Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Khối 7 (Có đáp án + Ma trận)

docx 10 trang Bách Hào 12/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Khối 7 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_khoi_7_co_dap_an_ma_tran.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Khối 7 (Có đáp án + Ma trận)

  1. MA TRẬN + ĐẶC TẢ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ CỤ THỂ HỌC KÌ II MÔN TOÁN LỚP 7 T Chương/ Nội Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng T Chủ đề dung/Đơn (5) – (12) % (2) vị kiến thức (4) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao điểm (1) (3) TNKQ TL TNK TL TNK TL TNK TL (13) Q Q Q 1 Chủ đề Nội dung Nhận biết: 1 2,5% 1: 1: (0,25đ) Một số Làm quen –Làm quen với các khái niệm yếu tố với biến cố mở đầu về biến cố ngẫu nhiên thống ngẫu nhiên. và xác suất của biến cố ngẫu kê, xác Làm quen nhiên trong các ví dụ đơn giản. suát với xác suất (Câu 1) của biến cố ngẫu nhiên Thông hiểu: 1 10% trong một (1đ) số ví dụ – Nhận biết được xác suất của đơn giản một biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản (ví dụ: lấy bóng trong túi, tung xúc xắc,...). (Câu 14) 2 Chủ đề Biểu thức Nhận biết: 2 5% 2: Biểu (0,5đ) đại số thức đại – Nhận biết được đơn thức, biểu số thức đại số. (Câu 2, 3) Vận dụng: 1 10% (1đ)
  2. – Tính được giá trị của một biểu thức đại số. (Câu 14a) Đa thức Nhận biết: 4 10% (1đ) một biến – Nhận biết được định nghĩa đa thức một biến. (Câu 4) – Nhận biết được bậc của đa thức một biến. (Câu 11) – Nhận biết được hệ số cao nhất của đa thức một biến; (Câu 8) -Nhận biết được khái niệm nghiệm của đa thức một biến(Câu 5). Thông hiểu: 1 10% (1,0đ) – Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến (Câu 14b) Vận dụng: 1 10% (1,0đ – Tính được giá trị của đa thức ) khi biết giá trị của biến. (Câu 14c)
  3. 3 Chủ đề Tam Nhận biết: 5 2 32,5% 3: giác.Tam (1,25đ) (2đ) Tam – Nhận biết được liên hệ về độ giác giác bằng dài của ba cạnh trong một tam nhau. Tam giác. (Câu 6) giác cân. – Nhận biết được tam giác bằng Quan hệ nhau. (Câu 7) giữa đường - Nhận biết tính chất các dường vuông góc trong tam giác (Câu 9,10,12) và đường Vận dụng: xiên. Các – Diễn đạt được lập luận và đường chứng minh hình học trong đồng quy những trường hợp đơn giản (ví của tam dụ: Tính số đo góc, chứng minh giác được các góc bằng nhau, tam giác băng nhau từ các điều kiện ban đầu liên quan đến tam giác,...). (Câu 15 a,b) Giải bài Vận dụng cao: 1 10% (1đ) toán có nội – Giải quyết được một số vấn đề dung hình thực tiễn (phức hợp, không
  4. học và vận quen thuộc) liên quan đến ứng dụng giải dụng của hình học như: đo, vẽ, quyết vấn tạo dựng các hình đã học. (Câu đề thực tiễn 16) liên quan đến hình học Tổng 12 2 4 1 19 (3,0đ) (2đ) (4,0đ) (1đ) (10đ) Tỉ lệ % 30% 20% 40% 10% 100% Tỉ lệ chung 50% 50% 100%
  5. MA TRẬN ĐÁNH GIÁ HỌC KÌ II MÔN TOÁN LỚP 7 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng TT Chương/ Nội dung/Đơn vị kiến thức (4) – (11) % điểm Chủ đề (3) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (12) (1) (2) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nội dung 1: 2,5% 1 Chủ đề Làm quen với biến cố ngẫu 1: nhiên. Làm quen với xác (0,25đ) 1 Một số suất của biến cố ngẫu nhiên 1 10% yếu tố trong một số ví dụ đơn giản (1đ) thống kê, xác suất 2 5% (0,5đ) Biểu thức đại số Chủ đề 1 10% 2: Biểu (1đ) thức đại 2 số Đa thức một biến 4 10% (1đ) 1 1 20% (1,0đ) (1,0đ) 3 Tam giác.Tam giác bằng 5 12,5% Chủ đề nhau. Tam giác cân. Quan (1,25đ) 3:
  6. Tam giác hệ giữa đường vuông góc 2 20% và đường xiên. Các đường (2,0đ) đồng quy của tam giác Giải bài toán có nội dung 1 10% hình học và vận dụng giải (1 đ) quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến hình học Tổng 12 2 4 1 19 (3,0 đ) (2đ) (4,0đ) (1đ) (10đ) Tỉ lệ % 30% 20% 40% 10% 100% Tỉ lệ chung 50% 50% 100%
