Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2020 - Mã đề: 614 - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Kèm đáp án)

Câu 61. Nguyên nhân cơ bản làm cho tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do

     A.quá trình đô thị quá nông thôn diễn ra nhanh làm thu hẹp đất nông nghiệp.

     B.thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.

     C.cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.

     D.tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.

Câu 62. Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước là do

     A.cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.                                B. lao động có trình độ.

     C.diện tích mặt nước rộng lớn.                            D. trữ lượng thủy sản lớn.

Câu 63. Thế mạnh nào sau đây không phải của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? 

     A.Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện

     B.Phát triển kinh tế biển và du lịch

     C.Phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa, dê, lợn

     D.Trồng cây công nghiệp nguồn gốc nhiệt đới

Câu 64. Biện pháp bảo vệ rừng đặc dụng là

     A.bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.

     B.đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.

     C.trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.

     D.có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.

Câu 65. Nhân tố được xem là có ảnh hưởng lớn nhất đến phân bố cây cà phê Tây Nguyên là

     A.đất đỏ badan màu mỡ.                                       B.kinh nghiệm trong sản xuất.

     C.địa hình có tính phân bậc.                                D.khí hậu cận xích đạo.

docx 5 trang Thủy Chinh 29/12/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2020 - Mã đề: 614 - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_dia_li_nam_2020_ma_de_614_so.docx
  • xlsxDAP AN CAC MA DE.xlsx

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2020 - Mã đề: 614 - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Kèm đáp án)

  1. B. Số lượng đàn lợn và gia cầm. C. Chuyển dịch cơ cấu đàn lợn và gia cầm. D. Quy mô và cơ cấu đàn lợn và gia cầm. Câu 79. Phân công lao động xã hội của nước ta chậm chuyển biến, chủ yếu là do A. năng suất lao động cao. B. quỹ thời gian lao động chưa sử dụng hết. C. phân bố lao động không đều. D. lao động có thu nhập thấp. Câu 80. Cho biểu đồ: Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất khẩu cao su và cà phê của nước ta giai đoạn 2010 – 2018? A. Cao su luôn ít hơn cà phê. B. Cà phê tăng, cao su giảm liên tục. C. Cà phê giảm ở cả giai đoạn. D. Cao su giảm và tăng nhẹ ở cuối giai đoạn. HẾT - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành trong khi làm bài thi. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký của giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2: 5/5 - Mã đề 614