Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2023-2024 môn Ngữ văn 8 (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2023-2024 môn Ngữ văn 8 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_nam_hoc_2023_2024_mon_ngu_van_8_c.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2023-2024 môn Ngữ văn 8 (Có đáp án + Ma trận)
- MINH HOẠ HAI DẠNG MA TRẬN ĐỀ, BẢN ĐẶC TẢ, ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 8 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (TRẮC NGHIỆM KẾT HỢP TỰ LUẬN) MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút Mức độ nhận thức Tổng Kĩ Nội dung/đơn vị Vận dụng % TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng kiến thức cao điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc 1 Thơ thất ngôn bát hiểu 8 0.5 0 2.5 0 1 0 0 60 Commented [SA1]: 1 câu TN Nhận biết = 0.25 => TC: 2.0 cú luật Đường điểm Viết Bài văn ểk về một Commented [SA2]: 0.5 câu TL Nhận biết = 0.5 điểm Commented [SA3]: 0.5 câu TL Thông hiểu = 0.5 điểm hoạt động xã hội 2 câu TL Thông hiểu = 2.0 điểm có dùng yếu tố Commented [SA4]: 1 câu TL Vận dụng = 1.0 điểm 2 miêu tả hay biểu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 cảm hoặc cả hai yếu tố ấy trong văn bản Tổng 8 0.5 0 40 0 1 0 1 Tỉ lệ % 30 40 20 10 100 Commented [SA5]: Ghi chú: Phần Viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng Tỉ lệ chung % 70 30 dẫn chấm. Cụ thể: -Nhận biết (1*): 5% -Thông hiểu (1*): 15% -Vận dụng (1*): 10% -Vận dụng cao (1*): 10% 1
- BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (TRẮC NGHIỆM KẾT HỢP TỰ LUẬN) MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút Nội Vận Kĩ Nhận Thông Vận TT dung/Đơn vị Mức độ đánh giá dụng năng biết hiểu dụng kiến thức cao 1 Đọc Thơ thất Nhận biết: hiểu ngôn bát cú - Nhận biết được một số yếu tố thi luật Đường luật của thơ thất ngôn bát cú luật 8 TN Đường như: bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối. - Nhận biết được nét độc đáo của bài 0.5 TL thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh. Thông hiểu: - Phân tích được nét độc đáo của bài 0.5 TL thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh. - Phân tích được tình cảm, cảm xúc 1 TL của người viết thể hiện qua văn bản. - Phân tích được cảm hứng chủ đạo 1 TL của người viết thể hiện qua văn bản. Vận dụng: - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm của bản thân sau khi 1TL đọc tác phẩm văn học. 2 Viết Bài văn ểk Nhận biết: về một hoạt Thông hiểu: động xã hội Vận dụng: có dùng yếu Vận dụng cao: tố miêu tả Viết được bài văn kể về một hoạt động 1* 1* 1* 1TL* hay biểu cảm xã hội có dùng yếu tố miêu tả hay biểu hoặc cả hai cảm hoặc cả hai yếu tố ấy trong văn bản. yếu tố ấy trong văn bản 8 TN Tổng 2.5 TL 1 TL 1 TL 0.5 TL Tỉ lệ % 30 40 20 10 Tỉ lệ chung 70 30 2
- SỞ GD & ĐT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: Ngữ văn 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: tháng năm 2024 (Đề thi gồm có Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) 1 trang) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: Thăng Long thành hoài cổ Bà Huyện Thanh Quan Tạo hoá1 gây chi cuộc hí trường2, Đến nay thấm thoắt3 mấy tinh sương4. Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo, Nền cũ lâu đài bóng tịch dương5. Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt6, Nước còn cau mặt với tang thương7. Ngàn năm gương cũ soi kim ổc 8, Cảnh đấy người đây luống đoạn trường9. (Đặng Đức Siêu (sưu tầm, biên soạn), Tổng tập văn học Việt Nam, tập 14, tr. 977-978, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội 2000) Trả lời các câu hỏi dưới đây: 1. Bài thơ trên được làm theo thể thơ nào? a. Thất ngôn tứ tuyệt luật Đường b. Thất ngôn bát cú luật Đường c. Thơ song thất lục bát d. Thơ lục bát 1 Tạo hoá: là đấng tạo ra muôn vật với mọi sự biến hoá, đổi thay theo quan niệm duy tâm. 2 Hí trường: đồng nghĩa với “nhà hát”. “Cuộc hí trường” chỉ những chuyện vui buồn xảy ra trong cuộc đời. 3 Thấm thoắt: qua đi một cách nhanh chóng đến mức không ngờ (bây giờ nhìn lại mới nhận ra). 