh_gioi_dia_li_9_chuong_i_dia_ly_dan_cu_vi.docx
Nội dung text: Tài liệu ôn học sinh giỏi Địa lí 9 - Chương I: Địa lý dân cư Việt Nam
- 1 CHƯƠNG I: ĐỊA LÝ DÂN CƯ VIỆT NAM BÀI 1 – DÂN TỘC VÀ DÂN SỐ I. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, em sẽ: - Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam. - Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư. - Vẽ và nhận xét được biểu đồ về dân số và gia tăng dân số. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - SGK, SGV, Tài liệu tham khảo chuyên sâu - Máy tính máy chiếu III. KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ CHUYÊN SÂU 1. Dân tộc Nước ta có 54 dân tộc, trong đó người Kinh chiếm tỉ lệ khoảng 85% và các dân tộc thiểu số chiếm tỉ lệ khoảng 15% tổng số dân (năm 2021). Các dân tộc luôn đoàn kết, tạo nên cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Phân bố các dân tộc ở nước ta có một số đặc điểm sau: a. Các dân tộc ở Việt Nam sinh sống rộng khắp trên toàn lãnh thổ Người Kinh cư trú khắp cả nước nhưng tập trung nhiều hơn ở đồng bằng, ven biển và trung du. Các dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng đồi núi và cao nguyên. Dân tộc Tày, HMông, Thái, Mường,... chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; dân tộc Gia-rai, Ê-đê, Ba na,.. chủ yếu ở Tây Nguyên. Dân tộc Khơ-me, Chăm, Hoa sinh sống chủ yếu ở các đồng bằng ven biển phía Nam và Đồng bằng sông Cửu Long. b. Phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi Cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng trung du và miền núi, phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi về không gian. Các dân tộc Việt Nam phân bố ngày càng đan xen với nhau trên lãnh thổ nước ta. Các vùng Tây Nguyên,
- 2 Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có nhiều dân tộc cùng sinh sống. c. Người Việt Nam ở nước ngoài là một bộ phận của dân tộc Việt Nam Việt Nam có hơn 5 triệu người sinh sống, làm việc, học tập ở nước ngoài (năm 2021), là bộ phận quan trọng của cộng đồng dân tộc Việt Nam. Người Việt ở nước ngoài luôn hướng về xây dựng quê hương, đóng góp cho công cuộc phát triển đất nước. 2. Dân số a. Quy mô, gia tăng dân số Năm 2021, số dân nước ta là 98,5 triệu người, đứng thứ 15 trên thế giới và thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin). Tỉ lệ tăng dân số nước ta có xu hướng giảm, tuy nhiên do quy mô dân số đông nên mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng khoảng 1 triệu người. b. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và giới tính Từ năm 1999 đến năm 2021, cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và giới tính ở nước ta có sự thay đổi. - Cơ cấu theo nhóm tuổi: Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi giảm, tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng. Việt Nam đang ở trong thời kì dân số vàng và có xu hướng già hoá dân số. Xu hướng già hoá dân số là do tỉ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình tăng trong những thập kỉ qua. - Cơ cấu theo giới tính: Tỉ số giới tính ở nước ta khá cân bằng; năm 2021, tỉ số giới tính là 99,4 nam/100 nữ. Tuy nhiên, tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh rất cần được quan tâm, năm 2021 có 112 bé trai/100 bé gái. VI. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
