Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Tuần 2+3

doc 4 trang Bách Hào 07/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Tuần 2+3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_hoa_hoc_9_tuan_23.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Tuần 2+3

  1. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. ÔN TẬP CÁC KHÁI NIỆM VÀ CÁC NỘI DUNG LÍ THUYẾT CƠ BẢN Ở LỚP 8 + Oxit : RxOy + Axit : HnA + Bazơ : M(OH)m + Muối : MnAm R : là kí hiệu của NTHH A : là gốc axit có hóa trị n M : kí hiệu của Nguyên tố kim loại ( hóa trị m ) II. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ: m n m = n . M M Vkhi n Vkhí = n. 22,4 22,4 Tỉ khối của chất khí : MA MA dA/B ; dA/ kk MB 29 Công thức tính nồng độ : m 100 C% m m 100 C% ct m dd m ct m ct 100 dd C% dd n n CM = n =CM .V(l ) V(l ) = V(l) CM m 100 % Ngtố = ngto M hopchat III. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN Ở LỚP 8: - Bài tập: Tính thành phần % các nguyên tố trong hợp chất AxByCz Bước 1: Tính KL mol của hợp chất. Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. Bước 3: Từ số mol ngtử của mỗi ngtố, xác định KL (m) của mỗi ngtố => tính thành phần phần trăm về KL của mỗi ngtố. x.M .100% y.M .100% % A= A ; % B= B %C=100% - (%A+%B) M M Ax ByCz Ax ByCz - Bài tập: Biết thành phần % các nguyên tố, xác định CTHH của hợp chất Bước 1: Tìm KL của các ngtố có trong 1 mol chất. Bước 2: Tìm số mol ngtử của mỗi ngtố trong 1 mol hc => các chỉ số x, y, z. Bước 3: Viết CTHH của hợp chất. - Bài tập tính theo phương trình hóa học: m B1: Xác định đề cho hỏi, tìm số mol theo CT: n M B2: Viết phương trình và cân bằng đúng B3: Ghi số mol đã tính ở B1 vào đúng vị trí số mol đề hỏi theo quy tắc tam xuất. B4: Dựa vào câu hỏi ghi câu giải lí rồi tính theo yêu cầu đề Trả lời. - Bài tập toán lượng dư: bài toán tính theo PTHH mà đề bài cho cả 2 số liệu (số mol, khối lượng, thể tích) của 2 chất tham gia phản ứng. B1: Tính số mol B2: Viết PTHH B3: Dựa vào PTHH và tỉ lệ, tìm và so sánh tỉ lệ giữa số mol đề cho và hệ số phản ứng của 2 chất tham gia => xác định chất dư.
  2. B4: Tính toán dựa vào số mol CHỦ ĐỀ: OXIT chất phản ứng hết. IV. BÀI TẬP - Bài tập 1: Tính thành phần % các nguyên tố trong hợp chất a) NH4NO3 b) CuSO4. - Bài tập 2 HC A có tp các ngtố như sau: 28,57% Mg, 14,2% C,còn lại là oxi. Biết kl mol của A là 84. Hãy xác định CTHH của A? - Bài tập 3: Hoà tan 2,8 g sắt trong axit H2SO4 2M vừa đủ. a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc? b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng? c. Tính khối lượng muối tạo thành? - Bài tập 4: Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H2SO4. a. Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư? b. Tính thể tích H2 thu được ở đktc? c. Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?
  3. CHỦ ĐỀ: OXIT Tuần: 2 Chương 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết: 3 Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT: 1.Tính chất hóa học của oxit bazơ : a. Một số oxit bazơ tác dụng với nước : tạo thành dung dịch bazơ ( kiềm ) VD: CaO + H2O  Ca(OH)2 b. Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước : PTHH: CuO +2HCl  CuCl2 + H2O Đen xanh c. Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối PTHH: BaO + CO2  BaCO3. 2. Tính chất hóa học của oxit axit: a. Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit : PTHH: P2O5 + 3H2O  2 H3PO4 b. Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước : pthh: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O c. Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT Dựa vào tính chất hóa học của oxit ta phân oxit thành 4 loại: Oxit bazơ, oxit axit, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
  4. Tuần: 2,3 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (Tiết 1,2) Tiết: 4,5 A. CANXI OXIT I. CANXI OXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT NÀO? 1. Tính chất vật lí: CaO là chất rắn, màu trắng, nhiệt độ nóng chảy 25850C 2. Tính chất hóa học: a. Tác dụng với nước  bazơ Pthh: CaO + H2O  Ca(OH)2 Canxi hiđroxit b.Tác dụng với axit  Muối + H2O Pthh: CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O Canxi Clorua c.Tác dụng với oxit axit  Muối Pthh: CaO + CO2  CaCO3 Canxi cacbonat => CaO là oxit bazơ II.ỨNG DỤNG CỦA CANXI OXIT : - CaO được dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học. - Dùng khử chua đất ,sát trùng diệt nấm,khử độc môi trường. III. SẢN XUẤT CANXI OXIT Nguyên liệu : CaCO3 (đá vôi) Than cháy tạo CO2 và tỏa nhiệt. C + O2  CO2 nhiệt sinh ra phân hủy CaCO3 thành CaO. to CaCO3  CaO + CO2 B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT I.TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐI OXIT 1. Tính chất vật lí (SGK) 2. Tính chất hóa học : a. Tác dụng với nước  Axit SO2 + H2O H2SO3 Axit sunfurơ b. Tác dụng với dd bazơ  Muối và nước SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O c. Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối SO2 + Na2O  Na2SO3 Natri sunfit => SO2 là oxit axit II. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT: Ứng dụng quan trọng nhất của SO2 là sản xuất axit sunfuric H2SO4. III. ĐIỀU CHẾ SO2 1. Trong PTN: Muối sunfit tác dụng với H2SO4 hay HCl: Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + SO2 + H2O 2. Trong CN: Đốt SO2 trong không khí. to Pthh: S + O2  SO2