Kế hoạch bài dạy Địa lí 9 - Chương 2: Địa lí các nghành kinh tế
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa lí 9 - Chương 2: Địa lí các nghành kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dia_li_9_chuong_2_dia_li_cac_nghanh_kinh_te.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Địa lí 9 - Chương 2: Địa lí các nghành kinh tế
- CHƯƠNG 2. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ Bài 4. NÔNG NGHIỆP 1. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp Nhân tố Thuận lợi Khó khăn Nhân Địa hình - Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, khu vực - Đất ở nhiều nơi tố tự và đất này có đất feralit là chủ yếu, thuận lợi cho đang bị thoái hoá. nhiên phát triển cây công nghiệp, quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả; có các đồng cỏ lớn thích hợp chăn nuôi gia súc lớn. - Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích; đất phù sa là chủ yếu, thuận lợi cho phát triển các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm (rau, đậu,...) Khí hậu - Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, - Khí hậu nóng ẩm nguồn nhiệt ẩm dồi dào là điều kiện để phát làm xuất hiện nhiều triển nền nông nghiệp nhiệt đới; cây trồng, loại sâu bệnh, thiên vật nuôi sinh trưởng nhanh và phát triển tại ảnh hưởng đến quanh năm cho năng suất cao. chất lượng và sản - Khí hậu phân hoá theo chiều bắc - nam, lượng nông sản; các theo độ cao địa hình và theo mùa tạo nên cơ tác động của biến cấu mùa vụ, sản phẩm đa dạng; đồng thời là đổi khí hậu cũng điều kiện để quy hoạch vùng chuyên canh, ảnh hưởng tới sản chuyên môn hoá sản xuất. xuất nông nghiệp. Nguồn nước - Nước ta có hệ thống sông ngòi dày đặc; - Lũ lụt vào mùa nhiều hồ, đẩm tự nhiên và nhân tạo phân bố mưa, thiếu nước khắp cả nước. Nguồn nước ngầm khá phong vào mùa khô. phú. Đây là những nguồn cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp. Sinh vật - Nước ta có hệ động, thực vật phong phú, là - 1 số loài ngoại lai cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo nên nhiều gây ảnh hưởng đến giống cây trồng, vật nuôi. Nhiều loài có chất cây trồng. Ví dụ: ốc lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái bươu vàng địa phương. Nhân Dân cư và - Nước ta có số dân đông, là thị trường tiêu - Thiếu lao động có tố lao động thụ sản phẩm nông nghiệp lớn. Lực lượng trình độ cao. kinh lao động trong nông nghiệp dồi dào với kinh tế - xã nghiệm sản xuất phong phú, trình độ người hội lao động ngày càng cao thuận lợi cho áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến và công nghệ hiện đại vào sản xuất. Chính sách - Các chính sách phát triển nông nghiệp gắn - 1 số chính sách phát triển với phát triển nông thôn bền vững, thu hút chưa thực sự phát nông nghiệp đầu tư... Nhà nước thực hiện tái cơ cấu nông huy hiệu quả. nghiệp, chuyển từ tư duy sản xuất nông nghiệp sang tư duy kinh tế nông nghiệp tạo sản phẩm có giá trị cao, đa dạng theo chuỗi,... Khoa học - Khoa học công nghệ phát triển tạo ra nhiều Cơ sở vật chất nông 1
- công nghệ và giống cây trồng, vật nuôi mới phù hợp với sự nghiệp còn có hạn cơ sở vật thay đổi điều kiện sinh thái, nâng cao năng chế ở một số nơi chất kĩ thuật suất và chất lượng nông sản,.. - Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được hoàn thiện, đã xây dựng các hệ thống thuỷ lợi lớn. Các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản được đầu tư gắn với các vùng chuyên canh, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp quy mô lớn. Thị trường - Thị trường trong và ngoài nước được mở Thị trường có nhiều tiêu thụ rộng đã thúc đẩy sản xuất, đa dạng hoá sản biến động và bị nông sản phẩm nông nghiệp. cạnh tranh. 2. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp NGÀNH TRỒNG TRỌT Ngành trồng trọt Cây lương thực Cây rau, đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây trồng - Lúa, ngô, khoai, Rau, đậu - Cây CN hàng - Cây ăn quả nhiệt chính sắn năm: lạc, mía, đậu đới, cận nhiệt và ôn - Lúa là cây lương tương, bông đới. thực chính - Cây CN lâu năm: chè, cà phê, điều, hồ tiêu, cao su Tình hình - Cơ cấu mùa vụ - Diện tích - Cơ cấu đa dạng - Cơ cấu đa dạng phát triển thay đổi tuỳ từng ngày càng - Diện tích và sản - Nhiều loại được địa phương tăng lượng các cây phát triển thành các - Nhiều giống trồng ngày càng vùng đặc sản có chỉ mới với các đặc tăng dẫn địa lí. tính chịu mặn, - Nhiều giống cây chịu hạn, chống ăn quả đã được lai chịu sâu bệnh tạo cho sản lượng được đưa vào sử cao, chất lượng tốt. dụng cho năng Các mô hình trồng suất cao, chất trọt theo hướng lượng tốt và phù công nghệ cao, theo hợp với bối cảnh hướng hữu cơ, theo biến đổi khí hậu. - mô hình VietGAP, Mức độ cơ giới GlobalGAP được hoá trong sản áp dụng và nhân xuất lúa đạt tỉ lệ rộng trên toàn quốc. cao như khi làm - Diện tích trồng đất, gieo trồng, cây ăn quả ngày chăm sóc và thu càng tăng. hoạch - Diện tích gieo trồng giảm nhưng sản lượng vẫn tăng. Phân bố - Trồng khắp cả - Được trồng - Cây CN hàng - Vùng trồng cây ăn nước, tập trung rộng khắp ở năm: quả lớn nhất nước 2