- 3 CÂU HỎI HƯỚNG DẪN Câu 1. Trình bày đặc điểm Nước ta có 54 dân tộc, trong đó người Kinh chiếm tỉ phân bố của các dân tộc lệ khoảng 85% và các dân tộc thiểu số chiếm tỉ lệ Việt Nam. khoảng 15% tổng số dân (năm 2021). - Các dân tộc ở Việt Nam sinh sống rộng khắp trên toàn lãnh thổ Người Kinh cư trú khắp cả nước nhưng tập trung nhiều hơn ở đồng bằng, ven biển và trung du. Các dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng đồi núi và cao nguyên. Dân tộc Tày, HMông, Thái, Mường,... chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; dân tộc Gia-rai, Ê-đê, Ba na,.. chủ yếu ở Tây Nguyên. Dân tộc Khơ- me, Chăm, Hoa sinh sống chủ yếu ở các đồng bằng ven biển phía Nam và Đồng bằng sông Cửu Long. - Phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi Cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng trung du và miền núi, phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi về không gian. Các dân tộc Việt Nam phân bố ngày càng đan xen với nhau trên lãnh thổ nước ta. Các vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có nhiều dân tộc cùng sinh sống. - Người Việt Nam ở nước ngoài là một bộ phận của dân tộc Việt Nam Việt Nam có hơn 5 triệu người sinh sống, làm việc, học tập ở nước ngoài (năm 2021), là bộ phận quan trọng của cộng đồng dân tộc Việt Nam. Người
- 4 Việt ở nước ngoài luôn hướng về xây dựng quê hương, đóng góp cho công cuộc phát triển đất nước. Câu 2. Những nét văn hoá - Những nét văn hoá riêng của các dân tộc nước ta thể riêng của các dân tộc nước hiện ở ngôn ngữ, trang phục, phương thức sản xuất, ta thể hiện ở những mặt quần cư, phong tục tập quán.. nào? Trình bày sự phân bố - Sự phân bố dân tộc: chủ yếu của dân tộc Kinh + Dân tộc Kinh phân bố rộng khắp cả nước, nhưng và của các dân tộc ít người. tập trung chủ yếu ở các đồng bằng, trung du và ven biển. +Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. Câu 3. Trình bày sự phân – Trung du và miền núi phía Bắc: Có khoảng 30 dân bố của các dân tộc ít người tộc cư trú đan xen nhau. ở nước ta. + Ở vùng thấp: Người Tày, Nùng ở tả ngạn sông Hồng; người Thái, Mường ở từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. + Ở vùng cao: Người Dao sinh sống chủ yếu ở các sườn núi từ 700 – 1000 m; người HMông ở trên các vùng núi cao. – Trường Sơn – Tây Nguyên: Có trên 20 dân tộc, cư trú thành vùng khá rõ: + Người Ê-đê ở ĐắkLắk. + Người Gia-rai ở KonTum và Gia Lai, + Người Cơ-ho chủ yếu ở Lâm Đồng.. – Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: + Dân tộc Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc
- 5 xen kẽ với người Kinh. +Người Hoa tập trung chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 4. Tại sao nói sự phân Sự phân bố các dân tộc ít người ở nước ta hiện nay đã bố các dân tộc ít người ở có nhiều thay đổi, biểu hiện: nước ta hiện nay đã có - Một số dân tộc ít người từ miền núi phía Bắc đến cư nhiều thay đổi? trú ở Tây Nguyên. Tình trạng du canh, du cư của một số dân tộc vùng cao đã được hạn chế nhờ cuộc vận động định canh, định cư gắn với xoá đói, giảm nghèo; đầu tư thúc đẩy phát triển kinh tế ở các vùng dân tộc ít người. - Đời sống các dân tộc được nâng cao, môi trường được cải thiện. Câu 5. Tại sao tỉ lệ gia tăng - Gia tăng dân số tự nhiên giảm, chủ yếu do: dân số tự nhiên nước ta có - Thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá dân số. xu hướng giảm? Tại sao gia + Trình độ phát triển kinh tế ngày càng tăng. tăng dân số tự nhiên của + Chất lượng cuộc sống dân cư ngày càng được cải nước ta giảm nhưng dân số thiện theo hướng nâng cao. vẫn tăng? - Gia tăng dân số tự nhiên giảm, nhưng dân số nước ta vẫn tăng do: + Quy mô dân số nước ta lớn (98,5 triệu người năm 2021). + Trong cơ cấu dân số, các nhóm tuổi trẻ có tỉ trọng còn cao, do đó lứa tuổi sinh đẻ và “tiềm năng sinh đẻ” vẫn còn cao. Câu 6. Việc hạ thấp tỉ lệ Việc hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số nước ta tác động gia tăng dân số nước ta tác tích cực đến người dân:
