Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Bài 9 đến 16

docx 5 trang Bách Hào 07/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Bài 9 đến 16", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_sinh_hoc_8_bai_9_den_16.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Bài 9 đến 16

  1. Bài 9. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I. Cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ (Khuyến khích học sinh tự học) II.Tính chất của cơ: - Tính chất của cơ là sự co và dãn cơ. - Cơ co theo nhịp gồm 3 pha: + Pha tiềm tàng + Pha co: Co ngắn lại và sinh công + Pha dãn: trở lại trạng thái ban đầu (Cơ phục hồi) - Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh. III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ - Cơ co giúp xương cử động, cơ thể vận động và lao động. - Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ. Bài 10. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. Sự mỏi cơ - Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu thì biên độ co cơ giảm dần hoặc ngừng hẳn. a. Nguyên nhân của sự mỏi cơ - Lượng O2 cung cấp cho cơ thiếu. - Năng lượng cung cấp ít. - Sản phẩm tạo ra là axit lactic tích tụ và đầu độc gây hiện tượng mỏi cơ. b. Biện pháp chống mỏi cơ - Hít thở sâu. - Xoa bóp cơ, uống nước đường. - Cần có thời gian lao động và nghỉ ngơi hợp lý. III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ - Thường xuyên luyện tập TDTT vừa sức giúp: + Tăng thể tích cơ . + Tăng lực co cơ . + Tinh thần sảng khoái, lao động cho năng suất cao. Bài 11. TIẾN HÓA HỆ VẬN ĐỘNG. VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG I. Sự tiến hoá bộ xương người so với bộ xương thú - Hộp sọ phát triển. - Lồng ngực nở rộng sang hai bên. - Cột sống cong ở 4 chỗ. - Xương chậu nở, xương đùi lớn. - Bàn chân hình vòm, xương gót phát triển. II. Sự tiến hoá hệ cơ người so với hệ cơ thú HS tự đọc
  2. III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ - Để có xương chắc khoẻ và hệ cơ phát triển cân đối cần: + Chế độ dinh dưỡng hợp lí. + Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. + Rèn luyện thân thể. - Để chống vẹo cột sống cần: + Mang vác đều ở hai vai. + Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn. Bài 12. TH: TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG I. Nguyên nhân gãy xương: - Gãy xương do nhiều nguyên nhân. - Khi bị gãy xương phải sơ cứu tại chỗ. - Không được nắm bóp bừa bãi. II. Tập sơ cứu và băng bó: * Sơ cứu - Đặt 2 nẹp gỗ, tre vào 2 bên chỗ xương gãy. - Lót vải mềm gấp dày vào các chỗ đầu xương. - Buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. * Băng bó cố định. - Với xương ở tay : dùng băng y tế quấn chặt từ trong ra cổ tay, làm dây đeo cẳng tay vào cổ. - Với xương ở chân: Băng từ cổ chân vào, nếu là xương đùi thì dùng nẹp dài từ sườn đến gót chân và buộc cố định ở phần thân. Bài 13. MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ I.Máu 1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu: - Máu gồm: + Huyết tương 55%. + Tế bào máu: 45% gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. 2. Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu * Huyết tương - Trong huyết tương có nước (90%), các chất dinh dưỡng, hoocmon, kháng thể, muối khoáng, các chất thải... - Huyết tương có chức năng: + Duy trì máu ở thể lỏng để lưu thông dễ dàng. + Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết và các chất thải.
  3. * Hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp với O 2 và CO2 để vận chuyển O 2 từ phổi về tim tới tế bàovà vận chuyển CO2 từ tế bào đến tim và tới phổi. II. Môi trường trong của cơ thể - Môi trường bên trong gồm ; Máu, nước mô, bạch huyết. - Môi trường trong giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất. Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu: - Kháng nguyên là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể. - Kháng thể: Là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên. - Cơ chế: chìa khoá ổ khoá. Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: - Thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá. + Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên. + Phá huỷ tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng. II. Miễn dịch: Miễn dịch: Là khả năng cơ thể không mắc một số bệnh nào đó dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh. Có 2 loại miễn dịch: + Miễn dịch tự nhiên: Khả năng tự chống bệnh của cơ thể (do kháng thể). + Miễn dịch nhân tạo: Tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng vắc xin. Bài 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU I.Đông máu - Khi bị đứt tay, vết thương nhỏ, máu chảy ra sau đó ngừng hẳn nhờ một khối máu đông bịt kín vết thương. - Cơ chế đông máu : SGK - Ý nghĩa : sự đông máu là cơ chế tự bảo vệ cơ thể giúp cho cơ thể không bị mất nhiều máu khi bị thương. II.Các nguyên tắc truyền máu 1. Các nhóm máu ở người - Hồng cầu có 2 loại kháng nguyên A và B. - Huyết tương có 2 loại kháng thể : anpha và bêta. - Nếu A gặp anpha ; B gặp bêta sẽ gây kết dính hồng cầu. - Có 4 nhóm máu ở người : A, B, O, AB.
  4. + Nhóm máu O : hồng cầu không có kháng nguyên, huyết tương có cả 2 loại kháng thể. + Nhóm máu A : hồng cầu có kháng nguyên A, huyết tương có kháng thể bêta. + Nhóm máu B : hồng cầu có kháng nguyên B, huyết tương có kháng thể anpha. + Nhóm máu AB : hồng cầu có kháng nguyên A,B nhưng huyết tương không có kháng thể. 2. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu Khi truyền máu cần làm xét nghiệm trước để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến và tránh nhận máu nhiễm tác nhân gây bệnh. Bài 16. TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT I. Tuần hoàn máu: a. Cấu tạo hệ tuần hoàn: gồm: Tim và hệ mạch . - Tim : + Có 4 ngăn: 2 tâm thất, 2 tâm nhĩ . + Nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi . - Hệ mạch: + Động mạch: xuất phát từ tâm thất . + Tĩnh mạch: trở về tâm nhĩ + Mao mạch: nối động mạch và tĩnh mạch . b. Vai trò của hệ tuần hoàn: - Tim: làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy máu. - Hệ mạch: dẫn máu từ tim đến các tế bào và từ các tế bào trở về tim . + Vòng tuần hoàn lớn: Từ TTT → ĐMC → mao mạch cơ quan (TĐC) → TMC → TNP . + Vòng tuần hoàn nhỏ: Từ TTP → đmp → mao mạch phổi (TĐK) → TMP → TNT - Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể nhờ hệ tuần hoàn . II. Lưu thông bạch huyết: a. Cấu tạo hệ bạch huyết: gồm 2 phân hệ: phân hệ lớn và phân hệ nhỏ - Mỗi phân hệ gồm: Mao mạch bạch huyết Mạch bạch huyết Hạch bạch huyết . Ống bạch huyết.
  5. b. Vai trò của hệ bạch huyết: - Sự luân chuyển bạch huyết : mao mạch bạch huyết mạch bạch huyết hạch bạch huyết mạch bạch huyết ống bạch huyết tĩnh mạch máu. - Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể .