Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 - Tuần 13 - Trường THCS Chu Văn An

docx 4 trang Bách Hào 11/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 - Tuần 13 - Trường THCS Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_13_truong_thcs_chu_van_an.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 - Tuần 13 - Trường THCS Chu Văn An

  1. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD ** NỘI DUNG HỌC MÔN NGỮ VĂN KHỐI: 8 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 49 Làm văn LUYỆN TẬP LẬP DÀN Ý CHO MỘT ĐỀ VĂN THUYẾT MINH CỤ THỂ Luyện tập lập dàn ý: Lập dàn ý cho đề bài: Thuyết minh về chiếc kính đeo mắt. Dàn ý 1. Mở bài Giới thiệu về kính đeo mắt. 2. Thân bài: a. Nguồn gốc Kính đeo mắt ra đời vào năm nào?.Do ai phát minh?... b. Phân loại: Kính đeo mắt có bao nhiêu loại? c. Cấu tạo: * Gọng kính: làm bằng chất liệu gì, tác dụng, màu sắc, kích thước... - Càng kính: làm bằng chất liệu gì, tác dụng, màu sắc, kích thước... - Đệm mũi: làm bằng chất liệu gì, tác dụng, màu sắc, kích thước... - Thanh ngang: làm bằng chất liệu gì, tác dụng, màu sắc, kích thước... * Tròng kính: hình dáng, làm bằng chất liệu gì, tác dụng, màu sắc, kích thước... d. Công dụng: Giúp tránh bụi khi đi xe máy, tránh chói nắng, gió lùa, che khuyết tật về mắt, bảo vệ mắt, làm đẹp... e. Cách sử dụng và bảo quản: - Sử dụng đơn giản, mở kính và đeo kính bằng hai tay... - Không để tròng kính chạm vào vật cứng, dùng xong xếp kính lại cho vào hộp có lót vải mềm 3. Kết bài: - Vai trò của kính đeo mắt ở hiện tại và tương lai. - Thái độ đối với kính đeo mắt. * Yêu cầu: Viết một đoạn mở bài, đoạn cấu tạo trong phần thân bài (theo dàn ý đã có) của đề bài trên. B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại các đoạn văn đã làm trên lớp. - Hoàn thành bài tập viết đoạn văn ở ý 1, ý 2, ý 3, ý 4 trong phần thân bài (theo dàn ý đã có) của đề bài trên, GV sẽ kiểm tra vào tuần học tiếp theo. - Chuẩn bị: Trả bài kiển tra giữa kì I
  2. - Soạn bài học tiết sau: Bài toán dân số - Thái An + Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu các từ khó. + Chia bố cục, nêu nội dung theo bố cục đã chia. + Tìm hiểu dân số thế giới và Việt Nam. + Tại sao tăng dân số ảnh hưởng đế tương lai của nhân loại? + Bản thân làm gì để thực hiện lời kêu gọi của tác giả?
  3. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD ** NỘI DUNG HỌC MÔN NGỮ VĂN KHỐI: 8 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 51, 52 Văn bảN BÀI TOÁN DÂN SỐ Theo Thái An I. Tìm hiểu chung 1. Văn bản nhật dụng. 2. Xuất xứ: SGK/trang 131. 3. Bố cục: chia ba phần. II. Đọc hiểu văn bản 1. Câu chuyện cổ về hạt thóc trên bàn cờ: - Số hạt thóc trong bàn cờ tăng theo cấp số nhân công bội là 2: số hạt thóc nhiều có thể phủ kín bề mặt trái đất. - Câu chuyện kén rể: so sánh với sự bùng nổ và gia tăng dân số thế giới. → Sự bùng nổ và gia tăng dân số trên thế giới hết sức nhanh chóng. 2. Thực trạng dân số thế giới và Việt Nam: - Tỉ lệ sinh con của phụ nữ là rất cao: những nước chậm phát triển: châu Á và châu Phi. - Bùng nổ dân số → sự lạc hậu, nghèo đói, kinh tế văn hóa kém phát triển→ không ngăn chặn được sự gia tăng dân số. ═› Ảnh hưởng đến tương lai của dân tộc và nhân loại. 3. Giải pháp: Không có cách nào khác, phải hành động tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dăn số. 4. Hình thức: - Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích. - Lập luận chặt chẽ. - Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục. 5. Ý nghĩa văn bản: Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại. *Ghi nhớ SGK/ 132 B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại nội dung bài học, hiểu được nội dung trong văn bản nêu những vấn đề cơ bản nào? Có những dẫn chứng nào kèm theo? - Viết đoạn văn (5 đến 7 dòng) trình bày những hậu quả của việc bùng nổ dân số. - Chuẩn bị bài học tiết sau: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. + Xem trước ngữ liệu trong sách giáo khoa (không cần ghi ra tập).