4 Tinh sương: chỉ một năm. 5 Tịch dương: chỉ lúc mặt trời lặn. 6 Tuế nguyệt: năm và tháng, chỉ sự vận động của thời gian nói chung. 7 Tang thương: bể dâu, ý chỉ những sự biến đổi trong cuộc đời. 8 Kim cổ: xưa và nay. 9 Đoạn trường: xót xa, đau đớn như đứt từng khúc ruột. 3
- 2. Bố cục của bài thơ gồm những phần nào? a. Khai, thừa, chuyển, hợp b. Khai, chuyển, thừa, hợp c. Đề, thực, luận, kết d. Đề, luận, thực, kết 3. Bài thơ trên được làm theo luật nào và căn cứ để xác định là gì? a. Luật bằng (căn cứ vào tiếng nay) b. Luật trắc (căn cứ vào tiếng tạo) c. Luật bằng (căn cứ vào tiếng xưa) d. Luật trắc (căn cứ vào tiếng hoá) 4. Trong bài thơ trên, câu 1 niêm với câu nào? a. Câu 8 b. Câu 2 c. Câu 3 d. Câu 4 5. Bài thơ trên được gieo vần nào và căn cứ để xác định là gì? a. Vần trắc (căn cứ vào tiếng hoá) b. Vần trắc (căn cứ vào tiếng tạo) c. Vần bằng (căn cứ vào tiếng trường) d. Vần bằng (căn cứ vào tiếng nay) 6. Xác định cách ngắt nhịp cho cặp câu sau: “Ngàn năm gương cũ soi kim cổ, Cảnh đó người đây luống đoạn trường.” a. 2/2/3 b. 2/3/2 c. 2/2/1/2 d. 3/4 7. Xác định cách ngắt nhịp cho cặp câu sau: “Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo, Nền cũ lâu đài bóng tịch dương” a. 2/2/1/2 b. 2/3/2 c. 3/4 d. 4/3 8. Các cặp câu nào có sử dụng nghệ thuật đối? a. Cặp 1, 2 và 3, 4 b. Cặp 1, 2 và 7, 8 c. Cặp 3, 4 và 5, 6 d. Cặp 5, 6 và 7, 8 9. Cảnh thành Thăng Long xưa được gợi tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào qua sáu câu thơ đầu? Khung cảnh ấy góp phần thể hiện tâm trạng gì của tác giả? 4
- 10. Tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc gì qua hai câu thơ cuối? Theo em, cách thể hiện ấy có gì đặc sắc? 11. Xác định cảm hứng chủ đạo của bài thơ. 12. Bài thơ đã khơi ợg i cho em những tình cảm gì đối với thành Thăng Long xưa? II. VIẾT (4.0 điểm) Viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội có ý nghĩa tích cực đối với cộng đồng mà em đã tham gia hoặc chứng kiến. Trong bài viết có kết hợp kể với hai yếu tố miêu tả và biểu cảm. -------------------------- HẾT -------------------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Bảng rà soát Chỉ báo trong bản đặc tả Câu hỏi đọc hiểu Chỉ báo 1: Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, bát cú luật Đường như: bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối. 7, 8 Chỉ báo 2: Nhận biết và phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh. Câu 9 Chỉ báo 3: Phân tích được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua văn bản. Câu 10 Chỉ báo 4: Phân tích được cảm hứng chủ đạo của người viết thể Câu 11 hiện qua văn bản. Chỉ báo 5: Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm của Câu 12 bản thân sau khi đọc tác phẩm văn học. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (100% TỰ LUẬN) MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút Mức độ nhận thức Tổng Kĩ Nội dung/đơn vị Vận dụng % TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng kiến thức cao điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc 60 1 Thơ thất ngôn bát Commented [SA6]: 1 câu TL Nhận biết = 2.0 điểm. hiểu 0 1.5 0 2.5 0 1 0 0 0.5 câu TL Nhận biết = 0.5 điểm cú luật Đường Commented [SA7]: 0.5 câu TL Thông hiểu = 0.5 điểm 2 câu TL Thông hiểu = 2.0 điểm Commented [SA8]: 1 câu TL Vận dụng = 1.0 điểm 5
