Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2020 - Mã đề: 615 - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Kèm đáp án)

Câu 61. Phân công lao động xã hội của nước ta chậm chuyển biến, chủ yếu là do 

     A.phân bố lao động không đều.

     B.năng suất lao động cao. 

     C.lao động có thu nhập thấp.

     D.quỹ thời gian lao động chưa sử dụng hết.

Câu 62. Vấn đề được đặt ra hiện nay đối với Đông Nam Bộ trong việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo chiều sâu là

     A.thiếu nguyên liệu.                                              B.thiếu lao động chuyên môn.

     C.cơ sở hạ tầng hạn chế.                                       D.bảo vệ môi trường.

Câu 63. Nguyên nhân cơ bản làm cho tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do

     A.quá trình đô thị quá nông thôn diễn ra nhanh làm thu hẹp đất nông nghiệp.

     B.cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.

     C.tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.

     D.thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.

docx 5 trang Thủy Chinh 29/12/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2020 - Mã đề: 615 - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_dia_li_nam_2020_ma_de_615_so.docx
  • xlsxDAP AN CAC MA DE.xlsx

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2020 - Mã đề: 615 - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Kèm đáp án)

  1. D. bị biến tính sau khi thổi qua một chặng đường dài. Câu 75. Phải xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ vì A. nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. B. nhằm đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững. C. góp phần cải thiện chất lượng tăng trưởng kinh tế. D. để nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế. Câu 76. Cho bảng số liệu: MẬT ĐỘ DÂN SỐ PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2017 (Đơn vị: người/km2) Vùng Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng 1333 Trung du và miền núi Bắc Bộ 132 Bắc Trung Bộ 208 Duyên hải Nam Trung Bộ 209 Tây Nguyên 106 Đông Nam Bộ 711 Đồng bằng sông Cửu Long 435 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện mật độ dân số phân theo vùng của nước ta năm 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột.B. Miền.C. Kết hợp.D. Đường. Câu 77. Nguyên nhân cơ bản làm cho Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là do A. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.B. khí hậu thuận lợi hơn. C. giao thông thuận tiện hơn.D. lịch sử định cư sớm hơn. Câu 78. Hạn chế lớn nhất đối với các mặt hàng xuất khẩu là A. số lượng sản phẩm chưa nhiều.B. lợi nhuận ít do giá rẻ. C. chất lượng sản phẩm chưa cao.D. tỉ trọng hàng gia công lớn. Câu 79. Ngành công nghiệp khai thác dầu khí trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta chủ yếu là do A. mang lại hiệu quả kinh tế cao.B. có thị trường tiêu thụ rộng. C. có sản lượng khai thác lớn.D. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. Câu 80. Thế mạnh nào sau đây không phải của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện B. Trồng cây công nghiệp nguồn gốc nhiệt đới C. Phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa, dê, lợn D. Phát triển kinh tế biển và du lịch HẾT - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành trong khi làm bài thi. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký của giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2: 5/5 - Mã đề 615