- nhiều ở: các địa + Lạc, đậu tương đã là Đồng bằng + ĐBSH phương trên (Trung du và sông Cửu Long, + ĐBSCL cả nước, tập miền núi Bắc Bộ, Trung du và miền trung nhiều ở: Bắc Trung Bộ); núi Bắc Bộ, Đông + Đồng bằng mía (Bắc Trung Nam Bộ. sông Cửu Bộ, Đông Nam Long,Trung Bộ,...), bông du và miền (Duyên hải Nam núi Bắc Bộ, Trung Bộ, Tây Đồng bằng Nguyên,...). sông Hồng - Cây công nghiệp lâu năm + Cây chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên; + cây cà phê, điều, hồ tiêu, cao su được trồng chủ yếu ở vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. NGÀNH CHĂN NUÔI Ngành chăn nuôi Trâu, bò Lợn Gia cầm Tình hình phát - Phát triển theo hướng - Phát triển các mô - Phát triển theo quy triển nuôi thịt, mở rộng quy hình trang trại tập mô hộ gia đình và quy mô đàn bò sữa. trung và hình mô trang trại với nhiều - Số lượng trâu giảm thành các mô hình hình thức nuôi. - Số lượng bò tăng liên chăn nuôi khép - Hiện nay có đa dạng tục kín từ nhân giống, giống gia cầm như gia sản xuất thức ăn, cầm siêu thịt, gia cầm chế biến thành siêu trứng. phẩm - Số lượng gia cầm - Số lượng lợn có tăng liên tục. sự biến động Cây trồng, vật - Trâu, bò thịt, bò sữa - Lợn - Gà nuôi chính Phân bố - Trâu được nuôi nhiều - Chăn nuôi lợn - Chăn nuôi gia cầm nhất ở vùng Trung du và tập trung nhiều phát triển trên cả nước miền núi Bắc Bộ (chiếm nhất ở vùng Trung nhưng nhiều nhất ở 55,1% tổng số lượng trâu du và miền núi Đồng bằng sông Hồng cả nước); Bắc Bộ (chiếm (chiếm khoảng 23% + bò được nuôi nhiều gần 24% tổng số tổng số lượng gia cầm nhất ở vùng Bắc Trung lượng lợn cả cả nước), tiếp theo là Bộ và Duyên hải miền nước), tiếp đến là Bắc Trung Bộ và Trung (chiếm gần 38% Đồng bằng sông Duyên hải miền Trung tổng số lượng bỏ cả Hồng (chiếm (chiếm khoảng 22% nước). khoảng 20% cả cả nước). 3
- - Chăn nuôi bò sữa tập nước). trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. 3. Ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh * Nông nghiệp xanh có ý nghĩa đảm bảo phát triển nông nghiệp bền vững trên cả ba trụ cột kinh tế - xã hội - môi trường. Cụ thể: - Nâng cao sức cạnh tranh của nông sản, tăng chất lượng của nông sản, truy xuất được nguồn gốc, quy trình sản xuất nông sản. - Thúc đẩy phát triển công nghệ xử lí và tái sử dụng phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi. - Góp phần nâng cao thu nhập của người dân và nâng cao chất lượng cuộc sống. - Phục hồi, cải tạo và khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm phát thải. BT VẬN DỤNG 1. (Với bảng số liệu Bảng 4.1) Loại biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện DT gieo trồng cây LT có hạt và lúa của nước ta giai đoạn 2010-2021. ( BĐ cột chồng giá trị tương đối ) 2. (Với bảng số liệu Bảng 4.2) Loại biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng DT, sản lượng cây cao su của nước ta gđ 2010 - 2021 ? (BĐ đường) 3. (Với bảng số liệu Bảng 4.2) Loại biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện DT và sản lượng cây Cà phê của nước ta gđ 2010 - 2021 ? (BĐ kết hợp) 4. (Với bảng số liệu Hình 4.2) Giai đoạn nào có DT trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta ? 5. (Với bảng số liệu Bảng 4.3) Loại biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng một số vật nuôi ở nước ta gđ 2010 -2021 ? Câu 2. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: “Theo các chuyên gia, để ngành chăn nuôi phát triển ổn định, tới đây các địa phương cần tích cực triển khai Luật Chăn nuôi, Chiến lược Phát triển chăn nuôi hiệu quả; tập trung phát triển chăn nuôi theo định hướng thị trường; phát huy thế mạnh của từng vùng, từng vật nuôi chủ lực để nâng cao hiệu quả sản xuất tăng cường xuất khẩu một số sản phẩm chăn nuôi tiềm năng; đẩy mạnh chặn nuôi công nghiệp công nghệ cao với các sản phẩm chủ lực như lợn, bò, gia cầm, gắn với xây dựng, phát triển thương hiệu; tiếp tục mở rộng chăn nuôi áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt VietGAP; khuyến khích các mô hình liên kết trong chăn nuôi theo hướng sinh thái, xanh, hữu cơ đem lại hiệu quả kinh tế cao; duy trì chăn nuôi nông hộ theo hình thức hữu cơ truyền thống; phát triển giống vật nuôi chất lượng cao phục vụ sản xuất; ưu tiên nhập khẩu giống tốt, chọn tạo đàn giống thích hợp cho mỗi vùng sinh thái.” (Nguồn: cua-nganh-chan-nuoi-post792534.html) a) Chăn nuôi theo hướng hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất. b) Sản phẩm của ngành chăn nuôi chủ yếu phục vụ xuất khẩu. c) Định hướng xóa bỏ chăn nuôi hộ gia đình theo quy mô nhỏ lẻ. d) Ngày càng áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật trong chăn nuôi. Câu 3. Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: DIỆN TÍCH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2010 2015 2020 2021 Tiêu chí Cây công nghiệp hàng năm 797,6 676,8 457,8 425,9 4
