Đề thi đề nghị môn Địa lý Lớp 11 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Du

Câu hỏi 1: (4 điểm)

a.Trình bày khái niệm về nền kinh tế tri thức và hướng phát triển của nền kinh tế tri thức ở nước ta trong tương lai.

b. Chứng minh nền kinh tế – xã hội của các nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển có sự tương phản rõ rệt.

Đáp án câu hỏi 1: 

docx 7 trang Hữu Vượng 31/03/2023 1900
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi đề nghị môn Địa lý Lớp 11 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_de_nghi_mon_dia_ly_lop_11_ky_thi_olympic_23_3_tinh_da.docx

Nội dung text: Đề thi đề nghị môn Địa lý Lớp 11 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Du

  1. Mã số câu: Câu hỏi 3 (4 điểm) a. So sánh sự khác biệt về địa hình, khí hậu, tài nguyên khoáng sản giữa miền Tây và miền Đông của Hoa Kì. b. Chứng minh công nghiệp là sức mạnh của nền kinh tế Nhật Bản? Đáp án câu hỏi 3: CÂU ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 3a) Sự khác nhau giữa miền đông và miền tây của Hoa Kì 2 Đặc điểm Miền Tây Miền Đông Địa hình Dãy núi trẻ Coocdie cao Núi già Apalat, đồng bằng trên 2000m, xen lẫn các ven ĐTD bồn địa Đồng bằng nhỏ ven TBD Khí hậu Ôn đới lục địa khô hạn Ôn đới hải dương phía bắc Ven TBD: ôn đới ở phía và cận nhiệt gió mùa phía bắc, cận nhiệt ở phía nam nam Khoáng sản Kim loại màu: vàng, đồng, Chủ yếu là than, sắt. chì 3b) Công nghiệp là sức mạnh kinh tế Nhật Bản 2 - Đóng tàu: đứng đầu thế giới, chiếm 41% công nghiệp đóng tàu thế giới, 60 0,5 % số tàu thủy của thế giới - Ô tô đứng đầu thế giới chiếm 27% lượng ô tô thế giới, và 45% ô tô xuất 0,5 khẩu của thế giới - Điện tử tiêu dùng chiếm vị trí hàng đầu thế giới, luôn được cải tiến, đổi 0,5 mới 0,5 - Công nghiệp xây dựng và công cộng chiếm 20%GDP Nhật Bản. 5
  2. Mã số câu: Câu hỏi 5: (4 điểm) Cho bảng số liệu: tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế theo thành phần kinh tế nước ta (Đơn vị: tỉ đồng) Năm Kinh tế nhà nước Kinh tế ngoài nhà Kinh tế có vốn đầu nước tư nước ngoài 2000 39205,7 177743,9 3641,0 2010 228608,7 1.342988,0 42481,7 a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế theo thành phần kinh tế nước ta b. Nhận xét cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế theo thành phần kinh tế nước ta Đáp án câu hỏi 5: CÂU ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 5a) 2 - Sử lí số liệu: Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế theo thành phần kinh tế nước ta (đơn vị: %) Năm Kinh tế nhà nước Kinh tế ngoài nhà Kinh tế có vốn 0,5 nước đầu tư nước ngoài 2000 17,8 80,6 1,6 2010 14,2 83,2 2,6 - Tính bán kính 0,5 Hình tròn năm 2000 1 (đvbk) Hình tròn năm 2010 là2,7 (đvbk) - Vẽ biểu đồ 1 Vẽ 2 biểu đồ tròn cho 2 năm 2000 và 2010 Biểu đồ vẽ đúng, đẹp, khách quan. Có đầy đủ tên, chú giải 5b) Nhận xét - Về quy mô: tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 0,5 năm 2010 gấp 7,3 lần năm 2000 - Về cơ cấu Tỉ trọng khu vức ngoài nhà nước luôn lớn nhất 0,5 Tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng Tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước giảm Giải thích 1 - Do nước ta đang xây dụng nền kinh tế hàng hóa thị trường, nhiều thành 0,5 phần kinh tế. Thu hút đầu tư nước ngoài nên, tỉ trọng kinh tế nhà nước có xu hướng giảm (nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo), đồng thời tăng tỉ trọng kinh tế ngoài nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. - Bởi vậy: tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của 0,5 hai khu vực kinh tế này cũng tăng. 7