Đề kiểm tra giữa học kỳ I Địa lý 9 - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Thị trấn Cái Nhum (Có đáp án)

docx 4 trang Bách Hào 07/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I Địa lý 9 - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Thị trấn Cái Nhum (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_dia_ly_9_nam_hoc_2024_2025_truong.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I Địa lý 9 - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Thị trấn Cái Nhum (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN MANG THÍT KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2024- 2025 TRƯỜNG THCS TT CÁI NHUM MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9 PHÂN MÔN ĐỊA LÝ I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2điểm) Hãy chọn (khoanh tròn ) phương án trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D) Câu 1: Trong tổng diện tích đất có rừng của vùng Bắc Trung Bộ, loại rừng nào sau đây có diện tích lớn nhất? A. Sản xuất. B. Phòng hộ. C. Ngập mặn. D. Đặc dụng. Câu 2: Tỉnh thành có số dân cao nhất vùng Bắc Trung Bộ là A. Thanh Hóa. B. Quảng Bình. C. Vinh. D. Nghệ An. Câu 3: Ranh giới tự nhiên ở phía Nam của Bắc Trung Bộ với Duyên hải Nam Trung Bộ là? A. Dãy Tam Điệp. B. Dãy Bạch Mã. C. Đèo Ngang. D. Sông Bến Hải. Câu 4: Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là A. cơ sở hạ tầng yếu kém. B. mật độ dân cư thấp. C. tài nguyên thiên nhiên hạn chế. D. thường xuyên xảy ra thiên tai. Câu 5: Trung tâm du lịch quan trọng nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Nha Trang. B. Phan Thiết. C. Đà Nẵng. D. Quảng Ngãi. Câu 6: Tính đến năm 2021, tỉ lệ người biết chữ người dân Tây Nguyên đạt A. 90%. B. 91,8%. C. 34,5%. D. 76%. Câu 7: Loại cây công nghiệp nào ở vùng Tây Nguyên đứng đầu cả nước về diện tích, sản lượng? A. Hồ tiêu. B. Điều.
  2. C. Cao su. D. Cà phê. Câu 8: Hệ thống sông chính của vùng Tây Nguyên là A. Sê San, sông Mã, sông Cả. B. Sông Đồng Nai, sông Cả, sông Mã. C. Sông Mê Công, Sê San, Srêpôk. D. Sê San, Srêpôk, sông Đồng Nai. II/ PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày được đặc điểm phân bố dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ. Câu 2. (1.5 điểm ). Dựa vào kiến thức đã học. Em hãy: a/- Giải thích được ảnh hưởng của tự nhiên đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ. b/- Ảnh hưởng của hạn hán và sa mạc hóa đối với phát triển kinh tế - xã hội ở vùng khô hạn Ninh Thuận - Bình Thuận?
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I PHÂN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Học sinh chọn đúng mỗi câu được 0,25 điểm CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐÁP ÁN B A B D B C D D II.PHẦN TỰ LUẬN Câu Hướng dẫn chấm- đáp án Điểm Câu 1. - Năm 2021, số dân Bắc Trung Bộ khoảng 11,2 triệu người, chiếm 0,25 điểm (1,5 điểm) 11,3% cả nước. - Mật độ dân số trung bình là 218 người/km2, cao nhất là Thanh Hóa 0,25 điểm 335 người/km2, thấp nhất là Quảng Bình với 114 người/km2. - Khu vực đồng bằng ven biển phía đông có nhiều điều kiện thuận lợi 0,25 điểm nên tập trung đông dân, vùng đồi núi phía tây có mật độ dân số thấp do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, địa hình hiểm trở khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất. - Tỉ lệ dân thành thị chiếm 25,5% số dân (2021), xu hướng tăng. 0,25 điểm - Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc, trong đó có các dân tộc như 0,25 điểm Thái, Mường, Tày, HMông, Bru - Vân Kiều, - Cư trú với mật độ đông hơn ở phía tây; ở phía đông, người Kinh phân 0,25 điểm bố đông hơn. Câu 1. (1.5 a/- - Vùng núi: 0,25 điểm điểm ) -Địa hình cao, dốc, nhiều dãy núi chạy song song với bờ biển=>Rừng: phong phú, đa dạng. Khoáng sản: titan, sắt, đồng, crom, đá vôi,... - Vùng gò đồi:Địa hình gò đồi thấp, xen kẽ với các thung lũng=>Đất đai: phì nhiêu, thích hợp cho trồng trọt. - Vùng ven biển:Đồng bằng hẹp, nhiều cửa sông, đầm phá =>Biển: có nhiều bãi biển đẹp, thuận lợi cho phát triển du lịch. * Phân hóa theo vĩ độ: 0,25 điểm - Bắc vĩ tuyến 18°:Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh=>Rừng: phong phú, đa dạng.Khoáng sản: titan, sắt, đồng, crom,... - Nam vĩ tuyến 18°:Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa hè nóng=>Rừng: ít hơn so với Bắc vĩ tuyến 18°=>Khoáng sản: đá vôi, bauxite,... * Ảnh hưởng của tự nhiên đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc 0,25 điểm Trung Bộ: - Nông nghiệp:Vùng gò đồi: thích hợp cho trồng lúa, cây công nghiệp ngắn ngày.
  4. - Công nghiệp:Vùng núi: có nhiều khoáng sản, thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản. Vùng ven biển: có nhiều thuận lợi cho phát triển công nghiệp chế biến 0,25 điểm hải sản, du lịch. - Dịch vụ:Vùng ven biển: có nhiều bãi biển đẹp, thuận lợi cho phát triển du lịch. Vùng núi: có nhiều di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái. b/- Ảnh hưởng của hạn hán và sa mạc hóa đối với phát triển kinh tế - xã hội ở vùng khô hạn Ninh Thuận - Bình Thuận? -Ảnh hưởng tới phát triển kinh tế: 0,25 điểm + Thiếu nước cho các hoạt động sản xuất, nhất là nguồn nước tưới tiêu cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp, làm phát sinh sâu bệnh làm giảm năng suất cây trồng, vật nuôi, chi phí cho xây dựng hệ thống tưới tiêu, như việc tu bổ, sửa chữa và xây mới các công trình thủy lợi, kênh mương dẫn nước, nguy cơ cháy rừng, giảm khả năng lưu thông đường thủy, năng suất thủy điện giảm đi, khiến các nhà máy thủy điện giảm công suất, thiếu hụt năng lượng, - Ảnh hưởng tới xã hội: Hạn hán gây thiếu nước ngọt, nước sinh hoạt, ảnh hưởng nghiêm trọng đến các hoạt động đời sống sinh hoạt của người dân. Hạn hán còn gây ra tình trạng đói nghèo, thiếu lương thực vì năng suất sản xuất thấp, nhất là không có lương thực do nông nghiệp không thể phát triển do thiếu nước. Các vấn đề xã hội về sử dụng nước cũng phát sinh do hạn hán kéo dài như: khan hiếm nước, giá nước tang 0,25 điểm