Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 - Tuần 15 - Trường THCS Chu Văn An
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 - Tuần 15 - Trường THCS Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_15_truong_thcs_chu_van_an.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 - Tuần 15 - Trường THCS Chu Văn An
- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD ** NỘI DUNG HỌC MÔN NGỮ VĂN KHỐI: 8 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 57 Tiếng Việt ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. Từ vựng 1. Lý thuyết: a. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: (khuyến khích HS tự học) b. Trường từ vựng: xem ghi nhớ SGK Ví dụ: - Trường từ vựng về phương tiện giao thông: tàu, xe, thuyền, máy bay... - Trường từ vựng về vũ khí: súng, gươm, tên lửa, lựu đạn... c. Từ tượng hình, từ tượng thanh: xem ghi nhớ SGK Ví dụ: - Từ tượng hình: lom khom, lập cập - Từ tượng thanh: oang oang, chan chát - Tác dụng: mô phỏng âm thanh, hình ảnh, có giá trị biểu cảm cao. d. Từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội: xem ghi nhớ SGK Ví dụ: - Từ ngữ địa phương: bắp, mè - Biệt ngữ xã hội: trẫm, khanh... đ. Nói quá: xem ghi nhớ SGK Ví dụ: “Bao giờ chạch đẻ ngọn đa Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.” e. Nói giảm nói tránh: xem ghi nhớ Ví dụ: Chị ấy không còn trẻ nữa! 2. Thực hành a. (khuyến khích HS tự học) b. SGK.158 Ca dao có biện pháp nói quá Gợi ý: - “Tiếng đồn cha mẹ anh hiền Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ tan.” - “Gánh cực mà đổ lên non Còng lưng mà chạy cực còn theo sau” c. SGK.158
- Viết hai câu, trong đó có một câu có từ tượng hình “lom khom”, một câu có từ tượng thanh “ầm ầm”. B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại nội dung bài học, hiểu được bài có những nội dung nào? Xem lại các bài tập đã làm trên lớp. - Làm bài tập còn lại, GV sẽ kiểm tra vào tuần học tiếp theo. - Chuẩn bị bài học tiết sau: Luyện nói: thuyết minh về một thứ đồ dùng. HS chuẩn bị bài làm (cặp da; nón bảo hiểm; cây bút bi; kính đeo mắt).
- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD ** NỘI DUNG HỌC MÔN NGỮ VĂN KHỐI: 8 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 58 Làm văn LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG I. Các bước luyện nói 1. Đề bài: - Thuyết minh về chiếc kính đeo mắt. - Thuyết minh về chiếc bút bi. - Thuyết minh về cái cặp da. - Thuyết minh về chiếc nón bảo hiểm. 2. Các bước luyện nói: - Giới thiệu - Trình bày bài làm theo phân công - Góp ý, nhận xét 3. Dàn ý chung: Mở bài: Giới thiệu về đối tượng thuyết minh. Thân bài: - Nguồn gốc. - Phân loại. - Cấu tạo. - Công dụng - Cách sử dụng và bảo quản. Kết bài: - Vai trò, ý nghĩa của đối tượng thuyết minh ở hiện tại và tương lai. - Thái độ đối với đối tượng thuyết minh. II. Luyện nói HS trình bày bài làm của mình. B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại các phần luyện nói đã làm trên lớp. - Hoàn thành bài luyện nói vào tập, GV sẽ kiểm tra vào tuần học tiếp theo. - Chuẩn bị bài học tiết sau: Thuyết minh một thể loại văn học + Xem trước ngữ liệu trong sách giáo khoa (không cần ghi ra tập)
- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD ** NỘI DUNG HỌC MÔN NGỮ VĂN KHỐI: 8 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 60 Văn bản ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN Phan Châu Trinh I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: SGK149. 2. Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường Luật. 3. Hoàn cảnh sáng tác: Ra đời vào năm 1908 khi Phan Châu Trinh bị bắt và đày ra Côn Đảo. II. Đọc hiểu văn bản 1. Bốn câu thơ đầu: - “Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn”: tư thế hiên ngang toát lên vẻ đẹp hùng tráng. - Từ “Lừng lẫy”: ngạo nghễ, lẫm liệt. - “lở núi non”: việc làm phi thường. - Nghệ thuật nói quá “Lừng lẫy làm cho lở núi non mấy trăm hòn”: sức mạnh ghê gớm, thần kỳ. → Hình ảnh người tù được khắc họa trong tư thế ngạo nghễ, hiên ngang, lẫm liệt coi thường thử thách gian nan. 2. Bốn câu thơ cuối: - Nghệ thuật đối “Tháng ngày” với “Mưa nắng”, “thân sành sỏi” với “dạ sắt son”, “bao quản” với “càng bền”: khẳng định chí lớn, quyết tâm cao của người tù. - Câu cảm thán “Gian nan chi kể việc con con!”: thái độ, thách thức, ngạo nghễ. → Hình ảnh người anh hùng với khí phách hiên ngang, niềm tin vào lí tưởng và ý chí chiến đấu sắt son. 3. Nghệ thuật - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa. - Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng. - Sử dụng thủ pháp đối lập, nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng, cách mạng. 4. Ý nghĩa văn bản Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lí tưởng của người chí sĩ cách mạng. Ghi nhớ SGK/150
- B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại nội dung bài học, hiểu được nội dung trong văn bản nêu những vấn đề cơ bản nào? Có những dẫn chứng nào kèm theo? - Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về nhân vật cụ Bơ-men trong văn bản “Chiếc lá cuối cùng” của O Hen-ri. - Chuẩn bị bài học tiết sau: Câu ghép. + Xem trước ngữ liệu trong sách giáo khoa (không cần ghi ra tập).

