Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Chu Văn An

docx 5 trang Bách Hào 11/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hoa_hoc_9_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_truong_t.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Chu Văn An

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU HỌC TẬP TẠI NHÀ TUẦN 1 (TỪ NGÀY 06/9/2021 – 12/9/2021) MÔN: HÓA - LỚP: 9 (tiết 1) A. PHẦN ÔN TẬP I. NỘI DUNG ÔN TẬP: Ôn lại một số kiến thức cơ bản của môn Hóa 8 II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP: Học sinh xem lại kiến thức cơ bản năm lớp 8 B. PHẦN BÀI HỌC MỚI: I. NỘI DUNG BÀI HỌC MỚI. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ 1. OXIT (OXIDE) - Oxit (oxide) là hợp chất 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi (oxygen). - Có 2 loại oxit (oxide) là oxit axit (acid oxide) (CO2, SO2, P2O5 ) và oxit bazơ (basic oxide) (Na2O, BaO, CuO, Al2O3 .) - Gọi tên: Tên nguyên tố + oxit (oxide) Ví dụ: CO2: Cacbon đioxit (Carbon dioxide) CuO: Đồng (II) oxit (copper (II) oxide) 2. AXIT (ACID) - Phân tử axit (acid) gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro (hydrogen) liên kết với gốc axit (acid), các nguyên tử hiđro (hydrogen) này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. - Có 2 loại + Axit (acid) không có oxi (oxygen). Ví dụ: HCl, H2S + Axit (acid) có oxi (oxygen). Ví dụ: H2SO4, HNO3 - Gọi tên + Axit (acid) không có oxi (oxygen): Tên axit (acid): axit + tên phi kim + hiđric. (hydro + tên phi kim + ic + acid) Ví dụ: - HCl: axit clohiđric (hydrochloric acid) - HBr: axit bromhiđric (hydrobromic acid) - H2S: axit sunfuhiđric (hydrosulfuric acid) + Axit (acid) có nguyên tử oxi (oxygen): Tên axit (acid): axit + tên phi kim + ic. (tên phi kim + ic + acid) Ví dụ: - H2SO4: axit sunfuric (sulfuric acid) - HNO3: axit nitric (nitric acid) 3. BAZƠ (BASE) - Phân tử bazơ (base) gồm có 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (hydroxide) (- OH)
  2. mct x 100% C% - Dựa vào tính tan, bazơ (base) được chia thành 2 loại: + Bazơ (base) tan được trong nước (kiềm). Ví dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2 + Bazơ (base) không tan trong nước. Ví dụ: Fe(OH)2, Fe(OH)3 - Gọi tên: Tên kim loại (kèm hóa trị) + hiđroxit (Tên kim loại (kèm hóa trị) + hydroxide) Ví dụ: - NaOH: natri hiđroxit (sodium hydroxide) - Fe(OH)2: sắt (II) hiđroxit (Iron (II) hydroxide) - Fe(OH)3: sắt (III) hiđroxit (Iron (III) hydroxide) 4. MUỐI - Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit (acid). - Dựa vào thành phần muối được chia làm hai loại: + Muối trung hòa: Là muối mà trong gốc axit (acid) không có nguyên tử hiđro (hydrogen) có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ: Na2SO4, Na2CO3, CaCO3. + Muối axit (acid): Là muối mà trong đó gốc axit (acid) còn nguyên tử hiđro (hydrogen) H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ: NaHSO4, NaHCO3, Ca(HCO3)2. - Gọi tên: Tên muối: Tên kim loại (kèm hoá trị) + tên gốc axit. Danh pháp quốc tế: Tên nguyên tố + tên gốc muối Gốc không chứa oxygen → đuôi ide Gốc chứa oxygen, hóa trị thấp → đuôi ite Gốc chứa oxygen, hóa trị cao → đuôi ate Ví dụ: + Al2(SO4)3: nhôm sunfat (aluminium sulfate) + NaCl: natri clorua (sodium chloride) + Fe(NO3)2: sắt (II) nitrat (iron II nitrate) + KHCO3: kali hiđro cacbonat (potassium hydrogen carbonate) + NaH2PO4: natri đihiđro photphat (sodium dihydrogen phosphate) II. MỘT SỐ CÔNG THỨC CẦN NHỚ - Công thức tính số mol m V n =  m = n × M n =  V = n × 22,4 M 22,4 Theo quốc tế: số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. V (L) n(mol) V = n × 24,79 24,79(L / mol) - Công thức tính nồng độ mol/l của dung dịch n n CM =  n = CM × V  V = V CM - Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch mdd C% mct 100% mct C% = × 100%  mct  mdd mdd 100% C% - Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B