- Cây công nghiệp lâu năm 2010,5 2154,5 2185,8 2200,2 Tổng số 2808,1 2831,3 2643,6 2626,1 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, 2022) a) Diện tích cây công nghiệp lâu năm có xu hướng giảm. b) Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm ngày càng tăng. c) Diện tích cây công nghiệp lâu năm luôn lớn hơn cây công nghiệp hàng năm. d) Diện tích trồng cây công nghiệp, cây công nghiệp hàng năm đều giảm liên tục. Câu 4. Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2021 Ngành Nông nghiệp 675,4 1502,2 Lâm nghiệp 22,8 63,3 Thủy sản 177,8 559,7 Toàn ngành 876,0 2125,2 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022) a) Năm 2021 so với năm 2010, ngành lâm nghiệp tăng chậm nhất. b) Năm 2021 so với năm 2010, ngành thuỷ sản tăng nhanh nhất. c) Tỉ trọng nông nghiệp trong toàn ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm. d) Năm 2021 so với năm 2010, tỉ trọng ngành thuỷ sản tăng nhanh nhất. Câu 5. Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 Năm 2010 2015 2020 2021 Tiêu chí Diện tích gieo 7,5 7,8 7,3 7,2 trồng (triệu ha) Sản lượng (triệu 40,0 45,1 42,7 43,9 tấn) (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022) a) Sản lượng lúa tăng, diện tích gieo trồng lúa giảm liên tục. b) Năm 2021 so với năm 2010, sản lượng lúa tăng thêm 3,9 triệu tấn. c) Năng suất lúa năm 2021 cao nhất. d) Năng suất lúa năm 2020 thấp hơn năm 2015. Câu 7. Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây. DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY LƯƠNG THỰC CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2021 (Đen vị: nghìn ha). Năm Tổng diện tích Trong đò Diện tích lúa Diện tích ngô Cây lương thực khác 2000 8399 7666 730 3 2005 8383 7329 1053 1 2010 8616 7489 1126 1 2015 9009 7828 1179 2 2021 8143 7239 903 1 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2010, năm 2015 5
- a) Lúa là cây lương thực chính ở nước ta. b) Diện tích ngô tăng liên tục. c) Diện tích lúa giảm liên tục. d) Diện tích ngô chiếm tỉ lệ rất lớn trong tổng diện tích gieo trồng cây lương thực. Phần III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Biết năm 2021 ở nước ta, diện tích gieo trồng lúa là 7,2 triệu ha, sản lượng lúa là 43,9 triệu tấn. Tính năng suất lúa của nước ta năm 2021 (đơn vị tính 1 tạ/ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 2. Biết năm 2021 ở nước ta, sản lượng lúa là 43,9 triệu tấn, năng suất lúa | 61 tạ/ha. Tính diện tích lúa của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: triệu ha, làm trò kết quả đến hàng đơn vị). Câu 3. Biết năm 2021 ở nước ta, dân số là 98,5 triệu người, sản lượng lúa là 43 triệu tấn. Tính bình quân sản lượng lúa trên đầu người của nước ta năm 201 (đơn vị tính: kg/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 4. Biết năm 2021 ở nước ta, diện tích rừng đủ tiêu chí tính tỉ lệ che phủ là 13, triệu ha, diện tích đất tự nhiên 33,1 triệu ha. Tinh tỉ lệ che phủ rừng của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Bài 7. CÔNG NGHIỆP 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố công nghiệp 6
- 2. Các ngành công nghiệp chủ yếu. a. Khái quát chung - Công nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế - Giá trị sản xuất ngành công nghiệp tăng nhanh - Công nghiệp nước ta có cơ cấu đa dạng - Cơ cấu công nghiệp chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và các ngành có hàm lượng công nghệ cao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất được đẩy mạnh - Hoạt động công nghiệp tập trung nhất ở một số vùng như Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ. b. Một số ngành công nghiệp chủ yếu - Công nghiệp khai khoáng - Công nghiệp sản xuất điện - Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm - Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính - Công nghiệp dệt và sản xuất trang phục, sản xuất giày, dép. Ngành Vai trò Hiện trạng Phân bố Công nghiệp Tỉ lệ đóng góp vào - Có lịch sử phát triển - Than: Quảng Ninh, khai khoáng giá trị sản xuất ngành lâu đời - Dầu thô và khí tự công nghiệp và sản - Sản lượng khai thác nhiên: thềm lục địa phía lượng khai thác của biến động. Nam ngành có xu hướng - Đang áp dụng nhiều - ti-tan: Duyên hải Nam giảm dần công nghệ mới trong sản Trung Bộ,... xuất Công nghiệp - Góp phần phát triển - Sản lượng điện tăng. - Thuỷ điện tập trung sản xuất điện kinh tế đất nước. - Áp dụng khoa học chủ yếu ở khu vực miền - Nâng cao đời sống công nghệ hiện đại, phát núi. nhân dân triển nguồn điện, vận - Nhiệt điện phân bố hành và quản lí hệ thống khắp cả nước. 7
