Đề ôn tập giữa học kì II môn Toán 7 (Có đáp án) - Phạm Việt Dũng

docx 6 trang Bách Hào 12/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập giữa học kì II môn Toán 7 (Có đáp án) - Phạm Việt Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_giua_hoc_ki_ii_mon_toan_7_co_dap_an_pham_viet_dung.docx

Nội dung text: Đề ôn tập giữa học kì II môn Toán 7 (Có đáp án) - Phạm Việt Dũng

  1. ĐỀ ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 MÔN TOÁN 7 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ là k. Khi x= 8 thì y = - 4 . Hệ số tỉ lê k là: 1 A. B. -32 C. 2 D. -2 2 Câu 2: Đẳng thức nào sau đây là một tỉ lệ thức 1 1 1 2 A. = . B. = . 5 2 2 4 5 2 5 2 C. = . D. = . 1 1 2 5 Câu 3: Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau, biết x = -12 thì y = 2. Hỏi hệ số tỉ lệ nghịch của y theo x là bao nhiêu ? 1 A. - 24 B. - 6 C. D. 6 6 Câu 4 . Trong các dãy tỉ số bằng nhau sau đây, dãy nào sai? a c a c a c a c a c a c a c a c A. .B. .C. .D. . b d b d b d b d b d b d b d d b Câu 5. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức? x A. x+y2 z B. C. – 5x + 1 D. (- 2xy2) 1 xy2 2 z 3 Câu 6. Đa thức nào là đa thức một biến? 2 A. 2x 3y 5.B. 2x3 x2 5 . C. 5xy x3 1.D. xyz 2xy 5 . Câu 7. Cho hai đa thức A = - x5 + 2x3 + x – 5 . Khẳng định nào sau đây là đúng A. Bậc của A là 5, hệ số cao nhất là 2, hệ số tự do là -5 B. Bậc của A là 1, hệ số cao nhất là 5, hệ số tự do là -5 C. Bậc của A là 5, hệ số cao nhất là -1 , hệ số tự do là -5 D. Bậc của A là 5, hệ số cao nhất là -1, hệ số tự do là 5 Câu 8: Giá trị của biểu thức : -x2 + 1 tại x = - 2 là: A. -5 B. -2 C. -3 D. 5 Câu 9. Tam giác ABC có: AB > BC > AC thì: A. Aˆ > Bˆ > Cˆ B. Cˆ > Aˆ > Bˆ C. Bˆ > Aˆ >Cˆ D. Cˆ > Bˆ > Aˆ
  2. Câu 10. Cho ABC vuông tại A có Bµ 650. Chọn khẳng định đúng. A. AB BC AC. B. BC AC AB. C. BC AC AB. D. AC AB BC. Câu 11. Cho hình vẽ sau đây, đường thẳng nào là đường vuông góc kẻ từ H đến AC? A. HA. B. HB C. HC. D.AC. Câu 12. Bộ ba số nào là độ dài ba cạnh của một tam giác? A. 4cm, 5cm,10cm. B. 5cm, 5cm,12cm. C. 11cm,11cm, 20cm. D. 9cm, 20cm,11cm. Phần 2: Trắc nghiệm đúng (Đ) , sai (S) Trong câu 13, 14, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d). Câu 13: Bác Thành có 40 tờ tiền có mệnh giá loại 20 nghìn đồng; 50 nghìn đồng; 100 nghìn đồng. Tổng giá trị mỗi loại tiền là bằng nhau. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu tờ? Gọi : a,b,c lần lượt là số tờ mỗi loại tiền ( đơn vị : tờ ) a) Điều kiện của a,b,c là a,b,c ¥ * và a,b,c < 40 b) Biểu thức đại số biểu thị tổng số tờ : a.b.c = 40 c) Vì giá trị mỗi loại tiền là bằng nhau nên số tờ tiền và mệnh giá tiền là hai đại lượng tỉ lệ nghich , suy ra : 20a = 50b = 100c d) ta có tỉ lệ thức tương ứng : . 5 = 2 = 1 Câu 2: Cho ∆ABC vuông tại A. Phân giác BD. DH vuông góc BC tại H
  3. Chọn kết luận đúng (Đ) , kết luận sai (S) a) BC là cạnh lớn nhất trong ∆ABC b) AD = DH c) DC < DH d) AD > DC Phần 3: Trả lời ngắn Câu 1: Tìm x trong tỉ lệ thức sau: x : 27 = –2 : 3,6 Trả lời: Câu 2: Cho biết x và là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = -5 thì y = 4. Tìm y khi x = 10 Trả lời: Câu 3: Biết A(x) - B(x) = x2 và A(x) = x2 + x + 1. Khi đó B(x) có bậc là : Trả lời: Câu 4: Cho ΔABC có cạnh AB = 7cm và cạnh BC = 5cm. Tính độ dài cạnh AC biết AC là một số nguyên tố lớn hơn 7 Trả lời: II. TỰ LUẬN Bài 1: Số học sinh lớp 7A; 7B; 7C tỉ lệ với 5; 6; 7 . Tính số học sinh của mỗi lớp, biết rằng 3 lớp có tổng cộng 108 học sinh. Bài 2: Cho tam giác ABC có AB AC. Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA MD, Chứng minh rằng M· AB M· AC. Bài 3:Cho hai đa thức : A(x) = 5x4 + 3x3 - x2 + x -5 và B(x) = - x4 + 3x3 + 5x2 + 7.
  4. Tính A(x) – B(x) III.HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: TOÁN 7 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Phần 1: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/a D B A A D B C C B B A C Phần 2: Trắc nghiệm đúng sai Câu 1 a) Đ b) S c) Đ d) Đ Câu 2: Cho ∆ABC vuông tại A. Phân giác BD. DH vuông góc BC tại H Chọn kết luận đúng (Đ) , kết luận sai (S) a Đ b) Đ c) S d) S Phần 3: Trả lời ngắn Câu 1: Đáp án : x = -15 Câu 2: Đáp án: y = -2 Câu 3: Đáp án: Bậc 1 Câu 4: Đáp án : AC = 11 II. TỰ LUẬN
  5. Bài Nội dung Điểm 1 Gọi số HS lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x,y,z (HS) (ĐK: x,y,z > 0) Theo bài ra, số giấy mỗi chi đội thu được tỉ lệ với 5; 6; 7 nên ta có: 5 = 6 = 7 Và tổng số HS là 108 nên x + y + z = 108 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: + + 108 = = = = = 6 5 6 7 5 + 6 + 7 18 Từ đó suy ra : ⟹ x = 7.6 = 42 ; y = 8.6 = 48; z = 9.6 =54 ( TMDK) Vậy lớp 7A. 7B. 7C lần lượt có : 42 HS, 48 HS, 54 HS. 2 A B M C D Chứng minh được MAB MDC (c-g-c). M· AB M· DC, chú ý rằng CD AB AC M· AC M· DC. Do đó M· AB M· AC. 3 A(x) – B(x) = 6x4 -6x2 +x - 12 ( HS có cách làm khác đúng vẫn được điểm tối đa) Xác nhận của BGH Người ra đề
  6. Phạm Việt Dũng