Giáo án Toán Lớp 7 - Buổi 11 đến 16 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 - Buổi 11 đến 16 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_7_buoi_11_den_16_nam_hoc_2019_2020.docx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 7 - Buổi 11 đến 16 - Năm học 2019-2020
- Ngày soạn: 6/11/2019 Ngày dạy:.../..../2019 Buổi 11: ÔN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (c-c-c) ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. Mục tiêu: -HS biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau - Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau -HS biết làm bài tập tìm hệ số tỉ lệ của 2 đại lượng TLN và vận dụng t/c vào làm bài tập II. Chuẩn bị:GV +HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc III.Tổ chức dạy và học: 1.Tổ chức lớp: 2. Nội dung ôn: I.Các kiến thức cần nhớ 1.Trường hợp bằng nhau của tam giác: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau A A' C B' C' B ABC vµ A'B'C' cã: AB = A'B' BC = B'C' ABC = A'B'C'(c.c.c). AC = A'C' Bài tập 1: cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi D là trung điểm cuả BC. A Chứng minh rằng: a) ADB = ADC; b) AD là tia p/g của góc BAC; HS lên vẽ hình và ghi GT+KL của bài toán B D C
- ABC (AB = AC) GT BD = DC ADB = ADC; KL AD là tia p/g của góc BAC; c/m a) xét ADB và ADC, ta có: AB = AC (GT), cạnh AD chung, DB = DC (GT) Vậy ADB = ADC (c.c.c) b) vì ADB = ADC (câu a) nên = (hai góc tương ứng) mà tia AD nằm giữa hai tia AB và AC, do đó AD là tia phân giác của góc BAC. Bài tập 2: Cho đoạn thẳng AB = 6cm. Trên một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ tam giác ADB sao cho AD = 4cm, BD = 5cm, trên nửa mặt phẳng còn lại vẽ tam giác ABE sao cho BE = 4cm, AE = 5cm. Chứng minh: a. BD = BAE; D b. ADE = BED a) ABD và BAE có: AD = BE (=4cm) 4 5 Ab chung, BD = AE (5cm) Vậy ABD = BAE (c.c.c) 6 B a) chứng minh tương tự câu a A ADE = BED (c.c.c) 5 4 E Bài tập 3: Cho góc nhọn xOy . vẽ cung tròn tâm O bán kình 2cm, cung tròn này cắt Ox, Oy lần lượt tạị ở A và B. Vẽ cung tròn tâm A và B có bán kính bằng 3cm, chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy. Chứng minh OC là tia phân của góc xO y OA = OB (=2cm) x OC chung A AC = BC (=3cm) 3 Vậy OAC = OBC (c.c.c) 2 Do đó = (2 gãc t¬ng øng). C O OC lµ tia ph©n gi¸c cña gãc xOy. 2 3 B y
- Bài tập 4: ( Lớp 7A): Cho tam giác ABC có = 800 vẽ cung tròn tâm B bán kính bằng AC, vẽ cung tròn tâm C bán kính bằng BA, hai cung tròn này cắt nhau tại D nằmm khác phía của A đối với BC. a.Tính góc BDC; A b.Chứng minh CD // AB. a. ABC và DCB có: AB = CD (GT) BC chung, AC = DB (GT) B Vậy ABC = DCB (c.c.c) C Suy ra = =800(hai góc tương ứng) b.Do ABC = DCB (câu a) → = (( hai góc tương ứng) D Hai góc này ở vị trí so le trong của hai đường thẳng AB va CD cắt đường thẳng BC do đó CD //AB. Bài tập 5: ( Lớp 7A): Cho tam giác ABC có AC > AB. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho CE = AB. Gọi O là một điểm sao cho OA = OC, OB = OE. Chứng minh: a. AOB = COE; A b.So sánh góc OAB và góc OCA E a. theo đề bài, ta có AB = C, AO = CO, OB = OE. Vậy AOB = COE (c.c.c) B C b.vì AOB = COE , do đó = O hay = Bài tập 6:(Lớp 7A) Cho ABC và ABD biết: AB = BC =CA = 3 cm; AD = BD = 2cm (C và D nằm khác phía đối với AB) a) Vẽ ABC; ABD b) Chứng minh rằng : = a) GT ABC, ABD A AB = BC = CA = 3 cm D AD = BD = 2cm KL a) Vẽ hình B C