- 6 động tích cực như thế nào * Về kinh tế: Góp phần vào tăng năng suất lao động, đối với kinh tế, môi trường đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế đất nước, tăng thu và chất lượng cuộc sống nhập bình quân đầu người.... của người dân? *Về chất lượng cuộc sống: Tạo điều kiện để nâng cao về y tế, chữa bệnh, chăm sóc con cái, giáo dục, cải thiện đời sống, thụ hưởng các phúc lợi xã hội, tăng tuổi thọ... * Về môi trường: Giảm áp lực đến tài nguyên và môi trường sống. Câu 7. Tại sao tình trạng – Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta mất cân bằng giới tính khi đang ở mức cao: 112 bé trai/100 bé gái (năm 2021). sinh ở nước ta đang ở mức – Nguyên nhân chủ yếu là do: cao? + Tác động của phong tục tập quán cũ (thích đông con, coi trọng con trai hơn con gái...) vẫn đang còn ở nhiều bộ phận dân cư và nhiều địa phương. + Việc sử dụng tiến bộ của khoa học công nghệ trong sinh đẻ theo ý muốn. Câu 8 Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1999 – 2021 (Đơn vị: %) Năm 1999 2009 2019 2021 Nhómtuổi Dưới 15 tuổi 33,1 24,5 24,3 24,1 Từ 15 đến 64 tuổi 61,1 69,1 68,0 67,6
- 7 Từ 65 tuổitrởlên 5,8 6,4 7,7 8,3 (Nguồn: Tổng cục Thống kê) a, Phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 - 2021. b, Giải thích tại sao trong cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta, tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 -14 tuổi giảm, tỉ trọng nhóm tuổi 65 tuổi trở lên tăng? Hướng dẫn a, Phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 - 2021. - Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 - 2021 có sự thay đổi: + Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi giảm, giảm từ 33,1% (1999) xuống chỉ còn 24,1% (2021). + Tỉ lệ dân số từ 15 đến 64 tuổi tăng nhẹ, từ 61,1% (1999) lên 67,6% (2021). + Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng, tăng từ 5,8% (1999) lên 8,3% (2021). Việt Nam đang trong thời kì dân số vàng và có xu hướng già hóa dân số, do tỉ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình tăng trong những thập kỉ qua. b, Giải thích tại sao trong cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta, tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 -14 tuổi giảm, tỉ trọng nhóm tuổi 65 tuổi trở lên tăng? Trong cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta, tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi giảm, tỉ trọng nhóm 65 tuổi trở lên tăng do các nguyên nhân chủ yếu sau: - Kinh tế nước ta phát triển làm thay đổi nhận thức và tâm lí xã hội về dân số theo hướng văn minh, hiện đại hơn, làm giảm tỉ suất sinh. - Chất lượng cuộc sống tăng lên, điều kiện chăm sóc sức khoẻ được cải thiện, y tế phát triển... làm tăng tuổi thọ trung bình của người dân.
- 8 - Việc thực hiện chính sách dân số, công tác giáo dục dân số có hiệu quả.... Câu 9. Cho bảng số liệu SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ TĂNG DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1989-2021 Năm 1989 1999 2009 2021 Sốdân (triệungười) 64,4 76,5 86,0 98,5 Tỉ lệ tăng dân số (%) 2,10 1,51 1,06 0,94 (Nguồn: Tổng cục Thống kê) - Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989 - 2021. - Sự thay đổi quy mô dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021. - Tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021. Hướng dẫn - Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989 - 2021.
