Kế hoạch bài dạy Vật lí 7 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Tuyết Mai

docx 4 trang Bách Hào 11/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí 7 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_vat_li_7_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_tran_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Vật lí 7 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Tuyết Mai

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN NỘI DUNG GHI BÀI TUẦN 6 (TỪ NGÀY 18/10 – 23/10 /2021) MÔN: LÝ- LỚP: 7 Tiết 6: BÀI TẬP A. NỘI DUNG BÀI HỌC MỚI. I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi A. mắt ta hướng vào vật. B. mở mắt hướng về phía vật. C. có ánh sáng từ vật đến mắt ta. D. vật phát ra ánh sáng. Câu 2: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Ngọn nến đang cháy. B. Đèn dây tóc đang sáng. C. Màn hình ti vi đang tắt. D. Đèn ống đang sáng. Câu 3: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo A. đường thẳng. B. đường cong. C. đường tròn. D. đường gấp khúc. Câu 4: Chùm sáng song song là chùm sáng gồm các tia sáng A. giao nhau trên đường truyền của chúng. B. loe rộng ra trên đường truyền của chúng. C. không giao nhau trên đường truyền của chúng. D. cắt nhau nhau trên đường truyền của chúng. Câu 5: Nguyệt thực xảy ra khi A. Mặt Trăng bị mây đen che khuất. B. Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng. C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần. D. Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất. Câu 6: Hiện tượng nhật thực xảy ra khi A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng. B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất. C. Mặt Trăng bị Mặt Trời che khuất, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất. D. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất, không cho ánh sáng từ Mặt Trời tới Trái Đất. Câu 7: Cho hình vẽ biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. Nhìn vào hình vẽ ta xác định được N A. tia tới SI, tia phản xạ IR, pháp tuyến IN; góc tới i, góc phản xạ i’. S R B. tia tới SI, tia phản xạ IR, pháp tuyến IN; góc phản xạ i, góc tới i’. i i'I C. tia tới SI, tia phản xạ IN, pháp tuyến IR; góc tới i, góc phản xạ i’. D. tia tới IN, tia phản xạ IR, pháp tuyến IS; góc tới i, góc phản xạ i’. I Câu 8: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 600. Góc phản xạ có giá trị là N' A. 300. B. 600. C. 900. D. 1200.
  2. Câu 9: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo vì A. hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. B. không hứng được trên màn và bé hơn vật. C. không hứng được trên màn và lớn bằng vật. D. hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. Câu 10: Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng một khoảng d cho một ảnh S' cách gương một khoảng d'. So sánh d và d' thì A. d = d'. B. d > d. C. d < d'. D. d ≥ d'. A. Bài tập tự luận Bài 1: Một học sinh cho rằng, khi xảy ra hiện tượng nhật thực, thì tất cả mọi người đứng trên trái đất đều có thể quan sát được. Theo em nói như thế có đúng không, tại sao? TL: Nói như vậy là không đúng. Trong khi xảy ra hiện tượng nhật thực,chỉ có những người đứng trong vùng bóng tối của mặt trăng trên trái đất và những người đứng trong vùng lân cận (vùng bóng nửa tối) mới có thể quan sát được hiện tượng. những người không đứng trong vùng này thì không thể quan sát được hiện tượng nhật thực. Bài 2: Trong các tiệm cắt tóc người ta thường bố trí hai cái gương: Một cái treo trước mặt người cắt tóc và một các treo hơi cao ở phía sau lưng ghế ngồi. Hai gương này có tác dụng gì? Hãy giải thích? TL: Gương phía trước dùng để người cắt tóc có thể nhìn thấy mặt và phần tóc phía trước của mình trong gương. Gương treo phía sau có tác dụng tạo ảnh của mái tóc phía sau gáy, ảnh này được gương phía trước phản chiếu trở lại và người cắt tóc có thể quan sát được đồng thời ảnh của mái tóc phía trước lẫn phía sau khi nhìn vào gương trước mặt mình. Bài 3: Chiếu một tia tới lên một gương phẳng. Biết góc phản xạ i′=450.Góc taọ bởi tia tới và tia phản xạ là bao nhiêu? TL: Theo định luật phản xạ ánh sáng ta có: i=i′=450 Góc taọ bởi tia tới và tia phản xạ là: 푆 푅=i+i′=450+450=900 Bài 4: (SBT) Trên hình 4.1 vẽ một tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 30o. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ và tính góc phản xạ.
  3. TL: + Vẽ pháp tuyến IN vuông góc với gương phẳng tại I + Vẽ tia phản xạ IR sao cho góc tới bằng góc phản xạ (i = i’) +Vì SI hợp với mặt gương góc 30o nên góc tới: i = 90 – 30 = 60o. Suy ra: góc phản xạ i’ = i = 60o. Bài 5: Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng: TL: A B B a) Hãy vẽ ảnh của vật sáng AB (hình 1) và vật sáng O A AOB (hình 2) A’ B’ ’ A’ B B’ B A A O A Cách vẽ: Vẽ’ ảnh M' của M qua gương, nối M' với N cắt gương tại I, nối I với M ta có tia tới MI và cho tia phản xạ IR đi qua N. Hình 2 Hình 1 R M b) Hãy tìm cách vẽ tia sáng xuất phát từ điểm S tới N gương rồi phản xạ qua điểm A (hình 3) và trình bày cách vẽ. I' M' S A Hình 3 Bài 6: Chiếu một tia sáng tới gương phẳng hợp với tia phản xạ một góc 600. Hỏi góc tới có giá trị bao nhiêu? Bài 7: Chiếu tia tới SI theo phương ngang thu được tia phản xạ tạo với tia tới một góc 1200. a) Vẽ hình xác định mặt gương và nêu cách vẽ. b) Tính góc tới và góc phản xạ. Bài 8: Cho các vật sáng đặt trước gương phẳng (như hình vẽ).Vẽ ảnh của vật sáng qua gương?
  4. Hình Hình b a A B C B. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VÀ NỘP BÀI. Xem lại nội dung bài học từ bài 1=>5 Làm bài tập phần trắc nghiệm và tự luận bài 6,7,8 GV kiểm tra vào tiết học sau. Chuẩn bị bài học tiếp theo DUYỆT CỦA BLĐ DUYỆT CỦA NTBM GIÁO VIÊN BỘ MÔN Võ Hồng Nhung Ngô Mỹ Châu Trần Thị Tuyết Mai