Kế hoạch bài dạy Vật lí 7 - Ôn tập giữa học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Chu Văn An
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí 7 - Ôn tập giữa học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_vat_li_7_on_tap_giua_hoc_ky_ii_nam_hoc_2019.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Vật lí 7 - Ôn tập giữa học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Chu Văn An
- PHÒNG GDĐT QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU HỌC TẬP TẠI NHÀ TỪ 27/04/2020 ĐẾN 02/05/2020 MÔN: VẬT LÝ- LỚP 7 A. PHẦN ÔN TẬP: I. NỘI DUNG ÔN TẬP: Ôn tập lại nội dung bài đã học ở học kỳ 2 ( Bài 17,18,19,20,21,22,23) II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP. Tìm hiểu thêm từ sách giáo khoa, sách tham khảo và tài liệu trên internet để hoàn thành các bài tập ở SBT. B. PHẦN BÀI HỌC MỚI: I. NỘI DUNG BÀI HỌC MỚI: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 2 * LÝ THUYẾT: TRỌNG TÂM KIẾN THỨC : CHỦ ĐỀ 1: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT – HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH . - Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát . - Vật bị nhiễm điện ( vật mang điện tích ) có khả năng hút vật khác . - Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm . - Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau ,khác loại thì hút nhau . - Người ta quy ước gọi điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát với lụa là điện tích dương ( + ) ; Điện tích của thanh nhựa sẩm màu vào vải khô là điện tích âm ( - ). * Sơ lược về cấu tạo nguyên tử : - Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương. - Xung quanh hạt nhân có các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh tạo thành lớp vỏ nguyên tử . - Tổng điện tích âm của các Electron có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân .Do đó ,bình thường nguyên tử trung hòa về điện . - Electron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác ,từ vật này sang vật khác . * Một vật nhiễm điện Âm nếu nhận thêm electron ( thừa electron ); nhiễm điện dương nếu mất bớt electron ( thiếu electron ). CHỦ ĐỀ 2: CHẤT DẪN ĐIỆN ,CHẤT CÁCH ĐIỆN – DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI . 1. Dòng điện – Nguồn điện . - Dòng điện là dòng các điện tích chuyển động có hướng . - Mỗi nguồn điện đều có hai cực : cực dương ( + ) và cực âm ( - ). - Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây dẫn . 2. Chất dẫn điện và chất cách điện : - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua .Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận dẫn điện . 1
- - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua .Chất cách điện gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận cách điện . Lưu ý : - Kim loại dẫn điện tốt vì trong kim loại có sẵn Electron tự do . - Các dung dịch Axit ,kiềm ,muối,nước thường dùng là những chất dẫn điện . -Ở điều kiện thường không khí là chất cách điện, trong điều kiện đặc biệt thì không khí có thể dẫn điện. 3. Dòng điện trong kim loại – Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện . - Trong kim loại có các Electron thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại .Chúng được gọi là các Electron tự do .Phần còn lại của nguyên tử dao động xung quanh những vị trí cố định. - Dòng điện trong kim loại là dòng các Electron tự do dịch chuyển có hướng. - Trong mạch điện kín có dòng điện chạy qua ,các Electron tự do trong kim loại bị cực âm đẩy và cực dương hút . - Sơ đồ mạch điện là hình vẽ mô tả cách mắc các bộ phận của mạch điện bằng các kí hiệu . - Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng . - Chiều dòng điện theo quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện . - Chiều dịch chuyển có hướng của các Electron tự do trong dây dẫn kim loại ngược với chiều dòng điện theo quy ước . - Dòng điện cung cấp bởi Pin và Acquy có chiều không thay đổi được gọi là dòng điện một chiều . * KÍ HIỆU MỘT SỐ BỘ PHẬN MẠCH ĐIỆN: Nguồn điện 1 pin - + Nguồn điên 2 pin (acquy) mắc nối tiếp + - Bóng đèn Dây dẫn Công tắc (Khóa K đóng) K Công tắc (Khóa K mở) K CHỦ ĐỀ 3: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN . 1. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện : - Dòng điện đi qua một vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên dòng điện gây ra tác dụng nhiệt ). Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng . - Trong bóng đèn của bút thử điện có chứa khí Nêon. Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng trong khi bóng đèn này nóng lên hầu như không đáng kể . 2
- - Đèn Điôt phát quang ( Đèn LED ) chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng . Ứng dụng: • Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện để chế tạo : Bàn là ,bếp điện ,lò nướng ,lò sưởi .. • Bóng đèn dây tóc khi có dòng điện chạy qua vừa gây ra tác dụng nhiệt vừa gây ra tác dụng phát sáng ( với ưu điểm giá thành rẻ ) được dùng khá phổ biến ở những vùng nông thôn ( dùng để thắp sáng ). • Đèn Điốt phát quang ( rẻ, bền ,ít tốn điện năng ) được dùng làm đèn báo ở nhiều dụng cụ và thiết bị điện như : Tivi, máy tính ,ổn áp ,nồi cơm điện ,điện thoại di động .. • Đèn ống ( với ưu điểm ít tiêu tốn điện năng ) được dùng rộng rải trong đời sống hằng ngày • 2. Tác dụng từ : - Cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện . - Nam châm điện có tính chất từ và nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt ,thép .Ta nói dòng điện có tác dụng từ . Ứng dụng : * Nam châm điện được ứng dụng trong điện thoại ,chuông điện ,cần cẩu điện . * Tác dụng cơ : - Dòng điện chạy qua động cơ điện làm quay động cơ . Ứng dụng : * Chế tạo động cơ điện dùng trong : quạt điện ,máy bơm nước ,máy xay 4. Tác dụng hóa học : - Khi cho dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch ,tạo thành lớp đòng bám trên thỏi than nối với cực âm .Ta nói dòng điện có tác dụng hóa học . . Ứng dụng : * Trong mạ điện ( mạ vàng ,mạ bạc ,mạ đồng ) tinh chế kim loại , nạp điện cho acquy . 5. Tác dụng sinh lý : - Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ co giật ,có thể làm tim ngừng đập ,ngạt thở và thần kinh bị tê liệt .Ta nói dòng điện có tác dụng sinh lý Ứng dụng : * Dùng trong châm cứu điện ,chạy điện . C. PHẦN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. I. NỘI DUNG KIỂM TRA: A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng: Câu 1: Chọn câu phát biểu sai: A. Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật nhẹ. B. Hai vật nhiễm điện cùng dấu thì hút nhau. C. Hai vật nhiễm điện khác dấu thì hút nhau. D. Vật nhiễm điện là vật mang điện tích. Câu 2: Tổng điện tích hạt nhân của nguyên tử Sắt là 26 nên khi trung hòa về điện thì tổng số êlectrôn của nguyên tử sắt này là: A.0 B. 13 C. 26 D. 52 3
- Câu 3: Có mấy loại điện tích? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4: Hai vật nhiễm điện tích khác loại, khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng sẽ A. hút nhau. B. vừa đẩy vừa hút nhau. C. đẩy nhau. D. vừa hút vừa đẩy nhau. Câu 5: Cọ xát hai thước nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô.Đưa hai thước nhựa này lại gần nhau thì xảy ra hiện tượng A. hút nhau. B. đẩy nhau. C. không hút cũng không đẩy nhau. D. lúc đầu chúng hút nhau, sau đó đẩy nhau. Câu 6: Một vật trung hòa về điện, sau khi cọ xát trở thành vật nhiễm điện âm nếu vật đó A. mất bớt điện tích dương B. mất bớt electron C. nhận thêm electron. D. nhận thêm điện tích dương Câu 7: Trong nguyên tử, hạt có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác là A. hạt nhân. B. êlectrôn. C. hạt nhân và êlectrôn D. không có loại hạt nào. Câu 8: Trong nguyên tử có D. hạt nhân mang điện dương ,êlectrôn mang điện âm. A hạt êlectrôn và hạt nhân không mang điện dương B. hạt nhân mang điện tích âm,êlectrôn mang điện tích dương. C. hạt nhân mang điện tích dương ,êlectrôn không mang điện âm. Câu 9: Dòng điện là A. dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng. B. dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng. C. dòng các phần tử dịch chuyển có hướng. . D. dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Câu 10: Những đồ dùng sau đây, thường sử dụng nguồn điện bằng Pin là A.đồng hồ. B. xe máy. C. quạt điện. D. ti vi. Câu 11: Trong các thiết bị sau; thiết bị không phải nguồn điện là A.ăc quy B. pin C. máy phát điện D. bóng đèn điện Câu 12: Đèn pin đang sáng bình thường, nếu tháo pin ra và đảo chiều 1 cục pin thì hiện tượng gì xảy ra? A. Đèn vẫn sáng bình thường. B. Đèn không sáng. C. Đèn bị cháy. D. Đèn sáng mờ. Câu 13: Chiều dòng điện trong mạch điện kín là chiều đi A. từ cực âm qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực dương của nguồn điện. B. từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. C. từ cực âm tới cực dương rồi lại từ cực dương tới cực âm của nguồn điện. D. từ các thiết bị điện qua dây dẫn điện tới cực dương của nguồn điện. Câ 14: Trong các chất sau, chất dẫn điện là A.sắt B. nhựa C. thủy tinh D. cao su Câu 15: Ba kim loại thường dùng làm vật dẫn điện là A. đồng , nhôm ,chì C. thiếc ,vàng ,nhôm. D. đồng ,vônfram,thép. B. chì ,vônfram,kẽm . 4
- Câu 16: Vật nào dưới đây có thể gây ra tác dụng từ ? A. Mảnh ni lon được cọ xát mạnh . B. Sợi dây cao su có hai đầu nối với hai cực của pin. C. Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua D. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn . Câu 17: Dòng điện không có tác dụng dưới đây là A. làm tê liệt dây thần kinh. B. làm nóng dây dẫn. C. làm quay kim nam châm. D. hút các vụn giấy Câu 18: Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường, đều làm cho vật dẫn này A. nóng lên. B. ban đầu nóng, sau đó lạnh. C. lạnh đi. D. không có hiện tượng gì cả. Câu 19: Nếu sơ ý để dòng điện đi qua cơ thể người thì có thể làm cho các cơ co giật, tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng A. nhiệt. C. từ. B. hóa học. D. sinh lí. Câu 20: Tác dụng hoá học của dòng điện khi đi qua dung dịch muối đồng sunphát được biểu hiện ở chỗ A. làm dung dịch này nóng lên. B. làm dung dịch này bay hơi nhanh hơn. C. làm biến đổi màu của 2 thỏi than nối 2 cực của nguồn điện được nhúng trong dung dịch này. D. làm biến đổi màu thỏi than nối với cựa âm của nguồn điện được nhúng trong dung dịch này. Câu 21: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị ứng dụng tác dụng từ của dòng điện là A. máy sấy tóc B. bàn là điện C. nam châm vĩnh cửu D. nam châm điện Câu 22: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện dưới đây khi chúng đang hoạt động bình thường là A. ruột ấm nước điện. B. dây dẫn điện. C. công tắc. D. đèn báo của tivi. Câu 23: Câu nhận xét nào sau đây sai? A. Máy giặt hoạt động dựa trên tác dụng từ của dòng điện. B. Rơle tự ngắt hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện. C. Công nghệ mạ điện dựa vào tác dụng hóa học của dòng điện. D. Mọi tác dụng sinh lí của dòng điện đều có hại đối với cơ thể người. Câu 24: Trong các vật dưới đây, vật không phải cách điện là A. một đoạn ruột bút chì. B. một đoạn dây nhựa. C. thanh thủy tinh. D. thanh gỗ khô. Câu 25: Khi có dòng điện chạy qua bóng đèn sợi đốt, bộ phận của đèn bị đốt nóng mạnh nhất là A. dây tóc. B. dây trục C. bóng đèn. D. cọc thủy tinh. 5
