Kế hoạch bài dạy Toán 6 - Bài 3: Đoạn thẳng - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Ngọc Oanh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 6 - Bài 3: Đoạn thẳng - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Ngọc Oanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_6_bai_3_doan_thang_nam_hoc_2023_2024_t.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 6 - Bài 3: Đoạn thẳng - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Ngọc Oanh
- Môn: TOÁN 6;Lớp:6B,D; Năm học: 2023-2024 - GV: Trần Thị Ngọc Oanh;Trường:THCS Nguyễn BỉnhKhiêm TIẾT 22-23: §3: ĐOẠN THẲNG Môn: Toán; Lớp: 6B,D Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức - Nhận biết được đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau, trung điểm của đoạn thẳng; biết so sánh hai đoạn thẳng. - Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn có liên quan đến đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau. 2. Năng lực Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Năng lực riêng: + Nhận biết đoạn thẳng + Biết đo độ dài đoạn thẳng + Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng + Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và trung điểm của đường thẳng 3. Phẩm chất + Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. + Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm. + Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV - Giáo án, SGK, SGV - Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke... - Một số hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) có liên quan đến đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng để minh họa cho bài học sinh động. 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,.... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1 – Mục I 1. Hoạt động mở đầu a) Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học. b) Nội dung hoạt động - GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe c) Sản phẩm 1
- Môn: TOÁN 6;Lớp:6B,D; Năm học: 2023-2024 - GV: Trần Thị Ngọc Oanh;Trường:THCS Nguyễn BỉnhKhiêm - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức hoạt động - GV cho HS quan sát sơ đồ đường đi mà bạn Thu vẽ, đọc và trả lời câu hỏi. Bạn Thu vẽ sơ đồ đường đi từ nhà mình (điểm O) đến vị trí ba hiệu sách A, B, C như Hình 38. Ba đường nối từ O đến các điểm A, B, C gợi nên hình ảnh gì? Các số đo độ dài 200m, 150m, 100m nói lên điều gì? - HS thảo luận theo nhóm đôi thực hiện - GV gọi 1 số nhóm trình bày câu trả lời (không giải thích) => GV nhận xét và dẫn dắt vào bài. 2. Các hoạt động phát hiện, khám phá, chiếm lĩnh kiến thức mới Hoạt động 1: Khái niệm đoạn thẳng a) Mục tiêu - HS nhận biết và nêu được khái niệm đoạn thẳng b) Nội dung hoạt động - HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm - HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức hoạt động Nội dung Sản phẩm dự kiến *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. HAI ĐOẠN THẲNG BẰNG - GV yêu cầu HS đặt cạnh thước thẳng đi qua hai NHAU điểm cho trước và vẽ đường nối hai điểm đó như 1. Khái niệm đoạn thẳng Hình 39. Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, - Từ đó GV yêu cầu HS nêu hiểu biết thế nào là điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A đoạn thẳng AB và B. - GV nhắc cho HS cách gọi thứ hai của một đoạn thẳng ở khung lưu ý A B - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu HS Đoạn thẳng AB cũng gọi là đoạn thẳng phải nhận biết được điểm thuộc đoạn thẳng, điểm BA không thuộc đoạn thẳng. Luyện tập 1 - Áp dụng làm bài Luyện tập 1 *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. T - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài R Q K Luyện tập 1 I P 2
- Môn: TOÁN 6;Lớp:6B,D; Năm học: 2023-2024 - GV: Trần Thị Ngọc Oanh;Trường:THCS Nguyễn BỉnhKhiêm *Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Gọi 1 HS đọc khái niệm đoạn thẳng và khung lưu ý trong SGK. Điểm I, K; P, Q thuộc đoạn thẳng IK - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 1 Điểm T, R khong thuộc đoạn thẳng IK - GV gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. *Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức khái niệm đoạn thẳng Hoạt động 2: Hai đoạn thẳng bằng nhau a) Mục tiêu - Giúp HS xác định được hai đoạn thẳng bằng nhau b) Nội dung hoạt động - HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm - HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức hoạt động Nội dung Sản phẩm dự kiến *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Hai đoạn thẳng bằng nhau - GV yêu cầu HS sử dụng thước và compa để vẽ hai đoạn thẳng như Hình 42 Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB, đường thẳng d và điểm C nằm trên d. Bước 2. Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với điểm A, mũi kia trùng vổi điểm B của đoạn thẳng AB Bước 3. Giữ độ mở của compa không đổi, rồi đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với điềm C, mũi Ta nói rằng hai đoạn thẳng AB và CD kia thuộc đường thẳng d, cho ta điểm D. Ta nhận bằng nhau. được đoạn thẳng CD. Kết luận - Từ đó GV yêu cầu HS nêu hiểu biết về khái niệm Khi đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng hai đoạn thẳng bằng nhau. CD thì ta kí hiệu là AB = CD. *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao. - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần *Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS đọc và ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng tâm *Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. 3
- Môn: TOÁN 6;Lớp:6B,D; Năm học: 2023-2024 - GV: Trần Thị Ngọc Oanh;Trường:THCS Nguyễn BỉnhKhiêm - GV chốt kiến thức về hai đoạn thẳng bằng nhau. Tiết 2 – Mục II Hoạt động 3: Đo đoạn thẳng a) Mục tiêu - HS biết cách đo độ dài đoạn thẳng b) Nội dung hoạt động - GV yêu cầu HS đọc SGK, thực hiện. c) Sản phẩm - HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức hoạt động Nội dung Sản phẩm dự kiến *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Độ dài đoạn thẳng - GV yêu cầu HS thực hành đo độ dài 1. Đo đoạn thẳng đoạn thẳng như Hình 43 Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước đo độ - GV cho HS đọc và ghi nhớ nội dung dài (thước có chia khoảng mm, cm ,...) và làm như trong khung kiến thức trọng tâm. sau: *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A và B sao cho - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện điểm A trùng với vạch số 0 và giả sử điểm B trùng nhiệm vụ của giáo viên giao. với vạch số 8 (cm) (Hình 43). - GV theo dõi hỗ trợ HS thực hiện *Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi 1 HS đọc nội dung kiến thức trọng tâm *Bước 4: Kết luận, nhận định Kết luận: - GV nhận xét thái độ làm việc và - Mỗi đoạn thẳng có độ dài là một số dương. phương án trả lời của HS. - Hai đoạn thẳng bằng nhau thì có độ dài bằng - GV chốt kiến thức nhau. Độ dài của đoạn thẳng AB cũng được gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B Hoạt động 4: So sánh hai đoạn thẳng a) Mục tiêu - HS biết cách so sánh độ dài hai đoạn thẳng b) Nội dung hoạt động - HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm - HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức hoạt động Nội dung Sản phẩm dự kiến *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. So sánh hai đoạn thẳng - GV yêu cầu HS đo độ dài các đoạn thẳng trong Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng hình 44 và so sánh các kết quả. cách so sánh độ dài của chúng. - GV cho HS đọc và ghi nhớ cách so sánh hai đoạn - Nếu độ dài đoạn thẳng AB bằng độ thẳng bằng cách đo độ dài của nó. dài đoạn thẳng CD thì ta có AB = CD. 4
- Môn: TOÁN 6;Lớp:6B,D; Năm học: 2023-2024 - GV: Trần Thị Ngọc Oanh;Trường:THCS Nguyễn BỉnhKhiêm - GV chỉ ra cho HS cách kí hiệu khi so sánh hai - Nếu độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn độ đoạn thẳng. dài đoạn thẳng CD thì ta có đoạn thẳng - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, yêu cầu HS AB lớn hơn đoạn thẳng CD và kí hiệu phải biết so sánh hai đoạn thẳng thông qua độ dài AB > CD. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi áp dụng làm bài - Nếu độ dài đoạn thắng AB nhỏ hơn độ Luyện tập 2 dài đoạn thẳng CD thì ta có đoạn thẳng *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ AB nhỏ hơn đoạn thẳng CD và kí hiệu - HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ AB < CD. - GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần. Luyện tập 2 - Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức. C *Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ - Gọi 1 HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả bài Luyện tập 2 - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung *Bước 4: Kết luận, nhận định A B - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời Hình 45 của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học AB < AC < BC sinh có cầu trả lời tốt nhất. - GV chốt kiến thức Tiết 3 – Mục III Hoạt động 5: Trung điểm của đoạn thẳng a) Mục tiêu - HS nắm được khái niệm trung điểm của đoạn thẳng - Vẽ được trung điểm của đoạn thẳng b) Nội dung hoạt động - GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví dụ. c) Sản phẩm - Câu trả lời của HS. d) Tổ chức hoạt động Nội dung Sản phẩm dự kiến *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN - GV yêu cầu đọc nội dung HĐ4, thực hành gấp THẲNG giấy ô vuông và so sánh hai đoạn thẳng MA và MB. - Từ đó GV yêu cầu HS nêu hiểu biết về khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. - GV nhắc HS chú ý về cách gọi khác cho trung điểm của đoạn thẳng, - GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, nhận biết được MA = MB trung điểm của đoạn thẳng trong một số trường hợp Khái niệm: đơn giản. Trung điềm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa hai điểm A, B sao cho AM = MB. 5