- b) = b) Nối DC ta được ADC; BDC có AD = BD (gt),CA = CB (gt) , DC cạnh chung ADC = BDC (c.c.c) = (hai góc tương ứng) 2.Đại lượng tỉ lệ nghịch: + Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y.x = a, với a là hằng số khác 0 thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số a. Chú ý: Nếu y tỉ lệ nghich với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là a. + Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch: *y1x1 = y2x2 = y3x3 = = a; x y x y * 1 = 2 ; 5 = 2 ; . x2 y1 x2 y5 x y z + Nếu x, y, z tỉ lệ nghịch với a, b, c thì ta có: ax = by = cz → = = 1 1 1 a b c Bài tập 1: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, hoàn thành bảng sau: x 3 9 -1,5 y 6 1,8 -0,6 Bài tập 2: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 2, y = -15. a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x và hãy biểu diễn y theo x. b) Tính giá trị của x khi y = -10. Bài tập 3: Cho bảng sau: x -10 20 4 -12 9 y 6 -3 -15 5 -7 Hai đại lượng x và y được cho ở trên có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không? Vì sao?. IV. Hướng dẫn: - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài còn lại V.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... Gia Thanh,ngày....tháng.......năm 2019 Ký duyệt BGH
- Ngày soạn: 9/11/2019 Ngày dạy:.../..../2019 Buổi 12: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH , LUYỆN TẬP , HÀM SỐ - MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ I.Mục tiêu: + Biết vận dụng các khái niệm và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch để làm các bài toán có liên quan, tìm các giá trị của hàm số tại một số giá trị cho trước, biểu diễn các điểm có tọa độ cho trước trên mặt phẳng tọa độ + Rèn luyện kĩ năng phân tích đề, lập luận, suy luận. + Phát triển tư duy logic, hình thành kĩ năng giải toán. II. Chuẩn bị: GV + HS: Kiến thức về đại lượng TLN, hàm số, mptoạ độ III. Tổ chức dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Nội dung ôn: * Bài tập về đại lượn tỉ lệ nghịch: Bài 1: Biết y tỉ lệ thuận với x, hệ số tỉ lệ là 3; x tỉ lệ nghịch với z, hệ số tỉ lệ là 15. Hỏi y tỉ lệ thuận hay nghịch với z? Hệ số tỉ lệ? Bài 2: Biết y tỉ lệ nghịch với x, hệ số tỉ lệ là a; x tỉ lệ nghịch với z, hệ số tỉ lệ là b. Hỏi y tỉ lệ thuận hay nghịch với z? hệ số tỉ lệ? Bài 3: a) Biết x và y tỉ lệ nghịch với 3 và 5 và xy = 1500. Tìm hai số x và y. b)Tìm hai số x và y biết x và y tỉ lệ nghịch với 3 và 2 và tổng bình phương của hai số đó là 325. Bài 4:Hai nền nhà hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau. Nền nhà thứ nhất có chiều rộng là 4 mét, nền nhà thứ hai có chiều rộng là 3,5 mét. Để lát hết nền nhà thứ nhấtngười ta dùng 600 viên gạch hoa hình vuông. Hỏi