  7. PHÒNG GD&ĐT BÀI ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ II Môn: TOÁN 7 ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm). Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu hỏi sau rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Gieo một xúc xắc đồng chất ngẫu nhiên một lần. Xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện ba chấm của xúc xắc” là: 1 1 C.1. 1 A. . B. . D. . 6 4 3 Câu 2: Biểu thức nào sau đây là đơn thức? x A. 2x + 5y. B. x – 8y. C. x2.y D. . y Câu 3: Biểu thức nào sau đây không phải là biểu thức đại số: A. 5xy. B. 4x – 2y3. 퐱 C. . 1 D. 5 . .2 ― 7 Câu 4: Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến? 1 A. x + 7xy. B. x5 – 5y. C. x2 + 9. D. + 13x -5 Câu 5. Đa thức 3x – 4 có nghiệm là: 4 3 4 A. x = 2 B. x = C. x = D. x = 3 4 3 Câu 6: Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây là ba cạnh của một tam giác? A. 1cm; 3cm; 6cm. B. 2cm; 5cm; 7cm. C. 2cm; 4cm; 5cm. D. 8cm; 5cm; 1cm. Câu 7: Tam giác ABC và tam giác MNP có AB = NM, góc B = góc M, BC = MP. Khi đó cách viết nào sau đây để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh là đúng: A. ABC = ΔMNP B. ABC = ΔPMN C. ABC = ΔNPM D. ABC = ΔNMP Câu 8: Cho đa thức P = x3 + 5x + 2 + 3x2 – x + x2 . Hệ số cao nhất của đa thức P(x) là: A. 1. B. 5. C. 4. D. 3 . Câu 9: Các đường cao của tam giác ABC cắt nhau tại H thì A. điểm H là trọng tâm của tam giác ABC. B. điểm H cách đều ba cạnh tam giác ABC. C. điểm H cách đều ba đỉnh A, B, C. D. điểm H là trực tâm của tam giác ABC. Câu 10. Cho hình 5, với G là trọng tâm của ABC . Tỉ số giữa GD và AD là 1 2 A. . B. . 3 3
  8. 1 C. 2. D. . 2 Câu 11. Đa thức 2x3 – 5x + 1 có bậc bằng A. 4.B. 3. C. 2. D. 1. Câu 12: . Trong Hình 4, điểm D là: A. Giao điểm ba đường trung tuyến tam giác ABC B. Giao điểm ba đường cao của tam giác ABC C. Giao điểm ba đường phân giác của tam giác ABC. Giao điểm ba đường trang trực của tam giác ABC D. Giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC. II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm). Câu 13:(1điểm) Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Tìm số phần tử của tập hợp A gồm các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc. Khả năng xuất hiện từng mặt là bao nhiêu? Câu 14: (3,0 điểm) a) Tính giá trị của biểu thức 3x2 y 2xy 1 tại x 1; y 2. b) Sắp xếp đa thức 6x2 4x 8x5 3 theo số mũ giảm dần của biến. c) Tính tổng của hai đa thức A x 5x3 3x2 2x 1 và B x 2x3 5x 4 . Câu 15: (2 điểm) Cho tam giác ABC có BAC = 50°, ACB = 70°. Điểm I nằm trong tam giác thoả mãn góc IAB = 25°, góc ICB = 35°. a) Chứng minh rằng tia CI là tia phân giác của góc ACB. b) Gọi D, E, F lần lượt là hình chiếu vuông góc của I lên các đường thẳng BC, CA, AB. Chứng minh rằng I là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác DEF. Câu 16: (1 điểm) Gia đình Bác Hà muốn mua một căn nhà ở trung tâm thành phố Hà Tĩnh để thuận tiện cho việc mua sắm, đi học của các con, và khám bệnh khi cần thiết sao cho khoảng cách từ căn nhà đó đến siêu thị, bệnh viện, trường học, đều bằng nhau. Em hãy giúp Bác năm xác định vị trí căn nhà cần mua ở đâu? --------- HẾT ---------
  9. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn: TOÁN 7 NĂM HỌC Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A C C C B C D A D A B A II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu Đáp án Thang Ý điểm Câu 13: Tập hợp gồm các kết quả xảy ra đối với mặt xuất hiện của (1 điểm) xúc xắc là: A= {mặt 1 chấm, mặt 2 chấm, mặt 3 chấm, 0,5 mặt 4 chấm , mặt 5 chấm, mặt 6 chấm}. a) Khả năng xuất hiện của từng mặt là như nhau. 1 Vậy khả năng xuất hiện của mỗi mặt là 6 0,5 Tính giá trị của đa thức 3x2 y 2xy 1 tại x 1; y 2 1 a) Giá trị đa thức là: -1 Sắp xếp đa thức 6x2 4x 8x5 3 theo số mũ giảm dần Câu 14: b) của biến 1 2 5 5 2 (3 điểm) 6x 4x 8x 3 = 8x – 6x + 4x - 3 Tính tổng của hai đa thức A x 5x3 3x2 2x 1 và c) B x 2x3 5x 4 . 1 A(x) + B(x) = 3x3 + 3x2 + 3x - 3 (Vẽ hình; ghi giả thiết, kết luận đúng) 0,25 Ta có: 0,5 gócICB = 350 = góc ICA = ½ gócACB, tia CI nằm a) 0,25 trong góc ACB. Câu 15: (2 điểm) Do đó, CI là tia phân giác của góc ACB. 0,25 Vì I thuộc tia phân giác của góc ACB nên ID = IE. 0,25 Vì I thuộc tia phân giác của góc ABC nên ID = IF. 0,25 b) Do đó, ID = IE = IF. Suy ra, I là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác 0,25
  10. DEF. A C O Câu 16: B (1 điểm) Gọi A, B, C là ba điểm tương ứng với 3 địa điểm đánh dấu trên hình. Vì A, B, C là ba điểm không thẳng hàng nên chúng tạo thành một tam giác ( ABC). Gọi O là vị trí của căn nhà cách đều ba địa điểm được minh họa trong hình trên. 0,5 Vì điểm O cách đều 3 điểm A, B, C, nên OA = OB = OC => O là giao điểm của ba đường trung trực trong ABC Vậy vị trí cách đều ba địa điểm đã cho là giao điểm của ba 0,5 đường trung trực của tam giác mà chúng tạo thành.