- Môn: TOÁN 6;Lớp:6B,D; Năm học: 2023-2024 - GV: Trần Thị Ngọc Oanh;Trường:THCS Nguyễn BỉnhKhiêm - GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, tìm trung điểm của đoạn thẳng cho trước bằng cách sử dụng thước A B C đo. - Yêu cầu HS áp dụng làm Luyện tập 3 *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Chú ý: Trung điểm của đoạn thẳng - HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ còn được gọi là điểm chính giữa của - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện đoạn thẳng đó. tập 3. Nếu M là trung điếm của đoạn thẳng *Bước 3: Báo cáo, thảo luận AB thì độ dài mỗi đoạn thẳng M4, MB - HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ đều bằng một nửa độ dài đoạn thẳng - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung *Bước 4: Kết AB. luận, nhận định Luyện tập 3 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời Gấp đôi sợi dây, nếp gấp của sợ dây của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có đồng thời là trung điểm của thanh gỗ câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. - GV chốt kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng 3. Các hoạt động luyện tập a) Mục tiêu + HS củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung hoạt động + HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập c) Sản phẩm + Kết quả của HS. d) Tổ chức hoạt động - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 4 trong SGK trang 87, 88 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV - GV gọi lần lượt 3 HS thực hiện các bài tập Bài 1: M P N Q Điểm M, P, N thuộc đoạn thẳng MN Điểm Q không thuộc đoạn thẳng MN Bài 2: Q I P K Bài 4: 6
- Môn: TOÁN 6;Lớp:6B,D; Năm học: 2023-2024 - GV: Trần Thị Ngọc Oanh;Trường:THCS Nguyễn BỉnhKhiêm a) I AB, CD, IB, IA, IC, ID b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB và CD c) A CD, CI, ID - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. 4. Các hoạt động vận dụng a) Mục tiêu - HS nắm kĩ nội dung vừa được học. b) Nội dung hoạt động - GV ra bài tập, HS hoàn thành. c) Sản phẩm - KQ của HS. d) Tổ chức hoạt động - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau: Câu 1: M là một điểm bất kì trên đoạn thẳng AB. Câu nào dưới đây đúng? A. Điểm M hoặc trùng với A, hoặc trùng với B, hoặc nằm giữa A và B. B. Điểm M phải trùng với B. C. Điểm M phải nằm giữa hai điểm A và B. D. Điểm M phải trùng với A. Câu 2: Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây? A. MN; MQ; NQ; ML; LP; MP; NP; QL. B. MN; MQ; NQ; ML; LP; MP. C. MN; MQ; NQ; ML; MP; NP. D. MN; MQ; ML; LP; MP; NP. Câu 3: Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Gọi C là trung điểm của AB. Lấy D và E là hai điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho AD = BE = 1cm. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? A. C là trung điểm của DE. B. D là trung điểm của AC. C. E là trung điểm của BC. D. D là trung điểm của AE. 7
- Môn: TOÁN 6;Lớp:6B,D; Năm học: 2023-2024 - GV: Trần Thị Ngọc Oanh;Trường:THCS Nguyễn BỉnhKhiêm Câu 4: Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK. Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? A. Điểm G B. Điểm H C. Điểm K D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại Câu 5: Cho đoạn thẳng AB = 10 cm, C là điểm nằm giữa A, B. Gọi M là trung điểm của AC và N là trung điểm của CB. Tính MN. A. MN = 20 cm B. MN = 5 cm C. MN = 8 cm D. MN = 10 cm - HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV - GV gọi lần lượt 5 HS trả lời các câu hỏi - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú + Đánh giá thường xuyên: + Phương pháp quan sát: + Báo cáo thực hiện - Sự tích cực chủ động của - GV quan sát qua quá công việc. HS trong quá trình tham gia trình học tập: chuẩn bị bài, + Hệ thống câu hỏi các hoạt động học tập. tham gia vào bài học (ghi và bài tập. - Sự hứng thú, tự tin, trách chép, phát biểu ý kiến, + Trao đổi, thảo nhiệm của HS khi tham gia thuyết trình, tương tác với luận các hoạt động học tập cá GV, với các bạn, ) nhân. - GV quan sát hành động - Thực hiện các nhiệm vụ hợp cũng như thái độ, cảm xúc tác nhóm (rèn luyện theo của HS. nhóm, hoạt động tập thể) + Phương pháp hỏi đáp. *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “Tia”. 8