phải dùng bao nhiêu viên gạch cùng loại để lát hết nền nhà thứ hai? Bài 5:Ba đội máy san đất làm 3 khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất, thứ hai, thứ ba hoàn thành công việc lần lượt trong 4 ngày, 6 ngày, 8 ngày. Hỏi mỗi đội có mấy máy, biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy và năng suất các máy như nhau. Bài 6:(Lớp 7A) Một ôtô tải và một ôtô con khởi hành từ tỉnh A đi về phía tỉnh B . Vận tốc của ôtô con là 60km/h, vận tốc của ôtô tải là 50km/h. Khi ôtô tải đến B thì ôtô con đã đến B trước 48phút. Tính quãng đường AB. Bài 7: (Lớp 7A) Học sinh lớp 7A chở vật liệu để xây dựng trường. Nếu mỗi chuyến xe bò chở 4,5 tạ thì phải đi 20 chuyến, nếu mỗi xe chở 6 tạ thì phải đi bao nhiêu chuyến? Số vật liệu cần chở là bao nhiêu? Bài 8:( Lớp 7A) Cạnh của ba hình vuông tỉ lệ nghịch với 5; 6; 10. Tổng diện tích của ba hình vuông là 70m2. Hỏi cạnh của mỗi hình vuông ấy có độ dài là bao nhiêu? Bài 9: Ba thửa đất hình chữ nhật có diện tích bằng nhau. Chiều rộng của các thửa thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt bằng 22,5cm; 20cm và 18cm. Chiều dài
- thửa thứ nhất kém chiều dài thửa thứ hai là 5m. Hãy tính chu vi của mỗi thửa đất đó. Bài 10: Để làm một công việc, người ta cần huy động 40 người làm trong 12 giờ. Nếu số người tăng thêm 8 người thì thời gian hoàn thành công việc đó giảm được mấy giờ. Bài 11: Người thợ thứ nhất làm một dụng cụ mất 12phút, người thợ thứ hai làm một dụng cụ chỉ cẩn 8 phút. Hỏi trong thời gian người thứ nhất làm được 48 dụng cụ thì người thứ hai làm được bao nhiêu dụng cụ? Bài 12: Có ba máy, mỗi máy là 4 giờ trong mỗi ngày thì sau 9 ngày làm xong công việc. Hỏi cần bao nhiêu máy, mỗi máy làm 6 giờ trong mỗi ngày để 3 ngày làm xong công việc ấy. Bài 13: Ba đội máy cày làm việc trên ba cánh đồng có cùng diện tích. Đội thứ nhất cày xong trong 3 ngày, đội thứ hai trong 5 ngày và đội thứ ba trong 6 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy, biết rằng đội thứ hai có nhiều hơn đội thứ ba 1 máy? Bài 14: Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy (có cùng năng suất), biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy? Bài 15: Với cùng một số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết rằng giá tìên 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại I *Bài tập về hàm số: Bài 1: Cho bảng các giá trị tương ứng của 2 đại lượng x và y x -4 -3 -2 -1 6 7 y 2 3 4 5 6 7 a.Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không? b.Tìm giá trị của y tại x= -2, x=-4, x=7 Bài 2: Bảng sau đây có xác định một hàm số không? Tìm giá trị của y tại x= -2,3;x = - 4,5; x=0 x -2,3 3 -4,5 0 6 y 5 6,9 7 2 8 Bài 3: a.Một hàm số được cho bởi công thức y= f(x)= -x2 +2 . Hãy tính : f(-0,5), f(0), f(5) b. Một hàm số được cho bởi công thức y= f(x)= x2 . hãy tính f(-5), f(5), f(-1,5) Bài 4: Cho hàm số y = f(x) = |x-1| +2 a.Tính f(-2), f(0,5) b.Tìm x sao cho f(x) =3