- 9 - Sự thay đổi quy mô dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021: Quy mô dân số nước ta liên tục tăng trong giai đoạn này, trung bình mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người. + Từ 1989 - 1999 tăng từ 64,4 triệu người lên 76,5 triệu người, tăng 12,1 triệu người. + Từ 1999 - 2009 tăng từ 76,5 triệu người lên 86 triệu người, tăng 9,5 triệu người. + Từ 2009 - 2021, tăng từ 86 triệu người lên 98,5 triệu người, tăng 12,5 triệu người. - Tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021: Tỉ lệ gia tăng dân số xu hướng giảm dần qua các năm, từ 2,10% năm 1989 giảm xuống 1,51% năm 1999, giảm tiếp còn 1,06% năm 2009 và đến năm 2021 chỉ còn 0,94%. Câu 10. Cho bảng số liệu: TỈ SUẤT SINH, TỈ SUẤT TỬ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 – 2021 0 (đơn vị( /00 )
- 10 Năm 1999 2009 2015 2019 2020 2021 Tỉsuấtsinh 23,6 17,6 16,2 16,3 16,3 15,7 Tỉsuấttử 7,3 6,8 6,8 6,3 6,1 6,4 ( Nguồn Niên giám thống kê Việt Nam) a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 1999- 2021. b) Rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích nguyên nhân. Hướng dẫn a) Vẽ biểu đồ Vẽ biểu đồ đường - 1 đường thể hiện tỉ suất sinh - 1 đường thể hiện tỉ suất tử ( Khoảng giữa 2 đường tỉ suất sinh và tỉ suất tử là tỉ lệ gia tăng tự nhiên) b) Rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích nguyên nhân. Năm 1999 2009 2015 2019 2020 2021 Tỉ lệ gia tăng tự 1,63 1,08 0,94 1,00 1,02 0,93 nhiên (%) *Nhận xét: Giai đoạn 1999- 2021, cả tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở nước ta nhìn chung đều theo xu hướng giảm: 0 0 - Tỉ suất sinh của nước ta có xu hướng giảm, giảm từ 23,6 /00 xuống còn 15,7 /00( 0 giảm 7,9 /00) - Tỉ suất tử có sự biến động nhỏ nhưng nhìn chung theo xu hướng giảm, giảm từ 0 0 7,3%0 xuống còn 6,4 /00(giảm 0,9 /00)
- 11 - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng giảm nhanh, từ 1,63% xuống còn 0,93% ( giảm 0,7%) * Giải thích: - Tỉ suất sinh và tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm là do thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình, nhận thức của người dân không ngừng được nâng lên.. -Tỉ suất tử giảm là do những tiến bộ của y tế làm giảm tỉ lệ tử vong, chất lượng cuộc sống ngày một nâng cao kéo dài tuổi thọ Câu 11. Cho bảng số liệu sau SỐ DÂN VÀ TỈ SỐ GIỚI TÍNH KHI SINH Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2009- 2021: Năm 2009 2012 2015 2018 2020 2021 Số dân 85847 88743 92228 95385 97582 98506 ( nghìn người) Tỉ số giới tính khi sinh 111,2 112,3 112,8 114.8 112,1 112,0 ( số bé trai / 100 bé gái) ( Nguồn Niên giám thống kê Việt Nam) a) Nhận xét quy mô dân số và tỉ số giới tính khi sinh của nước ta giai đoạn 2009-2021? b) Từ bảng số liệu và kiến thức đã học, hãy phân tích ảnh hưởng của quy mô dân số và tỉ số giới tính khi sinh đến các vấn đề kinh tế, xã hội của nước ta? Hướng dẫn a) Nhận xét : Giai đoạn 2009-2021: - Quy mô dân số nước ta lớn và liên tục tăng từ 85847 nghìn người lên 98506 nghìn người ( tăng 12659 nghìn người. TB mỗi năm tăng 1054916 người). - Tỉ số giới tính khi sinh của nước ta nước ta còn khá cao và không có sự biến động nhiều. Năm 2021 tỉ số giới tính ở nước ta vẫn ở mức 112,0
