Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 12 THPT - Mã đề: 504 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Kèm đáp án)

Câu 21: Ý nào sau đây không phải là phương hướng chủ yếu để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay? 
A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. 
B. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ. 
C. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt. 
D. Đầu tư mạnh phát triển tất cả các ngành công nghiệp. 
Câu 22: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh là do 
A. kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước. 
B. nhu cầu lớn về nguyên, nhiên liệu, máy móc phục vụ sản xuất và tiêu dùng. 
C. phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước. 
D. dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển. 
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của quốc lộ 1 ở nước ta? 
A. Thúc đẩy nhiều đô thị lớn phát triển. B. Kết nối hầu hết các vùng kinh tế. 
C. Tạo thuận lợi giao lưu Đông - Tây. D. Tạo thuận lợi giao lưu Bắc - Nam. 
Câu 24: Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do 
A. vị trí tiếp xúc các luồng di cư lớn. B. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. 
C. thành phần dân cư, dân tộc đa dạng. D. nền kinh tế-xã hội phát triển nhanh.
pdf 5 trang Thủy Chinh 30/12/2023 400
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 12 THPT - Mã đề: 504 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_12_thpt_ma_de_504_nam_h.pdf
  • pdfdapancacmade.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 12 THPT - Mã đề: 504 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Kèm đáp án)

  1. Câu 39: Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là A. tăng cường nâng cấp cơ sở vật chất kĩ thuật, vốn. B. phát huy thế mạnh công nghiệp khai thác dầu khí. C. quy hoạch các khu công nghiệp, khu chế xuất mới. D. phát triển theo chiều sâu gắn với bảo vệ môi trường. Câu 40: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG MUỐI BIỂN VÀ NƯỚC MẮM CỦA NƯỚC TA Năm 2010 2014 2015 2016 2017 Muối biển (nghìn tấn) 975,3 905,6 1 061,0 982,0 854,3 Nước mắm (triệu lít) 257,1 334,4 339,5 372,2 380,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng muối biển và nước mắm của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Đường. C. Cột. D. Miền. HẾT Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành trong khi làm bài thi. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Chữ ký của giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2: Trang 5/5 - Mã đề thi 504