Đề cương ôn tập học kì II môn Địa lí Lớp 9 - Trường THCS Lương Nghĩa
Câu 1: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ?
Câu 2: Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ?
Câu3: Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước ?
Câu 4: Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?
Câu 5: Cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh nguồn đầu tư nước ngoài ?
Câu 6: Tại sao các tuyến du lịch từ TP. Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt đông nhộn nhịp?
Câu 7: Nêu thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế – xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 8: Trình bày tình hình phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 9: Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long?
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_9_truong_thcs_luong.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì II môn Địa lí Lớp 9 - Trường THCS Lương Nghĩa
- Câu 12: Nước ta có điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành giao thông vận tải biển ? Nêu tên một số cảng biển và tuyến đường biển quốc tế quan trọng của nước ta. Câu 13: Nước ta có điều kiện thuận lợi gì để phát triển du lịch biển-đảo? Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch biển ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam. Câu 14: Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước? Vùng biển nước ta bao gồm những bộ phận nào? Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở vùng biển nước ta. Câu 15: Nêu một số nguyên nhân dẫ tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển-đảo ở nước ta? Hậu quả? HẾT 5
- + Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn sẽ duy trì nguồn sinh thủy của vùng, góp phần bảo vệ và cân bằng môi trường sinh thái của Đông Nam Bộ. - Phải hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ vì: Đông Nam Bộ là vùng có tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hóa diễn ra mạnh, tập trung nhiều khu công nghiệp, tình trạng ô nhiễm nguồn nước sông do các chất thải có xu hướng tăng trong các năm qua, tác dộng tiêu cực đến sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp, nghề cá), sinh hoạt dân cư và du lịch. Câu 3: Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước ? - Điều kiện tự nhiên: + Địa hình và đất: có diện tích lớn đất ba dan, đất xám phân bố tập trung thành vùng lớn trên địa hình thoải thuận lợi để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn. + Khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nhiệt ẩm dồi dào. + Nguồn nước: hệ thống sông Đồng Nai và nguồn nước ngầm cung cấp nước cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp. - Điều kiện kinh tế - xã hội: + Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trồng, chăm sóc cây công nghiệp. + Cơ sở hạ tầng - cơ sở vật chất kĩ thuật: Đã hình thành nhiều cơ sở chế biến, góp phần nâng cao giá trị nông sản, thúc đẩy sản xuất phát triển. Hệ thống thủy lợi được đầu tư xây dựng , nổi bật là hồ Dầu Tiếng (hồ thủy lợi lớn nhất nước ta), hồ Trị An, cung cấp nước tưới cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp. + Thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định (trong nước, nước ngoài). + Có chính sách khuyến khích phát triển của Nhà nước. Câu 4: Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ? - Vị trí địa lí thuận lợi. - Điều kiện tự nhiên: + Ven biển có nhiều địa điểm thích hợp để xây dựng cảng. + Tài nguyên du lịch tự nhiên khá đa dạng: bãi biển, vườn quốc giá, + Ít xảy ra thiên tai. - Điều kiện kinh tế - xã hội: + Đông dân, mức sống cao.Có nhiều đô thị lớn. + Cơ sở hạ tầng tương đối hiện đại và đồng bộ. + Là vùng kinh tế phát triển nhất nước ta. + Có sức thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài. + Tài nguyên du lịch nhân văn khá phong phú. 7
- - Khoáng sản : chủ yếu là đá vôi, than bùn, dầu khí ở thềm lục địa bước đầu đã được khai thác cho phát triển công nghiệp. Câu 8: Trình bày tình hình phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long? - Trồng trọt: + Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước (chiếm 51,1% diện tích và 51,4% sản lượng lúa cả nước). + Bình quân lương thực theo đầu người đạt 1066,3 kg, gấp 2,3 lần trung bình cả nước (năm 2002). + Lúa được trồng nhiều ở các tỉnh Kiên Giang, An Giang, Long An, + Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực ở nước ta. +Là vùng trồng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất nước: xoài, dừa, cam, bưởi - Chăn nuôi: Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh. - Thủy sản: + Tổng sản lượng thủy sản chiếm hơn 50% cả nước, nhiều nhất là các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, An Giang. + Nghề nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh. Câu 9: Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long? - Hai loại đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn (khỏang 60 % diện tích tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long), với mức độ phèn, mặn khác nhau; trong điều kiện thiếu nước ngọt vào mùa khô, việc cải tạo và sử dụng hai loại đất này càng gặp khó khăn hơn. Cần phải áp dụng các biện pháp thau chua, rửa mặn, xây dựng hệ thống thủy lợi. - Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực của cả nước, đẩy mạnh cải tạo hai loại đất trên sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng đất, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng (tăng sản lượng lương thực, thực phẩm, góp phần phân bố dân cư và xóa đói, giảm nghèo, tạo thêm nguồn hàng xuất khẩu). Câu 10: Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước ? Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên của vùng. - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: + Có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất trong các vùng của cả nước. + Đất đai nhìn chung màu mỡ, nhất là dải phù sa ngọt có diện tích 1,2 triệu ha dọc sông Tiền và sông Hậu + Khí hậu: nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào. + Sông Mê Công và mạng lưới kênh rạch chằng chịt. - Điều kiện kinh tế - xã hội: + Nguồn lao động dồi dào, người dân cần cù, năng động thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa. 9
- +Nhiều cảnh quan đẹp hấp dẫn khách du lịch: Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhập di sản thiên nhiên thế giới. Một số bãi tắm nổi tiếng ở nước ta: • Bãi Cháy (Quảng Ninh) • Đồ Sơn (Hải Phòng) • Sầm Sơn (Thanh Hóa) • Cửa Lò (Nghệ An) • Mỹ Khê (Đà Nẵng) • Nha Trang (Khánh Hòa) • Vũng Tàu (Bà Rịa – Vũng Tàu) Các khu du lịch biển: • Kì quan vịnh Hạ Long • Vườn quốc gia Cát Bà (Đảo Cát Bà – Hải Phòng) • Cù Lao Chàm (Hội An – Quảng Nam) • Hòn Mun (Nha Trang) Câu 14: Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước? Vùng biển nước ta bao gồm những bộ phận nào? - Đối với nền kinh tế: + Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng: đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, khai thác khoáng sản biển - đảo, giao thông vận tải biển, du lịch biển - đảo. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. + Thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác như công nghiệp, thương mại + Đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cấu trúc lại cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ. + Tăng nguồn thu ngoại tệ để thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước: từ xuất khẩu thủy sản, khoáng sản, từ hoạt động du lịch, dịch vụ vận tải biển + Thu hút đầu tư nước ngoài (thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản biển, xây dựng các khu du lịch ), tăng tiềm lực phát triển kinh tế. + Phát triển giao thông vận tải biển góp phần đẩy mạnh tiến trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực. - Đối với việc bảo vệ an ninh quốc phòng: + Khẳng định chủ quyền lãnh thổ biển - đảo của nước ta. + Có điều kiện bảo vệ an ninh quốc phòng biển — đảo tốt hơn. 11