  3. M A M A dA/B =  dA/KK = M B 29 Bài tập 1: Khi nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic theo sơ đồ phản ứng: t 0 CaCO3  CaO + CO2 Tính khối lượng đá vôi cần dùng và thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn để điều chế được 42 gam CaO. Bài tập 2: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch. Bài tập 3: Hòa tan hoàn toàn 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Hãy tính: a. Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được. b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế. II. HƯỚNG DẪN THAM GIA BÀI HỌC MỚI. Trước thời gian học, học sinh đăng nhập vào Website trường THCS Chu Văn An: Group Zalo, Messenger của từng lớp để tải tài liệu học tập. Khi tham gia giờ học trực tuyến học sinh chuẩn bị đầy đủ SGK, vở ghi chép. C. PHẦN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. I. NỘI DUNG KIỂM TRA. - Các loại hợp chất và một số công thức cơ bản II. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VÀ NỘP BÀI. - Học sinh làm bài tập chụp hình gửi cho GVBM để kiểm tra và chấm điểm. (Lưu ý: Ghi rõ họ và tên, lớp trên bài làm) DUYỆT CỦA BLĐ DUYỆT CỦA TTCM Phạm Thị Phượng Võ Hồng Nhung
  4. TÀI LIỆU HỌC TẬP TẠI NHÀ TUẦN 1 (TỪ NGÀY 06/9/2021 – 12/9/2021) MÔN: HÓA - LỚP: 9 (tiết 2) A. PHẦN ÔN TẬP I. NỘI DUNG ÔN TẬP: Ôn lại một số kiến thức cơ bản của môn Hóa 8 II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP: Học sinh xem lại kiến thức cơ bản năm lớp 8 B. PHẦN BÀI HỌC MỚI: I. NỘI DUNG BÀI HỌC MỚI. CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT (OXIDE) KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT (OXIDE) I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT (OXIDE) 1. Tính chất hóa học của oxit bazơ (basic oxide) a. Oxit bazơ (basic oxide) tan tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (base) CaO + H2O  Ca(OH)2 Na2O + H2O  2NaOH b. Oxit bazơ (basic oxide) tác dụng với axit (acid) tạo thành muối và nước CuO + 2HCl  CaCl2 + H2O CaO + H2SO4  CaSO4 + H2O c. Oxit bazơ (basic oxide) tan tác dụng với oxit axit (acid oxide) tạo thành muối CaO + CO2  CaCO3 Na2O + SO2  Na2SO3 2. Tính chất hóa học của oxit axit (acid oxide) a. Oxit axit (acid oxide) tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit (acid) CO2 + H2O  H2CO3 SO2 + H2O  H2SO3 b. Oxit axit (acid oxide) tác dụng với dung dịch bazơ (base) tạo thành muối và nước CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O c. Oxit axit (acid oxide) tác dụng với oxit bazơ (basic oxide) tan tạo thành muối CO2 + BaO  BaCO3 SO2 + K2O  K2SO3 II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT (OXIDE) 1. Oxit bazơ (basic oxide) là những oxit (oxide) tác dụng với dung dịch axit (acid) tạo thành muối và nước. 2. Oxit axit (acid oxide) là những oxit (oxide) tác dụng với dung dịch bazơ (base) tạo thành muối và nước.
  5. 3. Oxit (oxide) lưỡng tính là những oxit (oxide) tác dụng với dung dịch bazơ (base) và tác dụng với dung dịch axit (acid) tạo thành muối và nước. Ví dụ: Al2O3, ZnO 4. Oxit (oxide) trung tính còn được gọi là oxit (oxide) không tạo muối là những oxit (oxide) không tác dụng với axit (acid), bazơ (base), nước. Ví dụ: NO, CO II. HƯỚNG DẪN THAM GIA BÀI HỌC MỚI. Trước thời gian học, học sinh đăng nhập vào Website trường THCS Chu Văn An: Group Zalo, Messenger của từng lớp để tải tài liệu học tập. Khi tham gia giờ học trực tuyến học sinh chuẩn bị đầy đủ SGK, vở ghi chép. C. PHẦN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. I. NỘI DUNG KIỂM TRA. Tính chất hóa học của oxit (oxide). II. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VÀ NỘP BÀI. - Học sinh làm bài tập chụp hình gửi cho GVBM để kiểm tra và chấm điểm. (Lưu ý: Ghi rõ họ và tên, lớp trên bài làm) DUYỆT CỦA BLĐ DUYỆT CỦA TTCM Phạm Thị Phượng Võ Hồng Nhung