- 12 b) Phân tích ảnh hưởng của quy mô dân số và tỉ số giới tính khi sinh đến các vấn đề kinh tế, xã hội của nước ta: * Thuận lợi: - Nguồn lao động dồi dào, nguồn bổ sung lao động lớn, - Thị trường tiêu thụ rộng * Khó khăn: - Dân đông gây ra sức ép lớn lên vấn đề việc làm, nhà ở, y tế, gd, văn hóa, tài nguyên, môi trường, an ninh trật tự.... - Mất cân bằng giới gây khó khăn: + Thiếu hụt phụ nữ trong tương lai gây mất cân bằng dân số và hôn nhân trong tương lai. + Thiếu lao động nữ cho một số ngành nghề đặc thù như giáo viên mầm non, tiểu học, y tá, may mặc, + Ảnh hưởng đến trật tự an ninh xã hội ( buôn bán trẻ em gái và phụ nữ)
- 13 BÀI 2- PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc bản đồ dân số Việt Nam để rút ra được đặc điểm phân bố dân cư. - Trình bày được sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - SGK, SGV, Tài liệu tham khảo chuyên sâu - Máy tính máy chiếu III. KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ CHUYÊN SÂU 1. Phân bố dân cư Mật độ dân số nước ta cao (297 người/km2 năm 2021), đứng thứ 48 trên thế giới và thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau Xin-ga-po và Phi-líp-pin). - Phân bố dân cư khác nhau giữa các khu vực Phân bố dân cư nước ta khác nhau giữa các khu vực đồng bằng và trung du, miền núi; giữa thành thị và nông thôn. + Giữa đồng bằng và miền núi: Các khu vực đồng bằng, ven biển có dân cư đông đúc, các khu vực miền núi có dân cư thưa thớt hơn. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, với 1091 người/km 2; Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất, chỉ 111 người/km2 (năm 2021). + Giữa thành thị và nông thôn: Dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn. Năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%, tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội có mật độ dân số cao nhất cả nước. - Phân bố dân cư nước ta có sự thay đổi Trong những thập kỉ qua, sự phân bố dân cư nước ta thay đổi theo hướng ngày càng hợp lí hơn.
- 14 + Tỉ lệ dân thành thị tăng từ 19,5% năm 1990 lên 37,1% năm 2021. Một số đô thị có quy mô dân số đông, cơ sở hạ tầng hiện đại như Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng,.. + Các vùng có kinh tế phát triển năng động thu hút đông dân cư (Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng). Sự phân bố dân cư thay đổi do tác động của những nhân tố như: vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, chính sách dân số, trình độ phát triển kinh tế,... 2. Các loại hình quần cư Hai loại hình quần cư ở nước ta là quần cư nông thôn và quần cư thành thị. Do ảnh hưởng của đô thị hoá, kết quả của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nên quần cư nông thôn đang thay đổi mạnh mẽ về cấu trúc, hoạt động kinh tế và chức năng. Bảng 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẦN CƯ NÔNG THÔN VÀ QUẦN CƯ THÀNH THỊ Tiêu chí Quần cư nông thôn Quần cư thành thị Mật độ Mật độ dân số thấp. Mật độ dân số cao. dân số Cấu trúc quần cư Nơi cư trú được cấu trúc thành xã, Nơi cư trú được cấu trúc làng, xóm, bản,... thành phường, thị trấn, tổ dân phố,... Hoạt động kinh tế Nông nghiệp là chủ yếu; chuyển Công nghiệp, dịch vụ là dịch về cơ cấu kinh tế, phát triển hoạt động kinh tế chủ yếu. thủ công nghiệp, dịch vụ, Chức năng Hành chính, văn hoá, xã hội; chức Đa chức năng: trung tâm
