Kế hoạch bài dạy Công nghệ 7 - Tuần 9 đến 14
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ 7 - Tuần 9 đến 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cong_nghe_7_tuan_9_den_14.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Công nghệ 7 - Tuần 9 đến 14
- NỘI DUNG BÀI GHI CỦA HỌC SINH MÔN CÔNG NGHỆ 7 Tuần 9, Tiết 17 Bài 21: LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ I. Luân canh, xen canh, tăng vụ. - Là những phương thức canh tác phổ biến trong sản xuất. 1. Luân canh - Tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích. - Tiến hành theo quy trình: + Luân canh giữa các cây trồng cạn với nhau. + Luân canh giữa cây trên cạn và cây dưới nước. 2.Xen canh. - Trên cùng 1 diện tích, trồng xen thêm 1 loại cây khác nhằm tận dụng chất dinh dưỡng, ánh sáng và tăng thêm thu hoạch 3.Tăng vụ. - Là tăng số vụ gieo trồng trong năm trên 1 đt đất. II.Tác dụng của luân canh, xen canh tăng vụ: - Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu điều hoà dinh dưỡng và giảm sâu bệnh. - Xen canh sử dụng hợp lý đất, ánh sáng và giảm sâu bệnh. - Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch. Tuần 9, Tiết 18 ÔN TẬP Tuần 10, Tiết 19 KIỂM TRA GIỮA KỲ Tuần 10, Tiết 20 PHẦN III: CHĂN NUÔI CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỶ THUẬT CHĂN NUÔI Bài 30: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI I.Vai trò của chăn nuôi. - Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. a) Cung cấp thực phẩm(thịt,trứng,sữa) phục vụ đời sống. b) Chăn nuôi cho sức kéo như trâu, bò, ngựa. c) Cung cấp phân bón cho cây trồng. d) Cung cấp nguyên liệu gia công đồ dùng. Y dược và xuất khẩu. II.Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta. - Phát triển chăn nuôi toàn diện ( Đa dạng về loài, đa dạng về quy mô ). - Đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất ( giống, thức ăn, chăm sóc thú y ). - Tăng cường cho đầu tư nghiên cứu và quản lý ( Về cơ sở vật chất, năng lực cán bộ ) - Nhằm tăng nhanh về khối lượng, chất lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Tuần 11, Tiết 21
- Bài 31: GIỐNG VẬT NUÔI I. Khái niệm về giống vật nuôi. 1.Thế nào là giống vật nuôi. - Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng xuất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định. - Gà ri - chân thấp, bé, lông màu đỏ thẫm, đen - Lợn móng cái - Thấp, bụng xệ, má nhăn. 2.Phân loại giống vật nuôi. a) Theo địa lý b) Theo hình thái ngoại hình c) Theo mức độ hoàn thiện của giống. d) Theo hướng sản xuất. II. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. 1) Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi. - ( Bảng 3 SGK ) 2). Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Tuần 11, Tiết 22 Bài 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI I.Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. 1.Sự sinh trưởng. - Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể. VD:Sự sinh trưởng của lợn Móng Cái: +Lợn mới sinh:1,2kg. +Lợn cai sữa:15kg. +Lợn trưởng thành:50=>100kg. 2. Sự phát dục. -Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. VD:Gà trống thành thục sinh dục: biết gáy,biết đạp mái,mào to ,rõ. II. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. - Thức ăn - Chuồng trại,chăm sóc - Khí hậu - Các yếu tố bên ngoài ( ĐK ngoại cảnh ) - Yếu tố bên trong (Đặc điểm di truyền ). Tuần 12, Tiết 23 Bài 33: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÝ GIỐNG VẬT NUÔI I. Khái niệm về chọn giống vật nuôi.
- - Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi. II. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi. 1.Chọn lọc hàng loạt. - Là phương pháp dựa vào các điều kiện chuẩn đã định trước để lựa chọn từ đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất làm giống. -Ưu điểm:đơn giản,phù hợp với trình độ KT về công tác giống còn thấp. 2.Kiểm tra năng suất. - Vật nuôi chọn lọc được nuôi trong một môi trường điều kiện chuẩn, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đã đạt được đem so sánh với kết quả đã định trước để chọn con tốt nhất. III. Quản lý giống vật nuôi. - Quản lý giống vật nuôi bao gồm việc tổ chức và sử dụng giống vật nuôi. - Mục đích của việc quản lý giống là nhằm giữ và nâng cao phẩm chất giống. - Các biện pháp + Đăng kí quốc gia các giống vật nuôi. +Phân vùng chăn nuôi. +Chính sách chăn nuôi. +Quy định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình. Tuần 12, Tiết 24 Bài 33: GIỐNG VẬT NUÔI I. Chọn phối. 1.Thế nào là chọn phối. - Chọn ghép đôi giữa con đực và con cái để cho sinh sản gọi là chọn phối. 2.Các phương pháp chọn phối. - Chọn ghép con đực và con cái trong cùng giống đó để nhân lên một giống tốt. - Chọn ghép con đực với con cái khác giống nhau để lai tạo giống. II. Nhân giống thuần chủng. 1.Nhân giống thuần chủng là gì? - Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống. - Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có, giữ vững và hoàn chỉnh đặc tính của giống đã có. - Bài tập ( SGK ) 2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả? - Muốn nhân giống thuần chủng đạt kết quả phải xác định rõ mục đích, chọn phối tốt, không ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi. Tuần 13, Tiết 25 Bài 35, 36: TH: NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU TH: NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG LỢN QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU
- I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. - Tranh ảnh,vật mẫu các giống gà Ri, gà Lơgo, gà Đông Tảo .. -Thước đo II. Quy trình thực hành trên gà Bước 1: Nhận xét ngoại hình. - Hình dáng toàn thân. Bước 2: Đo một số chiều đo để chọn gà mái. III. Nội dung và trình tự thực hành trên lợn (heo) Bước1: Quan sát đặc điểm ngoại hình. Bước2: Đo một số chiều đo: Giống vật nuôi Đặc điểm quan sát Kết quả đo Dài thân (m) Vòng ngực (m) Tuần 13, Tiết 26 Bài 37: THỨC ĂN VẬT NUÔI I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. 1. Thức ăn vật nuôi. -Là sản phẩm có nguồn gốc từ ĐV,TV và chất khoáng,cung cấp năng lượng,các chất dd cần thiết cho vật nuôi tồn tại và phát triển. VD:rơm,rạ,.... KL: Vật nuôi chỉ ăn được những thức ăn nào phù hợp với đặc điểm sinh lý tiêu hoá của chúng. 2.Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. - Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng: +Thức ăn từ TV: thức ăn tinh, thức ăn thô,thức ăn ủ xanh,.... +Thức ăn từ ĐV: bột cá,bột tôm,.... +THức ăn từ chất khoáng cung cấp Ca,Na,P,..... II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. - Trong bảng có 5 loại thức ăn. + Thức ăn động vật giàu prôtin: bột cá. + Thức ăn thực vật: Rau xanh + Thức ăn củ: Khoai lang + Thức ăn có hạt: Ngô + Thức ăn xơ: Rơm, lúa. - Trong thức ăn đều có nước, prôtêin, gluxít, lipít, chất khoáng. - Tuỳ vào loại thức ăn mà thành phần và tỷ lệ dinh dưỡng khác nhau. Tuần 14, Tiết 27 Bài 38: VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
- I. Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ như thế nào? 1.Sự tiêu hóa I. Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ như thế nào? 1.Sự tiêu hóa 2. Sự hấp thụ -Là sự hấp thụ các chất dd sau tiêu hóa qua thành ruột vào máu và được chuyển đến từng tế bào. II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. - Bảng 6 (SGK). *Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi. *Thức ăn cung cấp các chất dd cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt,cho gia cầm đẻ trứng,vật nuôi cái tạo sữa,nuôi con.Thức ăn còn cung cấp chất dd cho vật nuôi tạo ra lông,sừng,móng. Tuần 14, Tiết 28 Bài 39: CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI I. Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn. 1.Chế biến thức ăn. - Làm tăng mùi vị, tính ngon miệng,dễ tiêu hóa.(thức ăn ủ men) - Khử các chất độc hại và các loại vi trùng có hại(nấu chín thức ăn). -Giảm khối lượng,tăng giá trị dd (thái nhỏ,ủ tươi rau,cỏ) 2.Dự trữ thức ăn. - Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn dự trữ cho vật nuôi. II. Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn. 1) Các phương pháp chế biến thức ăn. -Phương pháp vật lí:cắt ngắn thức ăn thô xanh,nghiền nhỏ thức ăn hạt,xử lí nhiệt thức ăn có chất độc hại,khó tiêu. -Phương pháp chế biến bằng vi sinh vật: các loại thức ăn giàu tinh bột dùng phương pháp đường hóa hoặc ủ lên men. -Phương pháp hóa học:kiềm hóa thức ăn có nhiều xơ (rơm,rạ). -Thức ăn hỗn hợp:phối trộn nhiều loại thức ăn để tạo ra thức ăn hỗn hợp. 2.Các phương pháp dự trữ thức ăn. - Dự trữ thức ăn ở dạng khô bằng nguồn nhiệt từ mặt trời hoặc sấy bằng điện, bằng than (lúa,ngô,khoai,sắn,..). - Dự trữ thức ăn ở dạng nước ( ủ xanh các loại rua cỏ tươi).