Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 năm học 2024-2025 môn Khoa học tự nhiên 8 - Trường THCS Thị trấn Cái Nhum (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 năm học 2024-2025 môn Khoa học tự nhiên 8 - Trường THCS Thị trấn Cái Nhum (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_1_nam_hoc_2024_2025_mon_khoa_hoc_tu.docx
8_DE_THAM_KHAO_KTGK1_-_KHTN8_-_WEB_54c0a.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 năm học 2024-2025 môn Khoa học tự nhiên 8 - Trường THCS Thị trấn Cái Nhum (Có đáp án)
- UBND HUYỆN MANG THÍT KIỂM TRA CUỐI KỲ I- NĂM HỌC 2024- 2025 TRƯỜNG THCS TT CÁI NHUM MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP 8 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ THAM KHẢO I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D) để tô vào ô tương ứng trên giấy làm bài. Câu 1. Phương trình hóa học cho biết: A. trong phản ứng hóa học, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một trật tự xác định. B. trong phản ứng hóa học, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định. C. trong phản ứng hóa học, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một con số xác định. D. trong phản ứng hóa học, lượng các chất tham gia phản ứng giảm dần và lượng sản phẩm tăng dần. Câu 2. Nồng độ mol của dung dịch chứa 25 gam NaOH trong 1250 mL dung dịch là: A. 0,5 M. B. 0,25 M. C. 0,45 M. D. 1M. Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 1,35 gam copper (II) chloride vào nước, thu được 50 mL dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch copper (II) chloride thu được là A. 0,01 mol/L B. 0,027 mol/L C. 0,2 mol/L D. 0,0675 mol/L Câu 4. Khí sulfur dioxide (SO2) nặng hay nhẹ hơn khí oxygen (O2) bao nhiêu lần? A. nhẹ hơn 2 lần. B. nặng hơn 0,5 lần. C. nhẹ hơn 1,375 lần. D. nặng hơn 1,375 lần. Câu 5. Khí butane (C4H10) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? A. nhẹ hơn 0,55 lần. B. nặng hơn 0,55 lần. C. nhẹ hơn 0,5 lần. D. nặng hơn 2,0 lần. Câu 6. Đơn vị đo áp lực là A. Niutơn trên mét vuông (N/m2). B. Niutơn trên mét khối (N/m3). C. mét vuông (m2). D. Niu tơn (N). Câu 7. Công thức tính khối lượng riêng: P A. d = V B. m = D.V C. P = d.V m D. D = V Câu 8. Hiện tượng nào sau đây liên quan đến áp suất chất lỏng? A. Càng lặn xuống sâu trong nước lỗ tai không bị ù. B. Khi lặn dưới biển người thợ lặn không cần mặc bộ đồ lặn. C. Hiện tượng chảy máu lỗ tai khi lặn sâu trong mước. D. Càng lặn xuống sâu trong nước tai ta không có hiện tượng gì. Câu 9. Hiện tượng nào sau đây không có liên quan đến áp suất khí quyển là đúng? A. Khi ta ngồi trong xe đang di chuyển lên đèo Hải Vân tai ta thường bị ù. B. Áp suất khí quyển giảm khi càng lên cao.
- C. Chất khí gây ra áp suất theo một phương. D.Ta cảm thấy nóng bức khi ngồi trong xe đang di chuyển lên đèo Hải Vân. Câu 10. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy như thế nào? A. Hộp giấy bị bẹp lại. B. Hộp giấy to hơn. C. Hộp giấy vẫn không thay đổi. D. Hộp giấy bị nhỏ hơn. Câu 11. Đổ nước vào đầy một cốc bằng thủy tinh sau đó đậy kín miệng cốc bằng một tờ bìa không thấm nước. Khi lộn ngược cốc nước thì nước không chảy ra ngoài. Hiện tượng này là do áp suất khí quyển tác dụng theo chiều nào? A. từ trên xuống đáy cốc. B. lên tờ giấy từ dưới lên trên. C. lên thành côc từ phải sang trái D. lên thành côc từ trái sang phải. Câu 12. Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá? A. Kháng nguyên – kháng thể. B. Kháng nguyên – kháng sinh. C. Kháng sinh – kháng thể. D. Vi khuẩn – protein độc. Câu 13. Đâu là nguyên nhân gây bệnh lao phổi? A. Không khí ô nhiễm. B. Vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis. C. Virus. D. Nấm. Câu 14. Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch? A. Kem. B. Sữa tươi. C. Cá hồi. D. Lòng đỏ trứng gà. Câu 15. Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch? A. Bệnh nước ăn chân. B. Bệnh tay chân miệng. C. Bệnh thấp khớp. D. Bệnh á sừng. Câu 16. Chất nào sau đây làm tê liệt lớp lông rung trong phế quản tăng nguy cơ mắc ung thư phổi? A. Heroin. B. Caffein. C. Hormone. D. Nicotine. II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) a. Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). b. Nêu được thế nào là nồng độ phần trăm? c. Nêu được thế nào là nồng độ mol? d. Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. Câu 2. (1,25 điểm) Đốt cháy hoàn toàn Aluminium (Al) cần dùng hết 19,2 gam oxygen (O2), phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Aluminium oxide (Al2O3) theo sơ đồ phản ứng sau: Al + O2 ― ― > Al2O3 a. Tính khối lượng Aluminium (Al) đã bị đốt cháy. b. Tính khối lượng Aluminium oxide (Al2O3) thu được. Cho biết khối lượng nguyên tử của Al = 27; O = 16. Câu 3. (0,5 điểm)
- a. Khối lượng riêng của một chất cho biết điều gỉ? b. Đơn vị khối lượng riêng? Câu 4. (1 điểm) Cho một chiếc đũa và một chai bia còn nguyên nắp chai. a. Hãy nêu phương án gồm ba bước để khui nắp chai bia? b. Hãy cho biết chiếc đũa này được ứng dụng vào nguyên tắc nào mà em đã học? Câu 5. (2,25 điểm) a. Nêu một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động? b. Trình bày vai trò của việc chống ô nhiễm không khí liên quan đến các bệnh về hô hấp? ---------- Hết ----------
- UBND HUYỆN MANG THÍT KIỂM TRA CUỐI KỲ I- NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THCS TT CÁI NHUM HƯỚNG DẪN CHẤM - ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP 8 ĐỀ THAM KHẢO I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Học sinh chọn đúng mỗi câu được 0,25 điểm CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐÁP ÁN B B C B D D D C D A B A B C C D II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu/điểm Hướng dẫn chấm- đáp án Điểm Câu 1 a. Mol là lượng chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. 0,25 (1,0 điểm) b. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 0,25 100 gam dung dịch. c. Nồng độ mol của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít 0,25 dung dịch. d. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm 0,25 bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Câu 2 19,2 0,25 푛 = = = 0,6 ( 표푙) 2 32 (1,25 điểm) PTHH: 4Al + 3O2 → 2Al2O3 0,25 DVPT 4 3 2 LPỨ 0,8 ← 0,6 → 0,4 0,25 a. 푙 = 푛. = 0,8 27 = 21,6 ( ) 0,25 b. 푙2 3 = 푛. = 0,4 102 = 40,8 ( ) 0,25 Câu 3 a. Khối lượng riêng của một chất cho biết khối lượng của một đơn vị thể 0,25đ (0,5 điểm) tích chất đó. 3 b. Đơn vị khối lượng riêng là kg/m . 0,25đ Câu 4 a. Phương án gồm ba bước để khui nắp chai bia? (1 điểm) Bước 1: Dùng tay trái cầm chặt chai bia ở phía dưới nắp chai. 0,25đ Bước 2: Dùng tay phải cầm chiếc đũa đưa đầu to chiếc đũa vào phía dưới 0,25đ nắp chai bia. Bước 3: Bật chiếc đũa từ dưới lên nắp chai được khui ra dễ dàng. 0,25đ b. Chiếc đũa này được ứng dụng vào nguyên tắc đòn bẩy mà em đã học. 0,25đ Câu 5 a. Một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động (2,25 điểm) - Duy trì chế độ ăn uống đủ chất, cân đối; bổ sung các vitamin và khoáng 0,25 chất thiết yếu. - Thường xuyên rèn luyện thể dục, thể thao; vận động vừa sức và đúng 0.25 cách. - Đi, đứng và ngồi đúng tư thế; tránh những thói quen ảnh hưởng không 0,25 tốt đến hệ vận động (mang vật nặng một bên, ). - Tắm nắng đúng cách, điều chỉnh cân nặng ở mức phù hợp. 0,25 b. Vai trò của việc chống ô nhiễm không khí liên quan đến các bệnh về hô hấp - Trồng nhiều cây xanh góp phần làm bầu không khí trong lành. 0,25 - Chuyển sang sử dụng các nhiên liệu sạch giảm khí độc. 0,25 - Thường xuyên vệ sinh phòng ở và nhà cửa, dọn dẹp thông thoáng môi 0,25 trường sống. - Từ bỏ và tránh xa khói thuốc lá. 0,25 - Đeo khẩu trang đạt tiêu chuẩn chất lượng để cản bụi mịn. 0,25 ---------- Hết ----------