Đề thi đề nghị môn Vật lý Lớp 11 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh

Câu hỏi 1:  ( 3 điểm) Một thanh khối lượng M chiều dài l có thể quay tự do quanh trục cố định O nằm ngang đi qua một đầu thanh. Từ khi vị trí nằm ngang đầu thanh kia được thả ra. Khi rơi đến vị trí thẳng đứng thì nó va chạm hoàn toàn đàn hồi với một vật nhỏ khối lượng m nằm trên mặt bàn. Bỏ qua sức cản của không khí và ma sát ở trục quay của thanh.

a. Xác định vận tốc của vật m ngay sau va chạm. 

b. Xác định khoảng cách s mà vật m đi được sau va chạm nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là m không phụ thuộc vào vận tốc của vật. Biết rằng ngay sau va chạm vật chuyển động tịnh tiến trên bàn. 

docx 9 trang Hữu Vượng 31/03/2023 1120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi đề nghị môn Vật lý Lớp 11 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_de_nghi_mon_vat_ly_lop_11_ky_thi_olympic_23_3_tinh_da.docx

Nội dung text: Đề thi đề nghị môn Vật lý Lớp 11 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh

  1. CÂU ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM  Khi v vuông góc với B trong từ trường, proton có quỹ đạo là đường tròn 1a) mv 0.25 bán kính R1 qB1 2 mv 2mU0 Theo định luật bảo toàn năng lượng qU0 R1 2 0.25 2 qB1 2 2 qB1 d Để proton đi qua được vùng thứ nhất thì R1> d U = 3,065 KV 0.5 0 2m Sau khi đi qua vùng 1, proton giữ nguyên giá trị vận tốc, lực Lorentz chỉ làm thay đổi chuyển động B B2 của hạt mang điện. Véctơ vận tốc lệch đi một góc α 1 d 1b) sao cho sin 0.5 R1 2mU0 Do B2 = 2B1 nên: R = 0,5R1  2 2 O qB2 2 β Để proton qua được vùng 2, dựa vào hình vẽ: α O2 H R2 (R2sinα + d)⇒R1> 3d 2 2 O 0.5 qB1 d 1 d d Vậy U0> 9 = 27,585 KV 2m Gọi δ = α + γ là góc lệch toàn bộ giữa hướng của véctơ vận tốc ban đầu và 1c) hướng của véctơ vận tốc của proton khi qua khỏi vùng 2. 0.5 Dựa vào hình vẽ có: δ = α + (2 ―훼 ― 훽) = 2 –훽 = 3 ⇒ sin(  ) = cos  = sin 2 3 2 2 0.5 R2 sin d 2d qB1 d cosβ = ⇒ U0 = 12 = 36,78KV 2 R1 2m
  2. Mã số câu: Câu hỏi 5: ( 3,0 điểm)Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A1B1 cùng chiều nhỏ hơn vật. Nếu tịnh tiến vật dọc trục chính một đoạn 30cm thì ảnh tịnh tiến 1cm. Biết rằng ảnh trong trường hợp đầu bằng 1,2 lần ảnh sau khi dịch chuyển. a. Đây là thấu kính gì? Tính tiêu cự của thấu kính? b. Nếu đặt thêm một thấu kính thứ hai có f 2 = 60cm sát với thấu kính trên và đồng trục thì thấy ảnh cách hệ thấu kính 30cm. Xác định vị trí vật? Đáp án câu hỏi 5: CÂU ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 5a) Do ảnh cùng chiều và nhỏ hơn vật nên đây là thấu kính phân kì. 0.25 Muốn A1B1 = 1,2 A2B2 ta phải dịch chuyển vật ra xa. 0.25 A1B1 k1 1,2 1,2 k1 1,2k2 0.25 A2 B2 k2 d ' d '. f d. f Với k ; d ; d ' d d ' f d f 0.5 1 d f . 1 ; d ' f . 1 k k 1 1 d f 1 f 1 Chưa dịch chuyển: k1 1,2k2 (1) 0.5 d ' f 1 k1 f 1 1,2k2 1 Dịch chuyển: d 30 f 1 ; d ' 1 f 1 k2 (2) 0,25 k2 Thế (1) vào (2): 0,2 f 36k2 2 0.25 f 900 f 30cm 0,2 f .k2 1 Suy ra f1 = -30cm. 0.25 5b) Ghép sát. f . f f 1 2 60cm f1 f2 0,5 d '. f ( 30).( 60) d 60cm d ' f 30 60
  3. Mã số câu: Câu hỏi 7: ( 3 điểm) Cho các dụng cụ sau: Cho nguồn điện xoay chiều có thể điều chỉnh điện áp và tần số xác định, điện trở R đã biết giá trị, một ống dây có độ tự cảm L điện trở r, vôn kế xoay chiều, giấy kẻ ô ly, thước đo, bảng mạch điện và dây nối. Hãy nêu phương án xác định độ tự cảm L và điện trở trong r của của ống dây. Đáp án câu hỏi 7: CÂU ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Mắc sơ đồ mạch điện như hình vẽ 0.5 Dùng đồng hồ vôn đo các điện áp c trên mạch điện với các vị trí như sau: Uab, Ubc, Uac. Vẽ giản đồ Frenen với IZac các véc tơ tương ứng các điện áp IL IZbc 1,0 Uab, Ubc, Uac. Uab =I.R a Ubc =I.Zbc IR b h Uac = I.Zac Đoạn bh mô tả điện áp trên điện trở thuần của cuộn dây, tức U bh = I.r. Mà điện trở R và điện trở thuần r mắc nối tiếp nhau, nên ta có: U ab I.R R bh 0.5 ab r R (1) Ubh bh I.r r ab Tương tự, ta có: U R U ch ab L R ch R (2) 0.5 Uch L Uab. ab.2 f Dùng thước đo các độ dài bh, ab, ch thay vào công thức (1) và (2) để suy ra các giá trị cần tìm. 0.5 Điều chỉnh điện áp nguồn và tiến hành lại các bước thí nghiệm như trên, tính lại các giá trị r, L ứng với từng trường hợp.