- Bài 5:( Lớp 7A) + 1 ℎ푖 ≥ 0 Một hàm số được xác định như sau: y=f(x)= ― + 1 ℎ푖 < 0 a.Tính f(3), f(-3) b.Có cách nào viết gọn công thức trên không? *Bài tập về mặt phẳng tọa độ: Bài 1: Biểu diễn trên hệ trục tọa độ Oxy: A(-3;2), B(4;-1), C(3;2), D(-2;-1) Bài 2: Tìm trên mặt phẳng tọa độ Oxy những điểm có: a.Hoành độ bằng 2 b.Tung độ bằng – 0,5 Bài 3: Các điểm sau đây có trùng nhau không? a.A(2;3), và B(3;2) b.M(a;b),và N( b;a) Bài 4: Cho điểm A(3;2) a.Viết tọa độ của điểm A1 sao cho trục hoành là đường trung trực của đoạn thẳng AA1. b. Viết tọa độ của điểm A2 sao cho trục hoành là đường trung trực của đoạn thẳng AA2. Bài 5: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tọa độ của điểm M (x;y) phải thỏa mãn những điều kiện gì để: a.Điểm M luôn nằm trên trục hoành? b. Điểm M luôn nằm trên trục tung? c. Điểm M luôn nằm trên đường phân giác của góc vuông phần tư thứ nhất? Bài 6:( Lớp 7A): Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm vị trí các điểm có tọa độ x, y thỏa mãn một trong các điều kiện sau: a.x(y-1) =0 b.(x+1)y=0 c.(x-1)2 + (y+2)2 = 0 IV. Hướng dẫn: - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài còn lại V.Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. Gia Thanh,ngày....tháng.......năm 2019 Ký duyệt BGH
- Ngày soạn: 12/11/2019 Ngày dạy:.../..../2019 Buổi 13: LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TOÁN VỀ MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ ĐỒ THỊ HÀM SỐ Y = ax (a ≠ 0 ), LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ XÁC ĐỊNH HỆ SỐ a CỦA ĐỒ THỊ HÀM SỐ, XÉT XEM MỘT ĐIỂM CÓ THUỘC ĐỒ THỊ HÀM SỐ HAY KHÔNG I.Mục tiêu: - Rèn kỹ năng giải bài tập về mặt phẳng tọa độ, đồ thị hàm số. - Vận dụng kiến thức vào giải bài tập một cách linh hoạt. II.Chuẩn bị: GV + HS: Kiến thức về mptoạ độ, đồ thị hàm số III. Tổ chức dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Nội dung ôn: * Nhắc lại kiến thức Trên mặt phẳng, ta vẽ hai trục số Ox , Oy vuông góc với nhau và cắt tại gốc của mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy. Trong đó: - Ox, Oy gọi là các trục tọa độ. - Ox gọi là trục hoành. - Oy gọi là trục tung. - Giao điểm O gọi là gốc tọa độ. - Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy. - Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành bốn góc: Góc phần tư thứ I, II, III, IV. Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng tọa độ. Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Cách vẽ + Đồ thị hàm số y = ax (a 0) Đồ thị hàm số y = ax (a 0) luôn đi qua gốc tọa độ, nên khi vẽ ta chỉ cần định thêm một điểm thuộc đồ thị và khác điểm gốc O. Muốn vậy, ta chỉ cần cho x một giá trị khác 0 và tìm giá trị tương ứng của y. Cặp giá trị đó là tọa độ của điểm thứ hai. Nối điểm O với điểm thứ 2 ta được đồ thị của hàm số y = ax (a 0) + Đồ thị hàm số y = (a ≠ 0) là tập hợp những điểm nằm trên một đường cong gọi là hypebol, gồm 2 nhánh nằm trong 2 góc phần tư I và III nếu a>0, nằm trong 2 góc phần tư II và VI nếu a<0 của hệ trục tọa độ. Bài 1: a.Viết tọa độ của điểm A nàm trên trục tung và có tung độ là 3 b. Viết tọa độ của điểm B nàm trên trục hoành và có hoành độ là -2 c. Viết tọa độ của điểm O là gốc tọa độ