- lưới điện thông minh. - Điện gió và điện mặt - Cơ cấu sản lượng điện trời tập trung chủ yếu ở đa dạng, tăng tỉ trọng Duyên hải Nam Trung điện gió, điện mặt trời và Bộ, Tây Nguyên và các loại điện tái tạo Đồng bằng sông Cửu khác. Long. Công nghiệp - Chiếm tỉ trọng cao - Sản lượng các sản Phân bố rộng khắp cả sản xuất, chế trong cơ cấu giá trị phẩm ngày càng tăng. nước, phát triển mạnh ở biến thực sản xuất công - Áp dụng công nghệ các đô thị như: Thành phẩm nghiệp. mới: đông khô, sấy khô, phố Hồ Chí Minh, Hà sấy lạnh, công nghệ sinh Nội, Hải Phòng,... học. Công nghiệp - Vai trò ngày càng - Sản lượng các sản - Tập trung ở những nơi sản xuất sản quan trọng. phẩm tăng nhanh, cơ cấu có nguồn lao động trẻ, phẩm điện tử, - Tỉ trọng trong giá ngành đa dạng. có trình độ như vùng máy vi tính trị sản xuất ngành - Ngành có hàm lượng Đông Nam Bộ, Đồng công nghiệp tăng. công nghệ cao, áp dụng bằng sông Hồng. nhiều công nghệ hiện đại: trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, tự động hoá. Công nghiệp - Là ngành sản xuất - Sản lượng sản phẩm Thành phố Hồ Chí Minh, dệt và sản xuất tiêu dùng quan trọng của ngành tăng nhanh. Hà Nội, Đà Nẵng,... trang của đất nước. - Sản phẩm của ngành là phục; sản mặt hàng xuất khẩu chủ xuất giày, dép lực của nước ta. - Đang áp dụng công nghệ hiện đại: tự động hoá, in 3D, trí tuệ nhân tạo vào sản xuất. 3. Vấn đề phát triển công nghiệp xanh - Công nghiệp xanh là nền công nghiệp thân thiện với môi trường, sản xuất ra các sản phẩm thân thiện với môi trường và giúp cho các điều kiện tự nhiên của môi trường tốt hơn. - Phát triển công nghiệp xanh sẽ giúp giải quyết: + Giảm thiểu chất thải công nghiệp. + Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao. + Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu, nguyên liệu và năng lượng trong sản xuất. BT VẬN DỤNG Phần II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: "Trong những năm qua, ngành điện cũng không ngừng đổi mới, tiếp cận khoa học kĩ thuật, công nghệ mới, công nghệ thông tin nhằm nâng cao năng lực quản lý, hiệu quả sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khách hàng. Xây dựng và hoàn thành các nhà máy thuỷ điện lớn để phát điện; đưa công nghệ tuabin khí tiên tiến vào xây dựng, quản lí và vận hành có hiệu quả các nhà máy nhiệt điện. Trong công nghệ truyền tải điện đã xây dựng đường dây siêu cao áp 500 kV từ Bắc vào Nam... (Nguồn: hanh-trinh-dong-gop-cho- dat-nuoc-phat-trien-6-12-18031.aspx) a) Công nghiệp sản xuất điện ngày càng được hiện đại hoá. 8
- b) Mạng lưới điện quốc gia đã được hình thành. c) Việc xây dựng các đường dây siêu cao áp đã làm gia tăng sự chênh lệch về sản lượng điện giữa các vùng. d) Giá trị sản xuất của công nghiệp điện ngày càng tăng. Câu 2. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: “Nguồn sản xuất điện ngày càng phụ thuộc hơn vào các nguồn nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí). Đây là một kết quả tất yếu của việc nhu cầu điện gia tăng trong khi tiềm năng thuỷ điện vẫn chiếm ưu thế trong quá khứ đã dần được khai thác hết. Các nguồn điện mới đưa vào hệ thống điện và thị trường trong giai đoạn tới phần lớn sẽ là nhiệt điện than, vốn được cho là sẽ tiềm ẩn nhiều tác động tiêu cực đến môi trường và cán cân xuất nhập khẩu năng lượng của quốc gia Khi cơ cấu nguồn sản xuất điện gia tăng phụ thuộc vào các nguồn nhiên liệu hóa thạch và giảm dần tỉ trọng của thuỷ điện, chi phí sản xuất trong dài hạn sẽ có xu hướng gia tăng. (Nguồn: thi-truong-dien- luc-tai-viet-nam-trong-giai-doan-hien-nay-87821.htm) a) Nguồn sản xuất điện của nước ta hiện nay chủ yếu dựa vào than, dầu khí và thuỷ năng. b) Tiềm năng thuỷ điện nước ta là vô tận, tiềm năng khai thác còn rất lớn. c) Trong cơ cấu sản lượng điện, ti trọng của thuỷ điện ngày càng tăng. d) Sản xuất điện dựa vào nguồn than, dầu khí gây tác động tiêu cực đến môi trường và gia tăng chi phí sản xuất. Câu 3. Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: SẢN LƯỢNG KHAI THÁC DẦU THÔ VÀ KHÍ TỰ NHIÊN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 Năm 2010 2015 2020 2021 Tiêu chí Dầu thô (triệu tấn) 15,0 18,7 11,4 10,9 - Khai thác trong nước 14,7 16,8 9,6 9,1 - Khai thác ở nước ngoài 0,3 1,9 1,8 1,8 Khí tự nhiên (tỉ m3) 9,4 10,6 9,1 7,4 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022) a) Năm 2021 so với năm 2010, khí tự nhiên giảm nhanh hơn dầu thô. b) Dầu thô được khai thác chủ yếu ở trong nước. c) Sản lượng dầu thô, khí tự nhiên giảm do tài nguyên dầu khí ngày càng cạn kiệt. d) Sản lượng khai thác dầu thô ở nước ngoài tăng liên tục. Phần III, CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Biết năm 2021 ở nước ta, tổng số dân là 98,5 triệu người, sản lượng điện là 244,9 tỉ kWh. Tính sản lượng điện bình quân đầu người của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: kWh/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 2. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN ƯỚP ĐỒNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 Năm 2010 2015 2020 2021 Thủy sản ướp đông (nghìn tấn) 1278,3 1666,0 2194,1 2070,4 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022) Tính sản lượng thuỷ sản ướp đông trung bình mỗi năm của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (đơn vị tính: nghìn tấn, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân Câu 3. Cho bảng số liệu:SẢN LƯỢNG SỮA TƯƠI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 Năm 2010 2015 2020 2021 Sữa tươi (triệu lít) 520,6 1027,9 1296,8 1288,2 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022) 9
- Tính sản lượng sữa tươi năm 2021 gấp mấy lần sản lượng sữa tươi năm 2010 (đơn vị tính: lần, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân). Bài 5. LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN 1. Lâm nghiệp a. Đặc điểm phân bố tài nguyên rừng - Tổng diện tích rừng của nước ta là 14,7 triệu ha với tỉ lệ che phủ đạt 42%. - Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có diện tích rừng lớn nhất cả nước, chiếm 37,8%. - Theo nguồn gốc hình thành, rừng được phân thành rừng tự nhiên và rừng trồng + Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất (chiếm hơn 37% tổng diện tích rừng tự nhiên cả nước), + Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có diện tích rừng trồng lớn nhất (chiếm gần 40% tổng diện tích rừng trồng cả nước). - Theo mục đích sử dụng: + rừng sản xuất, + rừng phòng hộ + rừng đặc dụng. b. Sự phát triển và phân bố của ngành lâm nghiệp - Năm 2021, tốc độ tăng trưởng ngành lâm nghiệp đạt 3,88%. Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp đóng góp gần 3% toàn ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. Ngành Tình hình phát triển Tình hình phân bố Khai thác, - Diện tích rừng sản xuất chiếm hơn - Các vùng có sản lượng gỗ khai thác chế biến lâm 53% tổng diện tích rừng (năm 2021). lớn là Bắc Trung Bộ và Duyên hải sản Sản lượng gỗ khai thác ngày càng miền Trung, Trung du và miền núi tăng, năm 2021 đạt khoảng 18 triệu Bắc Bộ, m3, gấp 4,6 lần so với năm 2010. - Ngoài gỗ, rừng còn cung cấp các lâm sản khác như măng, mộc nhĩ, dược liệu,... - Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gắn với các vùng nguyên liệu. Trồng rừng, - Hoạt động trồng rừng được đẩy - Hoạt động trồng rừng diễn ra trên khoanh nuôi mạnh. Diện tích rừng trồng mới ngày khắp cả nước, nhưng vùng Bắc và bảo vệ càng mở rộng. Trung Bộ và Duyên hải miền Trung rừng - Nghề trồng dược liệu dưới tán rừng có diện tích rừng trồng lớn nhất phát triển. (chiếm gần 40% tổng diện tích rừng - Công tác khoanh nuôi và bảo vệ trồng cả nước). rừng ngày càng được đẩy mạnh, tăng cường khoanh nuôi rừng tự nhiên, xây dựng và quản lí chặt chẽ các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên. 2. Thủy sản a. Đặc điểm phân bố nguồn lợi thuỷ sản - Nguồn lợi thuỷ sản đa dạng, bao gồm cả thuỷ sản nước ngọt và nước mặn 10
- + Thuỷ sản nước ngọt: có khoảng 544 loài cá nước ngọt, nhiều loài có giá trị kinh tế cao. Các hệ thống sông có nguồn lợi thuỷ sản dồi dào là hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cửu Long. + Thuỷ sản nước mặn: Vùng biển nước ta có hơn 2.000 loài cá, hàng trăm loài tôm, mực. Bốn ngư trường trọng điểm của nước ta là Hải Phòng - Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau - Kiên Giang. - Tổng trữ lượng hải sản của Việt Nam khoảng 4 triệu tấn, cho phép khai thác bền vững trung bình khoảng 1,5 triệu tấn mỗi năm. - Nguồn lợi thuỷ sản nội địa và ven bờ biển của nước ta đang bị suy giảm do khai thác quá mức. b. Sự phát triển và phân bố của ngành thuỷ sản - Năm 2021, tốc độ tăng trưởng ngành thuỷ sản đạt khoảng 1,7%. Giá trị sản xuất thuỷ sản chiếm khoảng 26% toàn ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng cao, chiếm khoảng 55% tổng sản lượng Ngành Tình hình phát triển Phân bố Khai thác - Sản lượng khai thác tăng khá - Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên nhanh, trong đó chủ yếu là khai thác hải miền Trung có sản lượng thuỷ hải sản, đặc biệt là cá biển (chiếm sản khai thác cao nhất cả nước 74,1% tổng sản lượng khai thác, (chiếm 44,6% sản lượng thuỷ sản năm 2021). khai thác cả nước). - Khai thác thuỷ sản xa bờ đang được đẩy mạnh, các tàu đánh cá và trang thiết bị được đầu tư hiện đại hơn. Nuôi trồng - Nuôi trồng thuỷ sản phát triển - Đồng bằng sông Cửu Long là nhanh, chủ yếu là nuôi tôm và cá. - vùng có sản lượng thuỷ sản nuôi Nuôi trồng thuỷ sản đang phát triển trồng lớn nhất (chiếm 69,5% sản theo hình thức trang trại công nghệ lượng thuỷ sản nuôi trồng cả cao, nuôi hữu cơ. nước năm 2021). - Sản phẩm thuỷ sản nuôi trồng ngày càng đáp ứng yêu cầu về an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và các tiêu chuẩn quốc tế. Xuất khẩu - Xuất khẩu thuỷ sản thúc đẩy các - Thuỷ sản của nước ta đã xuất thuỷ sản hoạt động khai thác, nuôi trồng và khẩu đến nhiều thị trường lớn trên chế biến thuỷ sản. thế giới như Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU,... Phần II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: “Bờ biển dài hơn 3.260 km, với 112 cửa sông, lạch có khả năng phong phủ nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch của nước ta rất đa dạng và chằng chịt, có tới 15 con sông có diện tích lưu vực từ 300 km2 trở lên.Ngoài ra, còn hàng nghìn đảo lớn nhỏ nằm rải rác dọc theo đường biển là những khu vực có thể phát triển nuôi trồng thuỷ sản quanh năm. Bên cạnh điêu kiện tự nhiên vùng biển, Việt Nam còn có nguồn lợi thuỷ sản nước ngọt ở 2 860 con sông lớn nhỏ, nhiều triệu hecta đất ngập nước, ao hồ, ruộng trũng rừng ngập mặn, đặc biệt là ở lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long. (Nguồn: day-manh-phat-trien-nuoi-trong- thuy-san a) Nước ta có diện tích mặt nước lớn để phát triển nuôi trồng thuỷ sản. 11
- b) Nuôi trồng hải sản được tiến hành chủ yếu ở các ngư trường trọng điểm. c) Nước ta chỉ nuôi thuỷ sản ở các vùng biển. d) Nước ta có thể phát triển nuôi trồng thuỷ sản quanh năm ở các hải đảo. Câu 2. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: “Theo các chuyên gia, để ngành chăn nuôi phát triển ổn định, tới đây các địa phương cần tích cực triển khai Luật Chăn nuôi, Chiến lược Phát triển chăn nuôi hiệu quả; tập trung phát triển chăn nuôi theo định hướng thị trường; phát huy thế mạnh của từng vùng, từng vật nuôi chủ lực để nâng cao hiệu quả sản xuất tăng cường xuất khẩu một số sản phẩm chăn nuôi tiềm năng; đẩy mạnh chặn nuôi công nghiệp công nghệ cao với các sản phẩm chủ lực như lợn, bò, gia cầm, gắn với xây dựng, phát triển thương hiệu; tiếp tục mở rộng chăn nuôi áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt VietGAP; khuyến khích các mô hình liên kết trong chăn nuôi theo hướng sinh thái, xanh, hữu cơ đem lại hiệu quả kinh tế cao; duy trì chăn nuôi nông hộ theo hình thức hữu cơ truyền thống; phát triển giống vật nuôi chất lượng cao phục vụ sản xuất; ưu tiên nhập khẩu giống tốt, chọn tạo đàn giống thích hợp cho mỗi vùng sinh thái.” (Nguồn: cua-nganh-chan-nuoi-post792534.html) a) Chăn nuôi theo hướng hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất. b) Sản phẩm của ngành chăn nuôi chủ yếu phục vụ xuất khẩu. c) Định hướng xóa bỏ chăn nuôi hộ gia đình theo quy mô nhỏ lẻ. d) Ngày càng áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật trong chăn nuôi. Câu 3. Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: DIỆN TÍCH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2010 2015 2020 2021 Tiêu chí Cây công nghiệp hàng năm 797,6 676,8 457,8 425,9 Cây công nghiệp lâu năm 2010,5 2154,5 2185,8 2200,2 Tổng số 2808,1 2831,3 2643,6 2626,1 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, 2022) a) Diện tích cây công nghiệp lâu năm có xu hướng giảm. b) Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm ngày càng tăng. c) Diện tích cây công nghiệp lâu năm luôn lớn hơn cây công nghiệp hàng năm. d) Diện tích trồng cây công nghiệp, cây công nghiệp hàng năm đều giảm liên tục. Câu 4. Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2021 Ngành Nông nghiệp 675,4 1502,2 Lâm nghiệp 22,8 63,3 Thủy sản 177,8 559,7 Toàn ngành 876,0 2125,2 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022) a) Năm 2021 so với năm 2010, ngành lâm nghiệp tăng chậm nhất. b) Năm 2021 so với năm 2010, ngành thuỷ sản tăng nhanh nhất. c) Tỉ trọng nông nghiệp trong toàn ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm. d) Năm 2021 so với năm 2010, tỉ trọng ngành thuỷ sản tăng nhanh nhất. Câu 5. Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: 12
- DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 Năm 2010 2015 2020 2021 Tiêu chí Diện tích gieo 7,5 7,8 7,3 7,2 trồng (triệu ha) Sản lượng (triệu 40,0 45,1 42,7 43,9 tấn) (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022) a) Sản lượng lúa tăng, diện tích gieo trồng lúa giảm liên tục. b) Năm 2021 so với năm 2010, sản lượng lúa tăng thêm 3,9 triệu tấn. c) Năng suất lúa năm 2021 cao nhất. d) Năng suất lúa năm 2020 thấp hơn năm 2015. Câu 6. Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây : THỰC TRẠNG DIỆN TÍCH RỪNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2008 – 2021 Năm Tổng diện tích Tỷ lệ che phủ rừng Chia ra rừng (%) Rừng tự nhiên Rừng trồng (nghìn ha) 2008 13118,8 38,7 10348,6 2770,2 2012 13862,0 40,7 10423,8 3438,2 2016 14377,7 41,2 10242,1 4135,6 2018 14491,3 41,7 10255,5 4235,8 2021 14745,2 42,0 10171,7 4573,5 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022) a) Diện tích rừng tự nhiên giảm liên tục. b) Tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên so với tổng diện tích rừng giảm. c). Rừng trồng chiếm tỉ lệ rất lớn trong tổng diện tích rừng. d) Tỉ lệ che phủ rừng ngày càng tăng. Câu 7. Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây. DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY LƯƠNG THỰC CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2021 (Đen vị: nghìn ha). Năm Tổng diện tích Trong đò Diện tích lúa Diện tích ngô Cây lương thực khác 2000 8399 7666 730 3 2005 8383 7329 1053 1 2010 8616 7489 1126 1 2015 9009 7828 1179 2 2021 8143 7239 903 1 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2010, năm 2015 a) Lúa là cây lương thực chính ở nước ta. b) Diện tích ngô tăng liên tục. c) Diện tích lúa giảm liên tục. d) Diện tích ngô chiếm tỉ lệ rất lớn trong tổng diện tích gieo trồng cây lương thực. Phần III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Biết ở nước ta năm 2021, GDP đạt 8 487,5 nghìn tỷ đồng, GDP của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản là 1 069,7 nghìn tỷ đồng. Tính tỉ trọng GDP của khu vực nông 13
- nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 2. Biết ở nước ta, năm 2000 GDP đạt 441 nghìn tỷ đồng, năm 2021 GDP đạt 8 487,5 nghìn tỷ đồng. Coi GDP năm 2000 là 100 %, tính tốc độ tăng trưởng GDP năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 3. Biết ở nước ta năm 2021, GDP đạt 8 487,5 nghìn tỷ đồng, tổng số dân nước ta là 98,5 triệu người. Tính GDP bình quân trên đầu người của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: nghìn đồng/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). 14
- Bài 9. DỊCH VỤ 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ a) Sự phát triển kinh tế - Sự phát triển kinh tế → quyết định đến sự phát triển ngành dịch vụ. - Sự phát triển các ngành sản xuất làm gia tăng nhu cầu sử dụng các hoạt động dịch vụ như giao thông vận tải, bưu chính viễn thông b) Dân cư và nguồn lao động - Nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động nâng cao. → Tạo điều kiện nâng cao chất lượng ngành dịch vụ. c) Vốn và khoa học công nghệ - Nguồn vốn và đổi mới khoa học công nghệ làm thay đổi hoạt động dịch vụ. → Góp phần nâng cao chất lượng, hiện đại hóa loại hình dịch vụ. d) Cơ sở hạ tầng - Cơ sở hạ tầng nước ta hiện đại hóa. → Góp phần thu hút đầu tư và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động dịch vụ. e) Chính sách - Hệ thống chính sách có vai trò định hướng và tạo cơ hội phát triển các ngành dịch vụ. g) Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên - Vị trí địa lí: nằm gần khu vực kinh tế phát triển năng động Châu Á – Thái Bình Dương. → Thuận lợi mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, xây dựng các tuyến du lịch. