Đề cương ôn tập học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Trường THCS Lương Nghĩa
Câu 16. Tại vùng Đồng bằng sông Hồng có một thành phố vô cùng quan trọng là
A. TP Hải Phòng . B. TP Nam Định.
C. TP Việt Trì. D. Thủ đô Hà Nội.
Câu 17. Tài nguyên quý giá nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. đá vôi Tràng Kênh . B. sét cao lanh Hải Dương.
C. đất phù sa sông Hồng . D. khí tự nhiên ở Thái Bình.
Câu 18. Thành phố cảng lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là
A. Hạ Long. B. Hải Phòng . C. Nam Định . D. Thái Bình.
Câu 19. Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng?
A. Chế biến lương thực thực phẩm. B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Công nghiệp luyện kim. D. Công nghiệp cơ khí.
Câu 20. Đồng bằng sông Hồng đứng đầu cả nước về
A. diện tích trồng lúa B. năng suất lúa
C. sản lượng lúa D. sản lượng bình quân đầu người
Câu 21: Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là
A. Sản xuất nông nghiệp đa dạng.
B. nền nông nghiệp nhiệt đới.
C. nền nông nghiệp thâm canh với trình độ cao.
D. đang được hiện đại hóa và cơ giới hóa.
Câu 22: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta làm
A. sản xuất nông nghiệp cho năng suất cao
B. sản xuất nông nghiệp ổn định
C. sản xuất nông nghiệp mang tính tự cung tự cấp.
D. tăng thêm tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_9_truong_thcs_luong.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Trường THCS Lương Nghĩa
- - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng, thể hiện ở một số ngành công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp ; sự phân bố của các ngành đó. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn với các ngành kinh tế chủ yếu của từng trung tâm. 2. Vùng Đồng bằng sông Hồng - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn. - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. 3. Vùng Bắc Trung Bộ - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng. - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu : trồng rừng và cây công nghiệp, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản ; khai thác khoáng sản ; dịch vụ du lịch. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm. 4. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên tự nhiên của vùng ; những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội : những thuận lợi và khó khăn của dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng : chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản ; du lịch, vận tải biển ; cơ khí, chế biến lương thực, thực phẩm. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính. - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp B B A D D A A D C B án Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp C D D D C D C B C B án 5