- 15 năng quần cư nông thôn đang thay kinh tế, văn hoá, chính trị, đổi theo hướng đa dạng hoá. đổi mới sáng tạo. VI. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CÂU HỎI HƯỚNG DẪN Câu 1. Phân bố dân cư khác nhau giữa các khu vực: QS HÌNH 2 + Giữa đồng bằng và miền núi: các khu vực đồng Hãy nhận xét đặc điểm phân bằng, ven biển có dân cư đông đúc, các khu vực bố dân cư nước ta. miền núi có dân cư thưa thớt hơn. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, 1091 người/km 2 ; Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất với 111 người/km2 (2021). + Giữa thành thị và nông thôn: dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn, năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%, tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội có mật độ dân số cao nhất cả nước. - Phân bố dân cư có sự thay đổi: + Tỉ lệ dân thành tị tăng từ 19,5% (1990) lên 37,1% (2021). Một số đô thị có quy mô dân số đông, cơ sở hạ tầng hiện đại như TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng, + Các vùng có kinh tế phát triển năng động thu hút đông dân ca (Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng). Câu 2. - Sự khác biệt giữa các loại hình quần cư: Hãy trình bày sự khác biệt + Quần cư nông thôn: mật độ dân số thấp; cư trú
- 16 giữa quần cư nông thôn và thành xã, làng, xóm, bản, ; nông nghiệp là chủ quần cư thành thị ở nước ta. yếu; chuyển dịch về cơ cấu kinh tế, phát triểnthủ công nghiệp, dịch vụ; chức năng hành chính, văn hóa, xã hội; chức năng thay đổi theo hướng đa dạng hóa. + Quần cư thành thị: mật độ dân số cao; cư trú thành phường, thị trấn, tổ dân phố, ; công nghiệp, dịch vụ là hoạt động kinh tế chủ yếu; đa chức năng: trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, đổi mới sáng tạo. Câu 4. Phân tích sự khác - Quần cư nông thôn: nhau giữa quần cư nông thôn + Tên gọi điểm quần cư: làng, ấp (người Kinh), và quần cư đô thị ở nước ta. bản (người Tày, Thái, Mường...), buôn, plây (các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên), phum, sóc (người Khơ-me)... + Mật độ dân số thấp hơn so với điểm quần cư đô thị. + Phổ biến là nhà vườn; diện mạo làng quê đang có nhiều thay đổi, gần với quần cư đô thị. + Do chức năng của quần cư nông thôn: Quần cư nông thôn gắn với hoạt động kinh tế chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; tiểu thủ công nghiệp, một số hoạt động xây dựng và dịch vụ...; do tác động của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và xây dựng nông thôn mới. − Quần cư thành thị: + Tên gọi: thị trấn, thị xã, thành phố...
- 17 + Mật độ dân số cao hơn điểm quần cư nông thôn. + Phổ biến kiểu nhà ống, nhà cao tầng, chung cư...; một số nơi có nhiều kiểu nhà biệt thự, nhà vườn... + Do chức năng của đô thị thưởng là công nghiệp, dịch vụ. Đồng thời, đô thị thưởng là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá, khoa học công nghệ, đầu mối giao thông... Câu 5. Trình bày về mật độ - Mật độ dân số nước ta cao (297 người/km, năm dân số và phân bố dân cư 2021). nước ta. Vì sao mật độ dân - Phân bố dân cư nước ta không đều: cư khác nhau giữa đồng bằng + Giữa đồng bằng với miền núi: Dân cư tập trung và miền núi? đông đúc ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi. Vùng trung du có mật độ thấp hơn ở các đồng bằng, nhưng cao hơn nhiều ở miền núi. + Giữa các vùng kinh tế: Các vùng có mật độ dân cư cao là Đồng bằng sông Hồng (1 091 người/km); Đông Nam Bộ (778 người/km). Các vùng có mật độ thấp là Tây Nguyên (111 người/km); Trung du và miền núi Bắc Bộ (136 người/km). + Giữa thành thị và nông thôn: Khoảng 62,9% sống ở nông thôn, 37,1% sống ở thành thị (năm 2021). Ở thành thị, dân cư tập trung với mật độ cao ở Thành phố Hồ Chí Minh (4 375 người/km); Hà Nội (2 480 người/km). - Giải thích: + Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, vì ở đây có nhiều thuận lợi về điều kiện sống (địa