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa → Thuận lợi phát triển ngành du lịch diễn ra quanh năm. 2. Một số ngành dịch vụ a) Giao thông vận tải - Đường ô tô: + Quốc lộ 1 bắt đầu từ cửa khẩu Hữu Nghị, tỉnh Lạng Sơn và kết thúc tại thị trấn Năm Căn, tỉnh Cà Mau. + Quốc lộ 1 đi qua 31 tỉnh, thành phố và 5 vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên). - Đường sắt: Đường sắt Thống Nhất chạy gần như song song với quốc lộ 1, bắt đầu từ Hà Nội và kết thúc ở Thành phố Hồ Chí Minh. - Cảng biển: Hải Phòng (thành phố Hải Phòng), Đà Nẵng (thành phố Đà Nẵng), Bà Rịa – Vũng Tàu (tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) - Cảng hàng không: Nội Bài (Hà Nội), Tân Sơn Nhất (Thành phố Hồ Chí Minh) là đầu mối vận chuyển hàng không của nước. b. Bưu chính viễn thông - Thành tựu: phát triển nhanh, liên tục. - Hiện trạng phát triển: hoạt động hiệu quả hơn, mang lại giá trị kinh tế – xã hội lớn; dẫn đầu xu hướng số hoá và hiện đại hoá trên cả nước. – Phân bố: mạng lưới bưu chính viễn thông phủ khắp cả nước; hình thành 2 trung tâm bưu chính viễn thông lớn là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. BÀI 10: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI, DU LỊCH 1. NỘI DUNG - Phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại và du lịch. 2. NGUỒN TƯ LIỆU – Thông tin từ sách, báo, tạp chí,... về ngành thương mại, du lịch. – Căn cứ vào các Quyết định của Chính phủ để xác định một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại và du lịch. Gợi ý: + Quyết định số 1163/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, 16
- + Quyết định số 147/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030. + Quyết định 493/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hoá đến năm 2030. 3. GỢI Ý NỘI DUNG TÌM HIỂU a) Một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại – Đẩy mạnh phát triển chuỗi cung ứng sản phẩm khép kin - Phát triển thương mại điện tử – Đa dạng hoá các loại hình kinh doanh - Đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng thế mạnh, phát triển thương hiệu hàng hoá Việt Nam – Đa dạng hoá thị trường xuất khẩu, nhập khẩu b) Một số xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch – Phát triển du lịch bền vững – Đa dạng hoá loại hình du lịch (du lịch cộng đồng, du lịch y tế,...) Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp I. VAI TRÒ CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP - Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, cơ sở vật chất kĩ thuật, nguồn lao động nhằm mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường. - Góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các nước đang phát triển. II. MỘT SỐ HÌNH THỨC CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP 1. Điểm công nghiệp a) Khái niệm - Là hình thức tổ chức công nghiệp đơn giản nhất, trên đó gồm một hoặc hai ba xí nghiệp được phân bố ở nơi gần nguồn nguyên, nhiên liệu. b) Đặc điểm - Gồm nhiều xí nghiệp phân bố lẻ tẻ, phân tán. - Nằm cùng với một điểm dân cư. - Phân công lao động về mặt địa lí, các xí nghiệp độc lập về kinh tế, làm ra sản phẩm hoàn chỉnh. - Được hình thành hầu hết ở các tỉnh, thôn xã, thành phố nhằm khai thác nguồn tài nguyên, tận dụng nguồn lao động tại chỗ. - Quy mô nhỏ. 2. Khu công nghiệp tập trung (KCN) a) Khái niệm - Là khu vực có ranh giới nhất định, có cơ sở hạ tầng tương đối tốt, sản phẩm có khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới. b) Đặc điểm - Vị trí địa lí thuận lợi, không có dân cư sinh sống. - Có ranh giới rõ ràng. - Tập trung nhiều xí nghiệp công nghiệp có khả năng hợp tác sản xuất cao. - Chi phí sản xuất thấp, các sản phẩm để tiêu dùng trong nước hoặc xuất khẩu. - Được hưởng các chính sách ưu tiên của Nhà nước. - Quy mô: Diện tích 50 ha đến vài trăm ha. 3. Trung tâm công nghiệp a) Khái niệm 17
- - Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, là khu vực tập trung công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn. b) Đặc điểm - Vị trí địa lí thuận lợi. - Gồm nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về quá trình công nghệ. - Có các xí nghiệp nòng cốt hay hạt nhân và các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ. - Là nơi tập trung các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến. - Nơi có dân cư sinh sống, có cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng tương đối hoàn hảo. - Công nhân có trình độ tay nghề cao. - Có tầm ảnh hưởng lớn đối với nền kinh tế quốc dân. - Quy mô lớn. 4. Vùng công nghiệp a) Khái niệm - Đây là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp. - Có hai loại + Vùng công nghiệp ngành: là tập hợp các xí nghiệp cùng loại. + Vùng công nghiệp tổng hợp: gồm các xí nghiệp, cụm công nghiệp tập trung, khu công nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau →→ Đa ngành. b) Đặc điểm - Có tầm ảnh hưởng lớn đến kinh tế trong nước, có sức hút với khu vực và thế giới. - Bao gồm các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp khác, có mối quan hệ mật thiết với nhau. - Có ngành công nghiệp chủ chốt, chuyên môn hóa cao - Các ngành phục vụ bổ trợ. - Quy mô: phân bố trên một lãnh thổ rộng lớn. 18

