Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 năm học 2024-2025 môn Khoa học tự nhiên 8 - Trường THCS Thị trấn Cái Nhum (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 năm học 2024-2025 môn Khoa học tự nhiên 8 - Trường THCS Thị trấn Cái Nhum (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ky_1_nam_hoc_2024_2025_mon_khoa_hoc_tu.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 năm học 2024-2025 môn Khoa học tự nhiên 8 - Trường THCS Thị trấn Cái Nhum (Có đáp án)
- UBND HUYỆN MANG THÍT KIỂM TRA GIỮA KỲ I- NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THCS TT CÁI NHUM MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP 8 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ THAM KHẢO I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D) để tô vào ô tương ứng trên giấy làm bài. Câu 1. Ví dụ thực tế nào dưới đây không liên quan tới tác dụng làm quay của lực? A. Dùng tay đẩy thì chong chóng quay. B. Bánh xe ô tô quay khi xe di chuyển. C. Mở cánh cửa. D. Đóng cây đinh vào khúc gỗ. Câu 2. Đòn bẩy là A. một thanh cứng có thể quay quanh một trục xác định gọi là điểm tựa. B. một khối khí chuyển động xung quanh điểm tựa. C. một thanh kim loại chuyển động quanh lực tác dụng. D. một thanh làm bằng gỗ có thể tự chuyển động. Câu 3. Trước khi sửa chữa điện, người ta không nên sử dụng thao tác này: A. Rút phích cắm điện. B. Rút nắp cầu chì. C. Cắt cầu dao tổng. D. sửa trực tiếp trên thiết bị đó. Câu 4. Trong các dụng cụ sau, dụng cụ nào không phải là dụng cụ an toàn điện? A. Giầy cao su cách điện B. Giá cách điện C. Dụng cụ lao động không có chuôi cách điện D. Thảm cao su cách điện Câu 5. Phản ứng thu nhiệt là A. nhận năng lượng (dạng nhiệt) từ môi trường trong suốt quá trình phản ứng. B. giải phóng năng lượng (dạng nhiệt) ra môi trường. C. phản ứng có nhiệt độ bằng môi trường xung quanh. D. phản ứng không có sự thay đổi nhiệt độ. Câu 6. Mol là 22 A. lượng chất có chứa NA (6,022.10 ) nguyên tử của chất đó. -24 B. lượng chất có chứa NA (6,022.10 ) phân tử của chất đó. 23 C. lượng chất có chứa NA (6,022.10 ) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. 23 D. lượng chất có chứa NA (6,022.10 ) nguyên tố của chất đó. Câu 7. Khối lượng mol phân tử nitrogen là bao nhiêu? A. 7 g/mol. B. 14 g/mol. C. 23 g/mol. D. 46 g/mol. Câu 8. Ở 25 oC và 1 bar, 0,5 mol khí oxygen chiếm thể tích bao nhiêu? A. 49,58 lít. B. 24,79 lít. C. 12,395 lít. D. 16,00 lít. Câu 9. Hệ cơ quan nào có vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng đến các cơ quan trong cơ thể? A. Hệ tiêu hoá. B. Hệ hô hấp. C. Hệ tuần hoàn. D. Hệ bài tiết. Câu 10. Trong hệ vận động, cơ có hai tính chất cơ bản là A. co và dãn. B. gấp và duỗi. C. phồng và xẹp. D. kéo và đẩy.
- Câu 11. Huyết tương có đặc điểm A. Màu hồng, hình đĩa lõm 2 mặt, không có nhân. B. Trong suốt, có nhân. C. Là các mảnh chất tế bào của tế bào sinh tiểu cầu. D. Là phần lỏng (màu vàng nhạt), có chứa các chất dinh dưỡng, muối khoáng.... Câu 12. Chức năng trao đổi Oxygen và Carbon dioxide của hệ hô hấp được thực hiện ở A. động mạch. B. tĩnh mạch, C. khí quản. D. phế nang. Câu 13. Cơ sẽ bị duỗi tối đa trong trường hợp nào dưới đây? A. Mỏi cơ. B. Liệt cơ. C. Viêm cơ. D. Xơ cơ. Câu 14. Năng lượng cần thiết của trẻ em trong thời gian một ngày khoảng bao nhiêu? A. 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày. B. 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày. C. 150 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày. D. 200 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày. Câu 15. Người bị bệnh đau dạ dày cần tránh các loại thức ăn nào? A. Thức ăn quá cay. B. Thức ăn ngọt. C. Thức giàu chất đạm. D. Thức ăn giàu chất khoáng. Câu 16. Khi bị mất máu nhiều, nhanh có thể gây tử vong vì A. làm cơ thể mất nước nhiều. B. làm cơ thể mất kiểm soát các cơ quan. C. không vận chuyển được khí oxygen lên não. D. làm tim không đập nữa. II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (0,75 điểm) a. Khối lượng riêng của một chất cho biết điều gỉ? b. Dùng đòn bẩy ta có thể làm thay đổi gì? c. Điểm nào trên đòn bẩy là quan trọng nhất? Câu 2. (1,75 điểm) a. Khi vặn đinh ốc ta dùng cờ lê quay đầu đinh ốc theo chiều nào của kim đồng hồ? b. Điểm tựa còn được gọi là gì? c. Khi đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người ta sử dụng đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng hay ròng rọc? d. Nêu một ví dụ về mỗi loại đòn bẩy trong thực tiễn. Cho biết đòn bẩy đó thuộc loại mấy? e. Nêu một ví dụ trong thực tế về lực tác dụng làm quay vật. f. tay người tác dụng lực như thế nào thì cánh cửa không quay? Câu 3. (1,5 điểm) Tính số mol của a. Tính số mol của - 32,9 gam K2O. 0 - 16,1135 lít khí CO2 ở 25 C, 1 bar. 0 - 37,185 lít khí Cl2 ở 25 C, 1 bar. b. Tính khối lượng của 1,65 mol Zn(NO3)2. Câu 4: (1,0 điểm) Nêu chức năng của hệ vận động ở người? Câu 5. (1,0 điểm) Em thử đề xuất một số biện pháp dinh dưỡng phù hợp với bản thân và những người thân trong gia đình em? ---------- Hết ----------
- UBND HUYỆN MANG THÍT KIỂM TRA GIỮA KỲ I- NĂM HỌC 2024- 2025 TRƯỜNG THCS TT CÁI NHUM HƯỚNG DẪN CHẤM- ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP 8 ĐỀ THAM KHẢO I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Học sinh chọn đúng mỗi câu được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐÁP ÁN D A D C A C B C C A D D B B A C II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu/điểm Hướng dẫn chấm- đáp án Điểm Câu 1 a. Khối lượng riêng của một chất cho biết khối lượng của một đơn vị thể 0,25đ (0,75 điểm) tích chất đó. b. Dùng đòn bẩy ta có thể làm thay đổi hướng của lực. 0,25đ c. Điểm tựa trên đòn bẩy là quan trọng nhất. 0,25đ Câu 2 a. Khi vặn đinh ốc ta dùng cờ lê quay đầu đinh ốc cùng chiều của kim đồng 0,25đ (1,75 điểm) hồ. b. Điểm tựa còn được gọi là trục quay. 0,25đ c. Khi đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người ta sử dụng đòn 0,25đ bẩy, mặt phẳng nghiêng hay ròng rọc. d. Cây kéo là đòn bẩy loại mấy 1 0,25đ e. Cánh cửa quay quanh bản lề. 0,25đ f. Tay người tác dụng lực có giá song song (0,25) và cắt trục quay thì cánh 0,5đ cửa không quay (0,25). Câu 3 a.Tính số mol của (1,5 điểm) 0,25 퐾2 = 94 / 표푙. 32,9 푛 = = = 0,35 ( 표푙). 0,25 퐾2 94 16,1135 푛 = = = 0,65 ( 표푙). 0,25 2 24,79 24,79 37,185 푛 = = = 1,5 ( 표푙). 0,25 푙2 24,79 24,79 b. Tính khối lượng của 1,65 mol Zn(NO3)2. 0,25 푍푛( 3)2 = 189 / 표푙. . 푍푛( 3)2 = 푛. = 1,65 . 189 = 311,85 ( ) 0,25 HS không tính M của chất mà thay số đúng vào công thức vẫn chấm tròn điểm Câu 4 Chức năng của hệ vận động: (1,0 điểm) - Bộ xương tạo nên khung cơ thể giúp cơ thể có hình dạng nhất định. 0,25 - Bảo vệ các bộ phận bên trong cơ thể. 0,25 - Cơ bám vào xương, khi cơ co hay dãn sẽ làm xương cử động. 0,25 - Hệ vận động giúp cơ thể di chuyển, vận động và lao động. 0,25
- Câu 5 Một số biện pháp dinh dưỡng phù hợp với bản thân và những người thân (1,0 điểm) trong gia đình em: - Có chế độ dinh dưỡng cân đối (không ăn quá nhiều, không ăn quá ít), phù 0,25 hợp với độ tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe, tính chất công việc. - Sử dụng thực phẩm sạch, an toàn, rõ ràng về nguồn gốc, xuất xứ. 0,25 - Cần đảm bảo vệ sinh khi chế biến, sử dụng và bảo quản thực phẩm. 0,25 - Không lạm dụng hóa chất trong chế biến và bảo quản thực phẩm. 0,25 ---------- Hết ----------