- Bài 2: Biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng tọa độ Oxy E(5;-2), F(2;-2), G(2;-5), H(5;-5). Tứ giác EFGH là hình gì? Bài 3: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy: a.Các điểm nằm trên trục tung, có hoành độ là bao nhiêu? b. Các điểm nằm trên trục hoành, có tung độ là bao nhiêu? Bài 4: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tìm tất cả các điểm a.Có hoành độ bằng -1 b. Có tung độ bằng 2 c. Có tung độ bằng hoành độ d. Có tung độ bằng số đối của hoành độ Bài 5: Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy đồ thi của các hàm số sau: a.y = 3x b.y = 0,5x c.y = -3x d.y = -0,5x Bài 6: Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) = -1,5x. Bằng đồ thị hãy tìm a.Các giá trị f(-1), f(1), f(-2), f(2), f(0). b.Tính giá trị của x khi y = -3, y = 0, y = 3. c.Các giá trị của x khi y>0, y<0. Bài 7: a.Biết A( a;9) thuộc đồ thị hàm số y = -4,5x. Tìm giá trị của a b.Biết B(0,25;-b) thuộc đồ thị hàm số y = 0,2x .Tìm các giá trị của b GVHD a.A(a;9) thuộc đồ thị hàm số y = -4,5x nên x = a, y = 9 ta có 9 = -4,5a →a = -20 b. B(0,25;-b) thuộc đồ thị hàm số y = 0,2x nên x = 0,25, y = -b ta có –b = 0,2.0,25 = -0,05 Bài 8: Cho đồ thị hàm số y = ax đi qua A(-2; 1). a.Xác định hệ số a b.Vẽ đồ thị của hàm số trên với a vừa tìm được GVHD: Vì đồ thị hàm số y = ax đi qua A(-2; 1) nên ta có thay x = -2, y = 1 vào đồ thị hàm số y = ax ta được 1 = a.(-2) →a = -0,5 HS vẽ đồ thị hàm số y = -0,5x Bài 9: Cho hàm số được xác định bởi công thức y = ax +b a.Xác định a,b trong công thức trên biết các điểm M( 0;1) và N( -0,5;0) thuộc đồ thị hàm số b.Các điểm A(1;3), B( 2;6) có thuộc đồ thị không? GVHDHS a.Vì các điểm M( 0;1) thuộc đồ thị đồ thị hàm số y = ax + b nên ta có x = 0, y = 1 thay vào đồ thị đồ thị hàm số y = ax + b ta được 1 = a.0 +b → b = 1 b.Vì điểm N( -0,5;0) thuộc đồ thị đồ thị hàm số y = ax + b, và b=1 nên ta có x = -0,5, y = 0 thay vào đồ thị đồ thị hàm số y = ax + b ta được 0 = a.0,5 +1 → a = 2
- Vậy đồ thị hàm số cần tìm là y = 2x +1 b.Thay x = 1, y = 3 vào đồ thị hàm số cần tìm là y = 2x +1 ta được 3 = 2.1+1 → A(1;3) có thuộc đồ thị hàm số Thay x = 2, y = 6 vào đồ thị hàm số cần tìm là y = 2x +1 ta được 6 ≠ 2.2+1 =5 → B(2;6) không thuộc đồ thị hàm số Bài ( Lớp 7A) 1.vẽ đồ thị của các hàm số sau: 1 a.y= 2 b.y=- 2.Cho hàm số f(x)= (b ≠ 0) a.Điểm A(b;1) có thuộc đồ thị hàm số không? Tại sao? b.Điểm B(1;b) có thuộc đồ thị hàm số không? Tại sao? c.Đồ thị hàm số f(x)= (b ≠ 0) có điểm nào nằm trên trục hoành và trục tung không? Vì sao? 3. vẽ đồ thị của các hàm số sau: a.y=|x| b.y= |x| - x | | c.y = ( ≠ 0) 4.Cho hàm số y = (2m+1)x. a.Xác định m để đồ thị hàm số đi qua điểm A(-1 ;1) b.Vẽ đồ thị hàm số ứng với m vừa tìm được. IV. Hướng dẫn: - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài còn lại V.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... Gia Thanh,ngày....tháng.......năm 2019 Ký duyệt BGH Ngày soạn: 30/11/2019 Ngày dạy:.../..../2019