- 18 hình, đất đai, nguồn nước, giao thông, trình độ phát triển kinh tế...). + Dân cư thưa thớt ở miền núi, vì ở đây có nhiều khó khăn cho cư trú và sinh hoạt (địa hình dốc, giao thông khó khăn, kinh tế phát triển hạn chế...). Câu 6. Cho bảng số liệu sau DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO VÙNG 2022 Vùng Diệntích Dânsố ( Km2) ( Nghìnngười) Trung du và miền núi Bắc Bộ 95148,2 13023,2 Đồng bằng sông Hồng 21278,6 23454,2 Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 95847,9 20661,7 Tây Nguyên 54548,3 6092,4 Đông Nam Bộ 23551,4 18810,8 Đồng bằng sông Cửu Long 40922,6 17432,1 Cảnước 331333,0 99474,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023) Dựa vào bảng số liệu em hãy a, Tính mật độ dân số của nước ta và các vùng năm 2022 ( Đơn vị Người /Km2) b, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện mật độ dân số của nước ta và các vùng năm 2022 và rút ra nhận xét. Hướng dẫn a, Tính mật độ dân số của nước ta và các vùng năm 2022 ( Đơn vị Người /Km2) Công thức tính : MDDS= Dân số/Diện tích ( Đơn vị Người /Km2)
- 19 - Xử lý bảng số liệu MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CẢ NƯỚC VÀ CÁC VÙNG 2022 Vùng MDDS (Người /Km2) Trung du và miền núi Bắc Bộ 137 Đồng bằng sông Hồng 1102 Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 216 Tây Nguyên 112 Đông Nam Bộ 799 Đồng bằng sông Cửu Long 426 Cảnước 300 b, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện mật độ dân số của nước ta và các vùng năm 2022 và rút ra nhận xét. * Vẽ biểu đồ - Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột đơn. ( Vẽ BĐ khác không cho điểm) - Yêu cầu: Đúng tỷ lệ ,Biểu đồ có tên và chú giải thích hợp * Nhận xét - Mật độ dân số không đều +Các vùng có mật độ dân số cao hơn mức trung bình cả nước: Đồng bằng Sông Hồng, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long (dẫn chứng) + Các vùng còn lại có mật độ dân số thấp (dẫn chứng) thấp nhất là Tây Nguyên - Mật độ dân số giữa các vùng có sự chênh lệch lớn (dẫn chứng) - Phân bố dân cư cả nước không đều ( diễn giải) Câu 7. Cho bảng số liệu sau: SỐ LƯỢNG ĐÔ THỊ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2016-2021
- 20 Năm 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Sốlượngđôthị 802 813 819 835 862 869 (Nguồn số liệu thống kê của cục phát triển đô thị Việt Nam 2021) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượng đô thị ở nước ta giai đoạn 2016 -2021? b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét? Hướng dẫn a. Lựa chọn biểu đồ: Biểu đồ cột - Dựa vào bảng số liệu GV hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ gồm 6 cột thể hiện số sự thay đổi số lượng đô thị của nước ta từ năm 2016 đến 2021. b.Nhận xét: - Do quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ, cùng với sự gia tăng nhanh chóng của dân thành thị, số lượng các đô thị của nước ta cũng có xu hướng tăng nhanh và tăng liên tục (từ năm 2016 đến năm 2021, sau 5 năm đã tăng thêm 67 đô thị) BÀI 3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VẤN ĐỀ VIỆC LÀM Ở ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN HÓA THU NHẬP THEO VÙNG I. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Phân tích được vấn đề việc làm - Vẽ và nhận xét biểu đồ thu nhập bình quân đầu người. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - SGK, SGV, Tài liệu tham khảo chuyên sâu - Máy tính máy chiếu III. KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ CHUYÊN SÂU