- Viết Bài văn ểk về một hoạt động xã hội có dùng yếu tố 2 miêu tả hay biểu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 cảm hoặc cả hai yếu tố ấy trong văn bản Tổng 0 1.5 0 2.5 0 1 0 1 Tỉ lệ % 30 40 20 10 100 Commented [SA9]: Ghi chú: Phần Viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng Tỉ lệ chung % 70 30 dẫn chấm. Cụ thể: -Nhận biết (1*): 5% -Thông hiểu (1*): 15% BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II -Vận dụng (1*): 10% (100% TỰ LUẬN) -Vận dụng cao (1*): 10% MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút Nội Vận Kĩ dung/Đơn Nhận Thông Vận TT Mức độ đánh giá dụng năng vị kiến biết hiểu dụng cao thức 1 Đọc Thơ thất Nhận biết: hiểu ngôn bát - Nhận biết được một số yếu tố thi 1TL cú luật luật của thơ thất ngôn bát cú luật Đường Đường như: bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối. - Nhận biết được nét độc đáo của 0.5 TL bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh. Thông hiểu: - Phân tích được nét độc đáo của 0.5 TL bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh. - Phân tích được tình cảm, cảm xúc 1 TL của người viết thể hiện qua văn bản. - Phân tích được cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua văn 1 TL bản. Vận dụng: - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm của bản thân 1TL sau khi đọc tác phẩm văn học. 6
- 2 Viết Bài văn ểk Nhận biết: về một hoạt Thông hiểu: động xã hội Vận dụng: có dùng yếu Vận dụng cao: tố miêu tả Viết được bài văn kể về một hoạt 1* 1* 1* 1TL* hay biểu động xã hội có dùng yếu tố miêu tả cảm hoặc cả hay biểu cảm hoặc cả hai yếu tố ấy hai yếu tố trong văn bản. ấy trong văn bản Tổng 1.5 TL 2.5 TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 30 40 20 10 Tỉ lệ chung 70 30 SỞ GD & ĐT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: Ngữ văn 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: tháng năm 2024 (Đề thi gồm có Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) 1 trang) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: [VB “Thăng Long thành hoài cổ] Trả lời các câu hỏi dưới đây: Câu 1. (2.0 điểm): Xác định thể thơ của văn bản Thăng Long hoài cổ. Những dấu hiệu nào về thi luật giúp em nhận biết thể thơ ấy? Câu 2. (1.0 điểm): Cảnh thành Thăng Long xưa được gợi tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào qua sáu câu thơ đầu? Khung cảnh ấy góp phần thể hiện tâm trạng gì của tác giả? Câu 3 (1.0 điểm): Tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc gì qua hai câu thơ cuối? Theo em, cách thể hiện ấy có gì đặc sắc? Câu 4 (1.0 điểm): Xác định cảm hứng chủ đạo của bài thơ. Câu 5 (1.0 điểm): Bài thơ đã khơi ợg i cho em những tình cảm gì đối với thành Thăng Long xưa? II. VIẾT (4.0 điểm) Viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội có ý nghĩa tích cực đối với cộng đồng mà em đã tham gia hoặc chứng kiến. Trong bài viết có kết hợp kể với hai yếu tố miêu tả và biểu cảm. 7
- -------------------------- HẾT -------------------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Bảng rà soát Chỉ báo trong bản đặc tả Câu hỏi đọc hiểu Chỉ báo 1: Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn Câu 1 bát cú luật Đường như: bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối. Chỉ báo 2: Nhận biết và phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh. Câu 2 Chỉ báo 3: Phân tích được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua văn bản. Câu 3 Chỉ báo 4: Phân tích được cảm hứng chủ đạo của người viết thể Câu 4 hiện qua văn bản. Chỉ báo 5: Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm của Câu 5 bản thân sau khi đọc tác phẩm văn học. Người biên soạn: TS. Nguyễn Thành Ngọc Bảo Người phản biện: TS. Nguyễn Thị Ngọc Thuý 8