- Câu 26: Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường, đều làm cho vật dẫn này A. nóng lên. B. ban đầu nóng, sau đó lạnh. C. lạnh đi. D. mềm ra và cong đi. Câu 27: Trong các dụng cụ sau, tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích đối với A. nồi cơm điện. B. quạt điện. C. máy tính bỏ túi D. máy thu thanh ( rađio). Câu 28: Trong các vật dưới đây, êletrôn tự do có trong A. mảnh ni lông. B. mảnh giấy khô. C. mảnh nhôm D. mảnh nhựa. Câu 29: Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây không dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện là A. bàn là điện. B. đèn LED. C. máy sấy tóc D. ấm điện đang đun. Câu 30: Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện là A. một đoạn dây thép B. một đoạn dây nhôm C. một đoạn dây nhựa D. một đoạn ruột bút chì B. TỰ LUẬN: Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Vào những ngày thời tiết khô ráo, lau chùi gương soi bằng khăn bông khô thì vẫn thấy có bụi vải bám vào mặt gương.Giải thích tại sao? Câu 2: Thước nhựa được cấu tạo từ vô số nguyên tử nhựa. Trong nguyên tử nhựa có hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm. Nhưng tại sao trước khi cọ xát với len, thước nhựa không hút được các mẩu giấy vụn? Câu 3: Khi: a. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau. b. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ xát bằng vải khô đặt gần nhau. Hiện tượng trên xảy ra như thế nào, tại sao? Câu 4: Không khí có phải là môi trường cách điện không ? Tại sao khi đứng gần dây điện cao thế có thể nguy hiểm mặc dù ta chưa chạm vào dây ? Câu 5: Để tránh chập điện gây hỏa hoạn hoặc làm cháy các thiết bị dùng điện trong gia đình ,người ta thường mắc thêm cầu chì vào mạng điện .Hãy quan sát và cho biết nguyên tắc hoạt động của cầu chì ? Câu 6: Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (1pin), 1 bóng đèn, 1 công tắc khi mạch hở? Câu 7: Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một bóng đèn ,một công tắc ,nguồn điện hai pin mắc nối tiếp và một số dây dẫn . Dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch kín. Câu 8: a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Một bộ nguồn điện ( 2 pin); dây dẫn vừa đủ; một khóa K dùng chung cho hai bóng đèn mắc liên tiếp. b) Xác định chiều dòng điện chạy trong mạch khi đóng khóa K? Câu 9: Hãy vẽ sơ đồ mạch điện của một đèn pin dùng nguồn điện 3 pin mắc nối tiếp, một khoá (đóng). Vẽ mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy qua bóng đèn trên sơ đồ đã vẽ. Câu 10: Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện (1pin) ; 2 khoá k mở sử dụng độc lập cho hai bóng đèn. Câu 11: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 6
- + _ Hỏi phải đóng hay ngắt các công tắc như thế nào để: a) Chỉ đèn Đ1 sáng, còn đèn Đ2 tắt. K1 Đ1 b) Chỉ đèn Đ2 sáng, còn đèn Đ1 tắt. c) Cả hai đèn Đ và đèn Đ đều sáng. 1 2 Đ K 2 2 DDĐ II. HƯỚNG DẪN THAM GIA BÀI HỌC MỚI. 2 - Ôn tập lại các nội dung phần lý thuyết. - Làm các bài tập trên vào tập. C. PHẦN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. I. NỘI DUNG KIỂM TRA. - Kiểm tra 15 phút nội dung phần lý thuyết và phần bài tập trên. II. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VÀ NỘP BÀI. - Giáo viên gởi nội dung kiểm tra cho học sinh theo lịch học. - Học sinh làm bài và nộp theo yêu cầu của GVBM. - Làm ôn tập gửi bài qua gmail, Zalo ; Messenger lớp hoặc Zalo 0776895398, facebook: 0776895398. Gmail: trantuyetmai818@gmail.com. DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TTCM NHÓM TRƯỞNG BỘ MÔN KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Trần Đình Phú 7

